Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình

doc 7 trang Đăng Bình 05/12/2023 720
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2018_20.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Thái Bình

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TP VŨNG TÀU ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – SINH 8 TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC 2018 -2019 Câu 1:a.Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác với người bình thường? Tại sao? Khẩu phần ăn uống của người mới khỏi ốm cần phải bổ sung nhiều chất dinh dưỡng hơn người bình thường vì họ cần phải bổ sung nguồn năng lượng đã mất và để tăng sức đề kháng của cơ thể. b. Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau, hoa quả tươi? Trong khẩu phần ăn nên tăng cường rau xanh và hoa quả tươi vì chúng giúp ta bổ sung nước, chất xơ và vitamin (những chất cần thiết với hoạt động sống của con người). c. Để xây dựng một khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên những căn cứ nào? Để xây dựng một khẩu phần ăn uống hợp lý, cần dựa trên những căn cứ: - Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng. - Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin (tinh bột, chất đạm, lipit, protein, chất xơ, .) - Đảm bảo cung cấp đủ nguồn năng lượng cho cơ thể. Câu 2: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể của chúng ta? Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì?Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm? * Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, ) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. * Các sản phẩm bài tiết chủ yếu của cơ thể: Sản phẩm thải chủ yếu Cơ quan bài tiết chủ yếu CO2 Phổi Nước tiểu Thận Mồ hôi Da * Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận. Câu 3: Trình bày sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? * Sự tạo thành nước tiểu gồm: - Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận tạo ra nước tiểu đầu. - Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết như: Na+, Cl+ diễn ra ở ống thận. - Quá trình bài tiết tiếp các chất độc hại và các chất không cần thiết khác để hình thành nước tiểu chính thức, duy trì sự ổn định các thành phần trong máu; diễn ra ở ống thận. * Sự khác biệt trong thành phần nước tiểu đầu và máu: - Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin. - Máu có các tế bào máu và prôtêin. * Sự khác biệt trong thành phần giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức là: Chỉ tiêu so sánh Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức Nồng độ các chất hoà tan Loãng hơn Đậm đặc hơn Các chất cặn bã và độc hại ít hơn Nhiều hơn Các chất dinh dưỡng Nhiều hơn Gần như không còn.
  2. * Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc hại, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể. * Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể lại gián đoạn, có sự khác nhau đó là do: Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được bài tiết ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên đến 200ml Câu 4: Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào? Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có. Thói quen: tiểu đúng lúc, không ăn quá mặn, quá chua, không ăn nhiều chất có khả năng tạo sỏi, uống nhiều nước, khẩu phần ăn uống hợp lý. Học sinh có thể vận dụng một số thói quen để bảo vệ hệ bài tiết như: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. Khẩu phần ăn uống hợp lí. Đi tiểu đúng lúc. Rồi tự lên kế hoạch cho mình Câu 5: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được những chức năng đó? * Cấu tạo của da: Da có cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào sống. + Lớp bì có các bộ phận giúp da thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết điều hòa thân nhiệt. + Trong cùng là lớp mỡ dưới da. * Chức năng của da và những đặc điểm giúp da thực hiện được các chức năng đó - Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường do đặc điểm cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. - Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt. - Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. - Da và các sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người. * Các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó. - Để giữ gìn da luôn sạch sẽ, cần tắm giặt thường xuyên, rửa nhiều lần trong ngày những bộ phận hay bị bám bụi như mặt, chân tay. Da sạch có khả năng diệt 85% số vi khuẩn bám trên da nhưng ở da bẩn thì chỉ diệt được chừng 5% nên dễ gây ngứa ngáy, ở tuổi dậy thì chất tiết của tuyến nhờn dưới da tăng lên, miệng của tuyến nhờn nằm ở các chân lông bị sừng hóa làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên trứng cá. - Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm. Không nên nặn trứng cá vì có thể giúp vi khuẩn xâm nhập gây nên viêm có mủ. Câu 6:Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron thần kinh?Cấu tạo hệ thần kinh. * Cấu tạo của nơron thần kinh: - Thân chứa nhân. - Các sợi nhánh và sợi trục, trong đó sợi trục có bao miêlin bao ngoài. Các bao miêlin được ngăn cách bằng các eo Răngviê. - Tận cùng là các cúc xinap. * Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. * Phân biệt chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động: - Hệ thần kinh vận động: điều khiển hoạt động của hệ cơ xương, là hoạt động có ý thức.
  3. - Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà hoạt động của các cơ quan nội tạng, là hoạt động không có ý thức. * Hoàn thành sơ đồ cấu tạo của hệ thần kinh: Hệ thần kinh Tuỷ sống Bộ phận ngoại biên Hạch thần kinh Câu 7: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong ,chức năng của tuỷ sống? * Cấu tạo ngoài: - Tuỷ sống được bảo vệ trong cột sống, từ đốt sống cổ I đến đốt sống thắt lưng II, dài 50cm, có 2 phần phình cổ và phần phình thắt lưng. - Tuỷ sống được bọc trong lớp màng tuỷ gòm màng cứng, màng nhện và màng nuôi. * Cấu tạo trong: - Gồm chất xám ở giữa và bao quanh là chất trắng. - Chất xám là các căn cứ của các phản xạ không điều kiện và chất trắng là các đường dẫn truyến dọc nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ. * Chức năng của tuỷ sống là: - Chất xám là căn cứ của các phản xạ không điều kiện - Chất trắng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ. Câu 8:Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha? * Cấu tạo dây thần kinh tủy : Có 31 đôi dây thần kinh tủy là các dây pha gồm có các bó sợi thần kinh hướng tâm( cảm giác) và các bó sợi thần kinh li tâm (vận động) được nối với tủy qua các rễ sau và rễ trước. * Chức năng của dây thần kinh : - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng. - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh. * Nói dây thần kinh tuỷ là dây pha vì : dây thần kinh tuỷ bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tuỷ sống qua rễ sau và rễ trước. Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động. * Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo là đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện ra rễ nào còn và rễ nào mất ? - Kích thích mạnh một chi trước (còn cả rễ sau và rễ trước vì không mổ đến), chi sau bên nào co thì chứng tỏ rễ trước bên đó còn. - Rễ sau bên nào còn thì kích thích vào chi đó sẽ làm co chi còn lại rễ trước hoặc co các chi trên. Nếu kích thích chi sau mà không thấy co chi nào cả thì chắc chấn rễ sau bên đó đã đứt. Câu 9: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não? Vì sao người say rượu thường có hiện tượng chân nam đá chân chiêu? *Người say rượu thường có hiện tượng chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. * Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não:
  4. Các bộphận Trụ não Não trung gian Tiểu não Đặc điểm Cấu tạo - Gồm: hành não, cầu - Gồm: đồi thị và - Vỏ chất xám ở ngoài . não và não giữa. vùng dưới đồi. - Chất trắng là các đường - Chất trắng bao ngoài - Đồi thị và các nhân dẫn truyền liên hệ giữa và chất xám ở trong là xám vùng dưới đồi tiểu não với các phần các nhân xám. là chất xám khác của hệ thần kinh. Chức năng Điều khiển hoạt động Điều khiển quá trình Điều hoà và phối hợp các của các cơ quan sinh trao đổi chất và điều hoạt động phức tạp và dưỡng: tuần hoàn, hô hoà thân nhiệt. giữ thăng bằng cho cơ hấp, tiêu hoá, thể. Câu 10: Trình bày cấu tạo của đại não? Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hoá của người so với động vật khác trong lớp Thú? *Cấu tạo ngoài của đại não: - Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa. - Rãnh sâu chia bán cầu đại não làm 4 thuỳ là thuỳ trán, thuỳ chẩm, thuỳ đỉnh và thuỳ thái dương. - Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não. * Cấu tạo trong của đại não gồm: - Chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện. - Chất trắng nằm giữa vỏ não là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có các nhân nền. *Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp Thú là: - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn). - Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết). Câu 11:Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng? a. Cấu tạo của cầu mắt bao gồm : - Màng bọc gồm : + Màng cứng : phía trước là màng giác. + Màng mạch : phía trước là lòng đen. + Màng lưới gồm:. Tế bào nón và Tế bào que - Môi trường trong suốt: Thuỷ dịch, Thể thuỷ tinh, Dịch thuỷ tinh b. Cấu tạo của màng lưới * Màng lưới có chứa các tế bào thụ cảm thính giác bao gồm: - Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. - Tế bào que: tiếp nhận ánh sáng yếu, giúp nhìn rõ về ban đêm. * Điểm vàng là nơi tập trung tế bào nón. * Đểm mù là nơi không có tế bào thụ cảm thị giác. Câu 12 :Cận thị là do đâu? làm thế nào để nhìn rõ? Tại sao người già thường phải đeo kính lão?Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều? - Cận thị do nguyên nhân:+ Bẩm sinh: do cầu mắt dài
  5. + Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần). - Để nhìn rõ: đeo kính cận (kính mặt lõm). - Người già thường phải đeo kính lão vì: thuỷ tinh thể bị lão hoá mất khả năng điều tiết. -Không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều vì: khoảng cách từ sách tới mắt không đảm bảo (hoặc quá gần hoặc quá xa). * Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh? - Hậu quả: Khi hột vỡ làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà. - Cách phòng tránh: Giữ vệ sinh mắt: rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn mặt. Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Câu13: Trình bày cấu tạo của ốc tai và quá trình thu nhận sóng âm? Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái? a. Cấu tạo của ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: + ốc tai xương (ở ngoài). + ốc tai màng (ở trong) gồm:- Màng tiền đình (ở trên), Màng cơ sở (ở dưới). b. Cơ chế truyền âm và sư thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm màng nhĩ chuỗi xương tai cửa bầu chuyển động ngoại dịch và nội dịch rung màng cơ sở kích thích cơ quan coócti xuất hiện xung thần kinh vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh). c. Ta có thểxác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái là vì: ta nghe bằng 2 tai: Nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trước tai trái và ngược lại. Câu 14.Đặc điểm của cơ quan sinh dục nam và nữ? Cơ quan sinh dục nam: Cơ quan sinh dục nữ: - Tinh hoàn : là nơi sản xuất tinh trùng . - Buồng trứng : Nơi sản sinh ra trứng - Túi tinh là nơi chúa tinh trùng . - Ống dẫn , phễu: thu trứng và dẫn trứng - Ống dẫn tinh : Dẫn tinh trùng tới túi tinh - Tử cung : Đón nhận và nuôi dưỡng - Dương vật đưa tinh trùng ra ngoài trứng đã được thụ tinh - Tuyến hành , tuyến tiền liệt : tiết dịch - Âm đạo : Thông với tử cung nhờn - Tuyến tiền đình : Tiết dịch. Câu 15: Nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên và biện pháp phòng tránh? * Nguy cơ: - Đối với bản thân: Sức khỏe giảm sút, ảnh hưởng tới sự sinh con sau này, ảnh hưởng tới sự nghiệp (Nếu nạo thai, dễ dẫn tới vô sinh vì dễ dính tử cung, tắc vòi trứng) - Đối với gia đình và xã hội: gánh nặng cho gia đình, xã hội.Bùng nổ dân số. - Đối với đứa trẻ: Tỉ lệ tử vong cao, nếu sinh con thì em bé thường nhẹ kí * Biện pháp phòng tránh: - Hiểu biết rõ cấu tạo cơ quan sinh dục. - Có tình bạn trong sáng, tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh. * Nguyên tắc tránh thai: - Không cho trứng chín và rụng. - Không cho tinh trùng gặp trứng. - Không cho trứng thụ tinh làm tổ ở tử cung. * Phương tiện tránh thai: - Dùng thuốc uống. - Dùng bao cao su, màng ngăn âm đạo. - Thắt ống dẫn tinh hoặc dẫn trứng. Câu 16: Nguyên nhân, đường lây truyền, biện pháp phòng tránh AIDS. * Nguyên nhân: do vi rut HIV gây nên. Virut này xâm nhập vào cơ thể phá hủy hệ thống miễn dịch làm cho cơ thể mất hết khả năng chống lại các virut, vi khuẩn gây bệnh. * Đường lây truyền - Qua đường máu:(Tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm )
  6. - Qua nhau thai (từ mẹ sang con ) - Quan hệ tình dục không an toàn * Biện pháp phòng tránh: - Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi đem truyền - Sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng - Mẹ bị nhiễm AIDS không nên sinh con - Tích cực tuyên truyền cho mọi người biết tác hại của AIDS và chủ động phòng tránh. Câu 17.Vai trò của hoocmon tuyến tụy trong việc điều hòa đường huyết? - Tỉ lệ đường huyết trung bình chiếm 0.12%, nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các tế bào beta tiết insulin. Hormone này có tác dụng chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ - Trong trường hợp tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào alpha tiết glucagon, có tác dụng ngược lại với insulin, biến glicogen thành glucose để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường - Nhờ có tác dụng đối lập của 2 loại hormon trên của các tế bào đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định - Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn đến tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ huyết áp Câu 18. Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu Iot với bệnh Bazơđô Bệnh bướu cổ Bệnh Bazơ đô - Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, - Tuyến giáp hoạt động mạnh, tirôxin không tiết ra được, tuyến tiết nhiều tirôxin làm tăng quá Nguyên nhân yên tiết hooc môn thúc đẩy tuyến trình TĐC, tăng tiêu dùng O2 giáp phải hoạt động mạnh. Tuyến nở to, gây bướu cổ. Nhịp tim tăng hồi hộp, căn thẳng, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, Hậu quả cần bổ sung iot vào thành phần mắt lồi thức ăn hạn chế thức ăn có iot Câu 19. Kể tên và phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Các Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết tuyến Kể tên Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến cận Tuyến nước bọt, tuyến lệ, tuyến mồ hôi , giáp, tuyến ức, tuyến thượng tuyến nhờn, tuyến dạ dày, tuyến ruột, thận,tuyến tụy, tuyến sinh dục tuyến vị, tuyến tụy, tuyến sinh dục, Khác Sản phẩm của tuyến nội tiết ngấm Sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung nhau thẳng vào máu vào ống dẫn để đổ ra ngoài Câu 20.Hãy nêu tính chất và vai trò của hooc môn? a/ Tính chất: - Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích), mặc dù các hooc môn này theo máu đi khắp cơ thể ( tính đặc hiệu của hooc môn). - Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ tác dụng với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt. - Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài. Ví dụ, người ta dùng insulin của bò, ngựa ( thay cho insulin của người) để chữa bệnh tiểu đường cho người. b/ Vai trò:Nhờ sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (mà thực chất là các hooc môn) đã :
  7. - Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể - Điều hòa quá trình sinh lí diễn ra bình thường Do đó , sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết thường dẫn tới tình trạng bệnh lí. Vì vậy, hooc môn có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể Câu 21.a/ Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) và nêu rõ những điều kiện để hình thành có kết quả. b/ Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người. a/ Có thể lấy ví dụ: Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành phản xạ có điều kiện : “tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành đường liên hệ tạm thời. Tuy nhiên , nếu gõ mõ gà chạy về mà không được ăn nhiều lần thì về sau có nghe tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Dó là do đường liên hệ tạm thời giữa 2 vùng thính giác và vùng ăn uống không được củng cố nên đã mất. b/ Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người là -Đối với ĐV: đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống thay đổi. -Đối với con người: đảm bảo sự hình thành các thói quen, tập quán trong sinh hoạt cộng đồng. Câu 22.Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì ? Vì sao như vậy ? Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần chú ý để tránh suy giảm hệ thần kinh như: - Không làm việc quá sức. - Đảm bảo giấc ngủ để hồi sức, có chế độ làm việc và nghỉ ngơi khoa học. - Tránh các kích thích quá mạnh về âm thanh và ánh sáng. - Giữ gìn vệ sinh tai, mắt - Tránh sử dụng những chất gây hại đối với hệ thần kinh như : + Chất kích thích : rượu, chè, cà phê thường kích thích làm thần kinh căng thẳng gây khó ngủ, ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe. + Chất gây nghiện : heroin, cây cần sa thường gây tê liệt hệ thần kinh, ăn ngủ kém, cơ thể gầy gò, yếu và tác hại về mặt xã hội. Ôn tập các Hình 38 – 1; 39-1; H41; H44(1, 2);H45;H46( 1,2); H47(1,2,3); H49(1,2,4); H51-1