Bài tập nghỉ dịch Corona lần 3 tháng 4 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Vũ Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nghỉ dịch Corona lần 3 tháng 4 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Vũ Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_nghi_dich_corona_lan_3_thang_4_mon_toan_tieng_viet_l.docx
Nội dung text: Bài tập nghỉ dịch Corona lần 3 tháng 4 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Vũ Phúc
- Phßng gi¸o dôc & ®µo t¹o Thµnh Phè HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LẦN 3 THÁNG 4 Trêng TiÓu häc vò phóc NĂM HỌC 2019- 2020 BÀI TẬP NGHỈ DỊCH CORONA LỚP 4 DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ ĐỌC, VIẾT, CẤU TẠO SỐ TỰ NHIÊN Lý thuyết: - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn - Lớp triệu gồm: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng tăm triệu Bài 1: Đọc các số sau: 100000: 1 000 000: 30000000: 45234345: 234445098: 123000209: Bài 2. Viết các số sau: a/Hai trăm linh ba nghìn: b/ Một triệu chín trăm buốn mươi hai nghìn ba trăm: c/ Ba trăm linh tám triệu không nghìn chín trăm sáu mươi hai Bài 3. Viết số gồm: a/ 4 triệu, 6 trăm nghìn và 9 đơn vị: b/ 3 chục triệu, 4 triệu, 7 trăm và 8 đơn vị: d/ 2 trăm triệu và 3 đơn vị: Bài 4. Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau: 300 484 098; 198 390 456; 568 403 021; 873 049 764; 873 876 986 Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 123; 124; 125; ; ; . b/ 346; 348; 350 ; ; . c/ 450; 455’460; ; ; . d/ 781; 783; 785; ; ; . e/ 1; 2; 4; 8; 16; ; ; .
- Bài 6. a/ Viết số nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: b/ Viết số lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ sô: c/ Viết số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: d/ Viết số chẵn lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: e/ Viết số lẻ lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: g/ Viết số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số, bốn chữ số: g/ Viết số tròn chục nhỏ nhất: h/ Viết số chẵn nhỏ nhất: i/ Viết số lẻ bé nhất: DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ TÍNH, TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH Bài 1. Tìm x: a/ x + 456788 = 9867655 b/ x – 23345 = 9886 c/ 283476 + x = 986352 d/ y × 123 = 44772 e/ X : 637 = 2345 g/ 212 552 : x = 326 h/ 40000 – x =3876 i/ (x + 1233) – 1978 = 9876 k/ x : 2 : 3 = 138 Bài 2. Đặt tính rồi tính: 224454 + 98808 200000 – 9876 5454 x 43 654 x 508 39212 : 43 10988 : 123 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a/ 12347 + 23455 + 76545 b/ 123 x 4 x 25 c/ 2 x 4 x 25 x 50 d/(450 x 27) : 50 Bài 4. Tính bằng 2 cách: a/ 234 x 25 + 234 x 75 b/ 765 x 123 – 765 x 23
- c/ 476 x (45 + 55) d/ 2415 : 5 : 3 e/ (76 x 28) : 7 g/ (175 + 29070) : 5 h/ (3224 – 1236): 4 DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG KHỐI LƯỢNG: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g ĐỘ DÀI: Km, hm, dam, m, dm, cm, mm DIỆN TÍCH: m2, dm2, cm2 Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 1 tấn = tạ; b/ 2 tấn 3 tạ = tạ; c/ 4 tấn 6 kg = kg; d/ 5 tạ 17 kg = kg e/ 4 hg = g; g/ 7 dag = .g; i/ 23 tạ = .yến; k/ 12 tấn 5 kg = kg m/ tấn = .kg; n/ tạ = .kg; p/ kg = .g; q/ tạ = .g; Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 20000 kg = tạ; b/ 12000 tạ = tấn; c/ 45000 g = . kg; d/ 23000kg = .tấn e/ 3456 kg = tấn .kg; g/ 1929 g = .kg g; h/ 349 kg = .tạ kg Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 3 km = m; b/ 3km 54m = m; c/ 12 m = .dm; d/ 7m 4cm = cm g/ 1/2 km = .m; h/ 1/5 m = .cm;
- i/ 2600dm = .m; k/ 4200cm = m; Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a/ 5m2 = .dm2; b/ 12 dm2 = cm2; c/ 3m2 = cm2; d/23m2 = cm2 e/ 4500dm2= .m2; g/ 30000cm2= .dm2; h/ 1200000m2= m2 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a/ 2 giờ 5 phút = .phút; b/ 4 phút 23 giây = giây; c/ 7 phút 12 giây = giây d/ 1/2 giờ = .phút; g/ 1/3 phút = giây; h/ 1/5 phút = giây i/ 123 giây = .phút giây; k/ 189 phút = .giờ phút m/ 3 thế kỉ = năm; n/ 1/5 thế kỉ = .năm; p/ 3 ngày = .giờ TIẾNG VIỆT I. Chính tả: (Thời gian 15 phút): Viết bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp (SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 14). Viết đầu bài và cả bài. II. Tập làm văn: (Thời gian 35 phút) Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái cặp sách của em với mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. III. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian 30 phút) Học sinh đọc thầm bài: Ông Trạng thả diều (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104). Dựa vào nội dung bài học, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền là: a) Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. b) Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. c) Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. 2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? a) Ban ngày, đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học bài xong mới mượn vở về học.
- b) Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Có kì thi, Hiền làm bài nhờ bạn xin thầy chấm hộ. c) Cả hai ý trên. 3. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông Trạng thả diều”? a) Vì Hiền biết thả diều từ nhỏ. b) Vì Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, vẫn còn là một chú bé ham thích thả diều chơi. c) Vì Hiền thường viết chữ lên diều. 4. Qua câu chuyện này, em học được điều gì từ Nguyễn Hiền? 5. Gạch chân những từ láy trong câu: "Tháng tám, tháng chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá rậm rạp, thơm nồng nàn." 6. Gạch chân tính từ trong câu sau: " Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn." 7. Trong câu: “Hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, thoáng bay đến rồi thoáng cái lại bay đi.”. Bộ phận chủ ngữ là: 8. Em hãy đặt một câu hỏi dùng để tỏ thái độ trách móc.