Bài tập tổng hợp môn Hóa học Lớp 8 - Phần: Oxi. Không khí (Tự luận + Trắc nghiệm)

docx 11 trang Như Liên 15/01/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tổng hợp môn Hóa học Lớp 8 - Phần: Oxi. Không khí (Tự luận + Trắc nghiệm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_tong_hop_mon_hoa_hoc_lop_8_phan_oxi_khong_khi_tu_lua.docx

Nội dung text: Bài tập tổng hợp môn Hóa học Lớp 8 - Phần: Oxi. Không khí (Tự luận + Trắc nghiệm)

  1. BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ OXI – KHÔNG KHÍ (TL + TN) I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI Nắm chắc kiến thức về lập phương trình hóa học , cân bằng hóa học, và các công thức tính toán liên quan tới chuyển khối lượng thể tích và lượng chất. II. BÀI TẬP Bài 1: Một bình chứa 33,6 lít khí oxi( đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy: a. Bao nhiêu gam cacbon và tạo bao nhiêu lít cacbon đioxit b. Bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo bao nhiêu lít lưu huỳnh đioxit? c. Bao nhiêu gam P và tạo bao nhiêu gam điphotpho pentaoxit? Bài 2: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi. a. Viết PTHH của phản ứng b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được Bài 3: Tính thể tích oxi thu được: a. Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong PTN b. Khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp Bài 4: Khi nung nóng kali pemanganat(KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit và oxi. a. Hãy viết PTHH của phản ứng b. Tính khối lượng kali pemanganat cần lấy để điều chế được 33,6 lít khí oxi (đktc) Bài 5: Nếu lấy 2 chất pemanganat(KMnO 4) và Kali clorat (KClO3) với khối lượng bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn. Bài 6: Tính khối lượng oxi điều chế được khi nung nóng: 0,5 mol KClO 3; 0,5 mol KNO3; 2,45 gam KClO3 ; 24,5 kg KNO3 Bài 7: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và oxi. a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
  2. b. Tính lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 85% Bài 8: Tính khối lượng KClO 3 cần thiết để điều chế một lượng oxi đủ để đốt cháy hết: a. Hỗn hợp 0,5 mol CH4 và 0,25mol H2 b. Hỗn hợp 6,75 gam bột nhôm và9,75 gam bột kẽm Bài 9: a. Tính toán để biết trong các chất sau chất nào giàu oxi hơn: KMnO4 ;KClO3; KNO3 b. So sánh số mol khí oxi điều chế được bằng sự phân huỷ cùng số mol của mỗi chất nói trên. c. Có nhận xét gì về sự so sánh kết quả của câu a và câu b Bài 10: Vì sao sự cháy của một vật trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy của vật đó trong khí oxi? Bài 11: Điền vào chỗ trống a. là PUHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu/ b. .là PUHH có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra. c. .là PUHH trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới d. .là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng e. .là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng Đối với mỗi câu trên hãy đưa ra một PTHH để minh hoạ Bài 12:Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau: a. 3lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2 b. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro c. 3 mol khí CO2 , 5 mol khí oxi và 2 mol khí CO Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
  3. Bài 13: Một hỗn hợp khí gồm có 3,2 gam oxi và 8,8 gam khí cacbonic. Xác định khối lượng trung bình của một mol hỗn hợp trên. Bài 14: Một hỗn hợp khí gồm có 0,1 mol O2 ; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO a. Tìm khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp trên b. Xác định tỉ khối của hỗn hợp trên đối với khí hiđro và với không khí. Bài 15: Có 4 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn , mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? viết PTHH (nếu có). Bài 16: Có 4 lọ đựng một trong những chất lỏng sau: nước cất, cồn, nước đường, nước muối. Bằng phương pháp hoá họchãy nêu cách để nhận biết chất lỏng nào đựng trong mỗi lọ. Bài 17: a. muốn cho một vật nào đó có thể bắt cháy và tiếp tục cháy ta phải làm thế nào? b. Muốn dập tắt ngọn lửa đang cháy ta phải làm thế nào? Bài 18: Một bình kín dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc). Cho vào bình 10 gam photpho và đốt. Hỏi photpho bị cháy hết không? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Bài 19: Cho những phản ứng hoá học sau( chú ý cân bằng các phương trình hóa học này trước) Al + O2 → Al2O3 KNO3 → KNO2 + O2 P + O2 → P2O5 C2H2 + O2 → CO2 + H2O HgO → Hg + O2 Cho biết phản ứng nào là: a. Phản ứng hoá hợp. b. Phản ứng phân huỷ Bài 20: Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
  4. a. 1 kg than tổ ong chứa 60% cacbon, 0,8% lưu huỳnh và phần còn lại là tạp chất không cháy b. 1 kg khí butan (C4H10) Bài 21: Có 4 bình thuỷ tinh khối lượng và thể tích bằng nhau. Mỗi bình đựng một trong các chất khí sau: H 2; O2; N2; CO2 ở cùng điều kiện về nhiệt đọ và áp suất. Hãy cho biết: a. Lượng chất (số mol) trong mỗi bình có bằng nhau không? giải thích. b. Số phân tử khí trong mỗi bình có bằng nhau không? giải thích c. Khối lượng khí trong mỗi bình có bằng nhau không? giải thích. Bài 22: Hãy giải thích vì sao: a. Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí? b. Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí? Bài 23: Với mỗi loại phản ứng sau đây hãy dẫn ra 2 phản ứng hoá học để minh hoạ: a. Phản ứng phân huỷ b. Phản ứng hoá hợp c. Phản ứng cháy Bài 24: Viết 4 PTHH mà sản phẩm là: a. oxit kim loại b. oxit phi kim Bài 25: Có hỗn hợp khí gồm 0,5 mol H 2; 1,5 mol O2; 1 mol CO2; 2 mol N2. Hãy xác định: a. Thể tích hỗn hợp khí ở đktc b. Khối lượng của hỗn hợp khí. c. Tống số phân tử có trong hỗn hợp. Bài 26: Trong các oxit sau đây, oxit nào tan được trong nước? Viết PTPƯ và gọi tên chất sản phẩm tạo thành: SO3; CO; CuO; Na2O; CaO; CO2; Al2O3.
  5. Bài 27: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là dựa vào tinh chất vật lý nào của oxi? Người ta còn có thể thu khí oxi bắng phương pháp đẩy không khí là dựa vào tính chất nào? Câu 28: Chỉ ra công thức viết SAI : A. MgO C. P2O5 B. FeO2 D. ZnO Câu 29:Trong các dãy chất sau, dãy nào chỉ có các oxit ? A. SO2, CH4O, P2O5 B. CO2, Al2O3, Fe3O4 C. CuO, Fe2O3, H2O D. CO, ZnO, H2SO4. Bài 30: Trình bày tính chất hoá học của khí oxi, mỗi tính chất viết 4 PTHH để minh hoạ? ĐÁP ÁN (Bài tập về lý thuyết yêu cầu học sinh tự giải) Bài 1. a. mC = 18 g; VCO2 = 33,6 lít b. mS = 48 g; VSO2 = 33,6 lít c. mP = 37,2 g; mP2O5 = 85,2 g Bài 2. a. 2Hg + O2 → 2HgO b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa hợp c. VO2 = 1,12 lít; mHg = 20,1 g Bài 3. a. 2,688 lít b. 22400 lít Bài 4. b. 237 g
  6. Bài 5. KClO3 cho thể tích oxi nhiều hơn Bài 6. Khối lương oxi thu được khi nung nóng các chất tương ứng là: 24g; 8g; 0,96 g; 3881 g . Bài 7. b. 17,82 g Bài 8. a. 91,875 g b. 21,4375 g Bài 13. Khối lượng trung bình = 40 Bài 14. a. Khối lượng trung bình bằng 86,6 b. Tỉ khối của hỗn hợp với hiđro và không khí lần lượt là: 43,2 và 2,98 Bài 18. Photpho không cháy hết. Bài 25. a. 112 lít b. 149 gam c. 3. 1025 phân tử. BT NÂNG CAO Bài 1: Phần trăn về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây? A. CuO B. ZnO C. FeO D. CaO Bài 2: Oxit có của 1 NTố có hóa trị III chứa 30 % oxi về khối lượng. CTHH của oxit đó là: A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Cr2O3 D. N2O3 Bài 3: Để oxi hóa hoàn toàn một kim lọai M hóa trị II thành oxit phải một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là: A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba
  7. Bài 4: Tính khối lượng và thể tích khí oxi đủ dùng để đốt cháy hòan toàn: 3g cacbon. 11,2 lit khí buttan (C4H10) ở đktc. 0,62g photpho. 14g cacbon oxit (CO) 6,75g bột nhôm. Bài 5: Đốt cháy hòan tòan một hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 9,6g khí oxi. Khí sinh ra có 8,8g CO2. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng, % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Bài 6: Đốt hòan toàn hỗn hợp 5,6g cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. c. Tính thành phần % theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng. Bài 7: Có 3 lọ thủy tinh đựng riêng biệt 3 chất: oxi, nitơ, cacbonic được đây kín. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí trên? Viết PTHH minh họa? Bài 8: Cho 6,5g Zn hòa tan vào dd chứa 0,2mol H2SO4 . a. Viết PTHH minh họa. b. Chất nào dư? Khối lượng là bao nhiêu? c. Tính thể tích khí H2 thu được? Bài 9: Dùng H2 để khử 50g hỗn hợp CuO và Fe2O3, trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được. c. Tính thể tích khí H2 cần dùng. Bài 10: Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng: Đĩa cân A có 2 góc nhỏ, cóc thứ nhất đựng một ít bột CaCO3, cốc thứ 2 đựng dd HCl; đĩa cân B có 1 ít cát khô. Đổ cốc thứ 2 vào cốc thứ nhất, Cốc rỗng vẫn được đặt lên đĩa cân A. a. Hãy cho biết vị trí của 2 đĩa cân sau phản ứng và giải thích điều quan sát được có trái với định luật bảo tòan khối lượng không? b. Nếu ta có những quả cân có khối lượng nhỏ, bằng cách nào có thể xác định được khối lượng sản phẩm là chất khí ?
  8. Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong không khí, thu được chất rắn là Al2O3 a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng Al2O3 tạo thành b. Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng Oxi chiếm 20% không khí) (các thể tích đo ở đktc) Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí. Tìm giá trị m (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) (các thể tích đo ở đktc) Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam một kim loại M hóa trị I thu được 4,7 gam một oxit A. a. Cho biết A thuộc loại oxit nào? Vì sao? b. Tìm tên kim loại M và cho biết bazơ tương ứng của oxit A Bài 15: Oxi hóa hoàn toàn 8,4 gam một kim loại X chưa rõ hóa trị thu được 11,6 gam một oxit B. Tìm tên kim loại X Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe, thu được 21,8 gam hỗn hợp 2 oxit Al2O3 và Fe3O4 a. Viết các phản ứng xảy ra b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại trên? (các thể tích đo ở đktc) Bài 17: Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn nặng 152 gam. a. Viết các phản ứng xảy ra (biết rằng KCl không bị phân hủy khi đun nóng) b. Tính phần trăm khối lượng KCl, và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu Bài 18: Viết các phương trình phản ứng biểu diễn sự oxi hoá các chất sau: a.Mg b. H2 c. Al d. Fe Biết sản phẩm cháy lần lượt có công thức là: MgO, H2O, Al2O3, ZnO. Bài 19: Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi (đktc) a. Viết phương trình phản ứng
  9. b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng. Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao . a. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng. b. Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc). c. Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên. ĐÁP ÁN Bài 1. D Bài 2. A Bài 3. C Bài 4. VO2 = 88,76 lít; mO2 = 126, 8 gm Bài 5. b. %CO = 87,5%; %H2 = 12,5% Bài 6. b. %C = 42,58%; %S = 57,42% c. %SO2 = 66,67%; %CO2 = 33,33% Bài 8. b.H2SO4 còn dư, mH2SO4 dư = 0,1. 98 = 9,8 gam c. VH2 = 2,24 lít Bài 9. b. mFe = 28 gam; mCu = 8 gam c. VH2 = 19,6 gam Bài 12. b. 16,8 lít không khí Bài 14. a. A là oxit bazơ, vì M là kim loại b. M là kali , bazơ tương ứng của oxit A là KOH Bài 17. B. % KClO3 = 62,18%; %KCl = 37,82% Bài 19. b. mKClO3 = 12,25 gam
  10. Xem thêm:
  11. Xem thêm: