Đề cương ôn tập học kì II Toán Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Quan

pdf 5 trang thuongdo99 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II Toán Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_toan_lop_6_nam_hoc_2017_2018_truon.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II Toán Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Quan

  1. TRƯỜNG THCS THANH QUAN NĂM HỌC 2017-2018 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II TOÁN 6 I.TRẮC NGHIỆM Bài 1: Điền dấu x vào ô mà em chọn: STT Câu Đúng Sai 1. Tổng hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử , mẫu bằng tổng các mẫu. 2. Tổng hai phân số dương là một phân số dương 3. Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử nhỏ hơn thì nhỏ hơn 4. Hai số đối nhau có tổng bằng 0 5. Trong hai phân số có cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì sẽ lớn hơn. 6. Tích của hai phân số âm là một phân số âm. 7. Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. 8. 10 9 > 13 13 9. m m Tìm của b ta lấy b. ( m, n N, n ≠ 0 ) n n 10. m m Tìm một số biết của nó bằng a ta lấy a: ( m, n N* ) n n 11. Trong một đường tròn bán kính gấp hai lần đường kính 12. Số đo góc tù luôn lớn hơn 90 0 và nhỏ hơn1800 13. Nếu xOy yOz xOz thì tia Ox là tia phân giác của góc xOz 14. Góc là hình gồm hai tia chung gốc 15. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 16. Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy. 17. Góc tù là góc lớn hơn góc vuông. 18. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. 19.    x0 z Nếu x0 y y 0 z thì tia 0y là phân giác của 2 20. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA . Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng x 6 1. Biết . Số x bằng: 8 4 A:12 B: -12 C: -48 D: -3 2 5 2. Kết quả của phép tính bằng 3 6 1 1 1 1 A: B: C: D: 2 3 6 6 1 6 21 3. Trong các phân số ; ; phân số nhỏ nhất là 2 4 6 1 6 21 A: B: C: 2 4 6 2 4. Kết quả viết-2 dạng phân số là: 3 8 4 8 1 A. B. C. D. 3 3 3 3 5. Biết x + 5 =121-(121+78) . Số x bằng: A. -83 B. 73. C. -87 D. 83
  2. 5 7 6. Biết x. = Số x bằng: 6 12 35 7 7 7 A. B. C . D. 72 5 3 10 4 2 3 5 7. Kết quả sắp xếp các phân số: ; ; và Theo thứ tự tăng dần là: 5 3 2 4 4 2 5 3 3 4 2 5 A. ; ; ; B. ; ; ; . 5 3 4 2 2 5 3 4 3 2 5 4 4 3 2 5 C. ; ; ; D. ; ; ; . 2 3 4 5 5 2 3 4 8. 30 % của a là 27 thì a bằng: 81 1 A.-90 B.90 C. D. 10 90 18.25 36 9.Kết quả rút gọn phân số là : 9.19 36 50 46 1 A. B. C. 2 D. 19 21 2 3 10. Nếu của x là 12 thì x bằng: 4 3 A. 12 B. 9 C. 16 D. 60 11. Hai góc có tổng bằng 900 gọi là hai góc: A: phụ nhau B: kề nhau C: bù nhau D: kề bù 12. Hai góc phụ nhau là: A. 25o và 75o B. 35o và 45o C. 50o và 130o D. 55o và 35o 13. Cho AB là đường kính của (0). Độ dài của đoạn thẳng AB là: A. 6cm. B. 12cm C. 3cm D.18cm 14. Số tam giác trên hình vẽ ở bên là: A.3 B. 4 C.5 D.6 15. Tia Oy là tia phân giác của xOz nếu: A. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. C. xOy = xOz B. xOy = yOz xOz D. xOy = yOz = 2 16. Cho hai góc AOB và CID phụ nhau, biết AOB = 750 thì CID bằng: A. 750 B. 250 C. 150 D. 1050 17. Nếu tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC thì: A. AOB + AOC = BOC B. AOB + BOC = AOC C. AOC + COB = AOB 18. Đường tròn tâm O bán kính 3 cm là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng: A. Lớn hơn 3 cm B. Nhỏ hơn 3 cm C. Bằng 3 cm D. Nhỏ hơn hoặc bằng 3 cm 19. Tia Oy là tia phân giác của xOz nếu: A. xOy = xOz xOz C. xOy = yOz = 2 B. xOy = yOz D. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. 20. Cho hai góc AOB và CID bù nhau, biết AOB = 750 thì CID bằng: A. 750 B. 250 C. 150 D. 1050
  3. II. Tự luận 1. 6 13 3 5 9 11. 9 5 9 + ( + ) 11 22 17 11 22 7 6 7 2. 7 11 5 2 13 12. 2 3 2 + ( + ) 9 24 14 9 24 3 5 3 3. 3 3 7 13. 4 2 4 + ( ) 8 4 12 5 9 5 4. 5 7 2 14. 4 5 4 4 18 . + . + 6 15 5 7 9 9 7 7 5. 3 3 4 15. 7 3 3 7 5 . 4 - . - 4 4 5 9 4 4 9 9 6. 2 4 2 16. 2 2 2 2 3 . 6 - . - 5 7 5 5 7 7 5 5 7. 2 1 2 17. 3 5 4 3 3 . . 2 9 5 9 7 9 9 7 7 8. 3 2 2 18. 4 9 1 5 1 0,75 5 7 7 13 13 4 17 9. 4 2 4 19. 3 7 3 6 3 2 2 2 2 . 2 . 2 . 3 :5 7 3 7 511 511 511 5 3 10. 2 3 3 20. 6 6 6 6 3 7 4 4 15.18 18.21 21.24 87.90 IV. Tìm x biết: 1. 5 3 11. 2 5 3 x : x 8 4 3 6 2 2. 4 2 12. 3 7 4 x : x 9 3 4 12 3 3. 5 1 13. 8 1 1 x 1 .x - = 6 5 9 3 2 4. 1 1 14. 1 x 2 2,4x 36 : 2 1,4 5 3 7 5. 2 3 15. 3 15 x. = 4  x 7  x 0,75 3 7 8 24 6. 3 3 16. 4 2 x. = 2 x 50 : 51 2 5 5 3 7. 1 4 7 17. 1 x 9 .x + = = 75% - 5 5 10 2 14 28 8. 2 1 18. 2 x 2 x + = 1 50% 3 5 7 18 9 9. 1 2 11 19. 5 7 3 4 2x .3 = 9 7 :x 1,75: 1,2 2 3 15 12 12 8 10. 4 2 20. 3 16 2 x 50 : 51 5  x 3  x 30% 5 3 7 28 V. Dạng toán đố:
  4. Bài 1: Một lớp 6 có 36 học sinh gồm 3 loại khá ,giỏi và trung bình, không có học sinh yếu kém. Số học sinh 4 giỏi bằng 25% số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại. 9 Bài 2: Một lớp 6 có 42 học sinh gồm 3 loại khá ,giỏi và trung bình, không có học sinh yếu kém. Số học sinh 1 giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 40% số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi 6 loại. Bài 3: Kết quả kiểm tra một bài kiểm tra môn Toán của khối 6 có số bài loại giỏi chiếm 50% tổng số bài, số 2 bài loại khá chiếm tổng số bài, còn lại 12 bài trung bình. Hỏi trờng đó có bao nhiêu học sinh khối 6. 5 1 Bài 4: Ba lớp 6A, 6B, 6C có 120 học sinh. Lớp 6A chiếm tổng số học sinh của ba lớp 6. Lớp 6B chiếm 3 45% số học sinh còn lại. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? 2 Bài 5: Ba tổ lao động có tất cả 120 người.Số người đội 1 chiếm tổng số người. Số người đội 2 chiếm 5 75% số người đội 1. Tính số người mỗi đội. 2 1 Bài 6: Bạn An đọc 1 quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang. Ngày thứ 2 đọc số trang. 5 3 Ngày thứ 3 đọc nốt 36 trang. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang. 2 Bài 7: Một cửa hàng bán một thùng dầu trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán được tổng số dầu trong thùng, 5 3 ngày thứ hai bán được tổng số dầu trong thùng, ngày thứ ba bán nốt 45 lít còn lại. Hỏi: 10 b. Ngày thứ ba bán được bao nhiêu phần của thùng dầu? b. Thùng dầu đó có bao nhiêu lít? c. Ngày thứ nhất bán được bao nhiêu lít? 1 Bài 8: Một thùng có 420 lít xăng. Lần thứ nhất lấy ra tổng số lít xăng, lần thứ hai lấy ra 30% số xăng của 7 lần thứ nhất, lần thứ ba lấy nốt số xăng còn lại. Hỏi mỗi lần lấy ra bao nhiêu lít xăng. VI. Dạng hình học: Bài 1: Trên mặt phẳng bờ chứa tia OA vẽ hai tia OC và OB sao cho AOC = 300; AOB = 1500. a. Tính số đo góc BOC. b. Gọi Ot là tia đối của tia OB. Tia OA có là tia phân giác của góc COt không? Vì sao? Bài 2: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho xOˆy = 500, xOˆz = 1100. a. Trong 3 tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b. Tính góc yOz. c. Tia Oy có là tia phân giác của xOˆz hay không? Giải thích. d. Vẽ Om là tia đối của tia Oy, tính mOˆz ? Bài 3: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Bx, vẽ 2 tia By và Bz sao cho xBˆy = 700, xBˆz = 1300. a. Trong 3 tia Bx, By, Bz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b. Tính yBˆz ? c. c)Tia By có là tia phân giác của xBˆz hay không? Giải thích. d. Vẽ Bm là tia đối của tia By, tính mBˆz ?   Bài 4: Vẽ góc x0y và y0z kề bù sao cho x0 y = 1300. Vẽ tia 0m là phân giác của x0 y , vẽ tia 0n nằm trong  góc y0z sao cho m0 n = 900. a) Tính số đp góc y0z.  b) Tia 0n có là phân giác của y0 z không ? Vì sao. Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox , vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 500; góc xOz=1000 a/ Tính góc yOz.
  5. b/ Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao. c/ Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Tính góc mOx và chỉ ra các cặp góc kề bù.