Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Bài 19 đến 28 - Năm học 2019-2020 - Trần Thi The

doc 33 trang Như Liên 15/01/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Bài 19 đến 28 - Năm học 2019-2020 - Trần Thi The", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_lich_su_lop_7_bai_19_den_28_nam_hoc_2019.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Bài 19 đến 28 - Năm học 2019-2020 - Trần Thi The

  1. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 7 . NĂM HỌC 2019-2020. BÀI 19. CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418-1427) Câu 1. Hãy nêu những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? Giới thiệu sơ lược về Lê Lợi và Nguyễn Trãi ? a. Nguyên nhân thắng lợi: - Nhân dân ta đoàn kết, yêu nước nồng nàn, có ý chí, bất khuất bất khuất quyết tâm giành độc lập tự do cho đất nước. - Tất cả các tầng lớp nhân dân đều tham gia đánh giặc, hăng hái tham gia kháng chiến. - Đường lối, chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy Lam Sơn, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi. Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đã biết dựa vào dân, từ cuộc khởi nghĩa phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. - Tình thần chiến đấu ngoan cường của nghĩa quân. b. Ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh. - Đất nước sạch bóng quân thù, giành lại độc lập, tự chủ cho nhân dân ta. - Mở ra 1 thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam- thời Lê sơ (- Lê Lợi là người yêu nước, thông minh, bất khuất, có uy tín ở vùng Lam Sơn - Nguyễn Trãi yêu nước thương dân, đến Lam Sơn sớm nhất, giàu lòng chính nghĩa, mong muốn cứu dân , cứu nước khỏi ách xâm lược của quân Minh) Câu 2. Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong giai đoạn 1418-1423. Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn? a. Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong giai đoạn 1418- 1423. - Ngày 7-2-1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa. - Những ngày đầu hoạt động, nghĩa quân Lam Sơn gặp nhiều khó khan, nguy nan. Quân Minh nhiều lần tấn công, bao vây căn cứ. Nghĩa quân ba lần phải rút lên núi Chí Linh. - Giữa năm 1418, quân Minh huy động một lực lượng bao vây chặt căn cứ Chí Llinh, quyết bắt Lê Lợi. - Trước tình thế nguy nan đó, Lê Lai cải trang thành Lê Lợi, chỉ huy một toán quân liều chết phá vòng vây quân giặc. Quân Minh tưởng đã giết được chủ tướng Lê Lợi nên rút quân. - Cuối năm 1421, quân Minh huy động hơn 10 vạn quân mở cuộc vây qyets lớn vào căn cứ của nghĩa quân. - Lê Lợi phải rút quân lên núi Chí Linh. Tại đây nghĩa quân gặp muôn vàn khó khăn, thiếu lương thực trầm trọng, đói rét. Lê Lợi phải giết cả voi chiến để nuôi quân. - Mùa hè năm 1423, Lê Lợi đề nghị giảng hòa, quân Minh chấp nhận. Thàng 5-1423, nghĩa quân trở về căn cứ lam Sơn. - Cuối năm 1424, quân Minh trở mặt tấn công nghĩa quân. - Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới. 1 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  2. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành b. Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn: - Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng nghĩa quân Lam Sơn với một tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất, chịu đựng gian khổ, hi sinh không hế nao núng. - Họ tin tưởng vào bộ chỉ huy nghĩa quân, họ tin thưởng vào thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. Câu 3: Lập bảng niên biểu các sự kiện chính khởi nghĩa Lam Sơn từ 1418-1427. Thời gian Sự kiện Năm 1416 Bộ chỉ huy nghĩa quân được thành lập ở Lũng Nhai(Lê Lợi và 18 người) Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn (Thanh hóa) và tự xưng là Bình Định Vương Năm 1421 Quân Minh huy động 10 vạn lính tấn công lên Lam Sơn, Lê Lợi phải rút quân phải rút lên núi Chí Linh Năm 1423 Nghĩa quân tạm thời hòa hoãn với quân Minh Năm 1424 Nghĩa quân rời miền núi Thanh hóa tiến vào Nghệ An Năm 1425 Giải phóng Tân Bình- Thuận Hóa Tháng 9.1426 Nghĩa quân chia quân làm ba đạo tiến ra Bắc Tháng 11.1426 Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động 10.1427 Chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang, chiến tranh kết thúc 12.1427 Hội thề Đông Quan diễn ra, quan Minh rút quân về nước. Câu 4. Trình bày chiến thắng Tốt Động – Chúc Động (cuối 1426) a.Hoàn cảnh - Tháng 10.1426 Vương Thông cùng 5 vạn quân kéo vào Đông Quan, để giành thế chủ động chúng mở cuộc phản công vào Cao Bộ (Hà Tây – nay là Hà Nội) - Ta: Đặt phục binh ở Tốt Động – Chúc Động b.Diễn biến - Rạng sáng 7.11.1426 Vương Thông dẫn quân tiến vào Cao Bộ - Khi tới Tốt Động – Chúc Động bị quân ta nhất tề xông ra đánh tan tác vào đội hình của địch dồn chúng vào đầm lầy để tiêu diệt. c. Kết quả: - Hơn 5 vạn quân Minh bị tử thương, hơn 1 vạn bị bắt sống. - Vương Thông bị thương phải chạy về Đông Quan. Câu 5. Trình bày tóm tắt diễn biến trận Chi Lăng- Xương Giang. - Đầu tháng 10-1427, hơn 10 vạn viện binh từ Trung Quốc chia làm 2 đạo kéo vào nước ta. + Một đạo do Liễu Thăng chỉ huy từ Quảng Tây tiến vào nước ta. + Đạo thứ hai do Mộc Thạnh chỉ huy, từ Vân Nam theo đường Hà Giang tiến vào. - Bộ chỉ huy nghĩa quân quyết định tập trung lực lượng tiêu diệt viện binh, trước hết là đạo quân của Liễu Thăng. - Ngày 8-10, Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân tiến vào nước ta,bị quân ta phục kích và giết ở ải Chi Lăng. - Sau khi Liễu Thăng bị giết, phó tổng Lương Minh lên thay, chấn chỉnh lại đội hình tiến xuống Xương Giang. 2 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  3. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành - Trên đường tiến quân, quân giặc bị phục kích ở Cần Trạm-phố Cát, bị tiêu diệt 3 vạn tên. Tổng binh Lương Minh bị giết tại trận. - Mấy vạn tên địch còn lại cố lắm mới tới Xương Giang co cụm lại giữa cánh đồng. - Bị quân ta tấn công từ nhiều phía, gần 5 vạn quân địch bị tiêu diệt, số còn lại bị bắt sống. - Cùng lúc đó Lê Lợi sai người mang chiến lợi phẩm ở ải Chi Lăng đến doanh trại của Mộc Thạnh. - Mộc Thạnh hoảng sợ, vội vàng rút quân về nước. - Ở Đông Quan, Vương Thông vô cùng khiếp đảm, vội xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan để được an toàn rút quân về Nước. - Ngày 3-1-128, dất nước ta sạch bóng quân thù. BÀI 20. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) Câu 1: Em hãy trình bày những nét chính về tổ chức chính quyền thời Lê sơ? Toå chöùc boä maùy chính quyeàn: * ÔÛ trung öông: + Ñöùng ñaàu trieàu ñình laø vua. Để tập trung quyền lực vào tay vua, vua Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển. Vua tröïc tieáp naém moïi quyeàn haønh, keå caû chöùc toång chæ huy quaân ñoäi. + Giuùp vieäc cho vua coù caùc quan ñaïi thaàn. ÔÛ trieàu ñình coù saùu boä. Ngoaøi ra, coøn coù moät soá cô quan chuyeân moân * ÔÛ ñòa phöông: - Thôøi Leâ Thaùi Toå, Thaùi Toâng, caû nöôùc chia laøm 5 ñaïo: töø thôøi vua Lê Thanh Toâng, ñöôïc chia laøm 13 ñaïo thöøa tuyeân. Ñöùng ñaàu moãi ñaïo thöøa tuyeân laø ba ti. - Döôùi ñaïo coù phuû, chaâu, huyeän vaø xaõ Câu 2: Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê Sơ? Trả Lời: a. Nông nghiệp: - Cho quân lính, kiêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng. - Đặt các chức quan chăm lo nông nghiệp. - Thực hiện phép quân điền. - Bảo vệ sức sản xuất. ->Nông nghiệp nhanh chống phục hồi và phát triển b. Thủ công nghiệp: - Các nghề thủ công cổ truyền phát triển - Xuất hiện nhiều làng, phường thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng. - Thủ công nghiệp của nhà nước(Cục bách tác) được mở rộng. c. Thương nghiệp: - Khuyến khích lập chợ mới, họp chợ - Ban hành điều lệ quy định việc thành lập chợ và hợp chợ. - Việc buôn bán với nước ngoài được duy trì: ở Vân Đồn, Vạn Ninh, Hội Thống, . 3 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  4. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành Câu 3: Hãy nêu những nét chính về tình hình giáo dục, khoa cử thời Lê sơ? Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ? a. Những nét chính về tình hình giáo dục, khoa cử thời Lê sơ: - Nhà Lê rất quan tâm đến giáo dục , đến việc đào tạo nhân tài: - Dựng lại Quốc tử giám ở kinh đô Thăng Long, mở trường học ở các lộ. - Mọi người đều có thể đi học, đi thi. - Ở các đạo, phủ đều có trường công. - Tuyển chọn những người có tài, có đức làm thầy giáo. - Mở khoa thi để tuyển chọn nhân tài. -Những người thi đỗ tiến sĩ trở lên được vua ban áo mũ, phẩm tước, được vinh quy bái tổ, được khắc tên vào bia đá đặt ở Văn Miếu. - Trong thi cử, cách lấy đỗ rộng rãi, cách chọn người công bằng. b. Nhận xét tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ: - Thi cử, giáo dục thời Lê sơ rất phát triển, đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Nhà Lê sớm quan tâm đến giáo dục, đào tạo nhân tài. c. Nguyên nhân nào làm cho nền giáo dục, khoa cử thời Lê sơ phát triển? - Nhà nước quan tâm đến giáo dục. - Nhà nước lấy giáo dục, khoa cử làm phương thức chủ yếu để tuyển chọn quan lại. - Nhà nước có nhiều hình thức khuyến khích, động viên mọi người học tập, thi cử. Câu 4: Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật của Đại Việt thời Lê sơ? Vì sao quốc gia Đại Việt đạt được những thành tựu nói trên? - Giáo dục-khoa cử rất phát triển: + Thời Lê sơ tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên + Riêng thời vua Lê Thánh Tông tổ chức 12 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên. - Văn học: + Văn học chữ Hán có nhiếu tác phẩm mổi tiến: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo + Văn học chữ Nôm: Hồng Đức quốc âm thi tập - Khoa học: + Sử học: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư + Địa lí: Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí - Y học: Bản thảo thực vật toát yếu. - Nghệ thuật: + Nghệ thuật sân khấu: ca, múa, nhác, chèo, tuồng + Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm b. Vì sao quốc gia Đại Việt đạt được những thành tựu nói trên? - Do sự quan tâm của nhà nước. - Nhà Lê sơ có nhiều trí thức, nhân tài - Đất nước thái bình, thịnh vượng. Câu 5. Noäi dung chính của luật Hồng Đức. Ý nghĩa sự ra đời của bộ luật Hồng Đức? a. Noäi dung chính của luật Hồng Đức 4 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  5. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành + Baûo veä quyeàn lôïi cuûa vua, hoaøng toäc; baûo veä quyeàn lôïi cuûa quan laïi vaø giai caáp thoáng trò, ñòa chuû phong kieán. + Ñaëc bieät baûo veä chuû quyeàn quoác gia, khuyeán khích phaùt trieån kinh teá, gìn giöõ nhöõng truyeàn thoáng toát ñeïp cuûa daân toäc. - Baûo veä moät soá quyeàn cuûa phụï nöõ. b.Ý nghĩa sự ra đời của bộ luật Hồng Đức: - Đây là bộ luật đầy đủ, tiến bộ nhất trong các bộ luật phong kiến ở Việt Nam, thể hiện sự phát triển mạnh mẽ trong lịch sử pháp luật của Việt Nam. - Có tác dụng tích cực góp phần củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế xã hội. Câu 6: Luật pháp thời Lê sơ có điểm nào giống và khác luật pháp thời Lý-Trần? a. Giống nhau: - Pháp luật bảo vệ quyền lợi của vua và các quân đại thần. - Cấm việc giết mổ trâu, bò. b. Khác nhau: * Thời Lý-Trần: - Bảo vệ quyền lợi tư hữu. - Chưa bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ. * Thời Lê sơ: + Baûo veä quyeàn lôïi cuûa vua, hoaøng toäc; baûo veä quyeàn lôïi cuûa quan laïi vaø giai caáp thoáng trò, ñòa chuû phong kieán. + Ñaëc bieät baûo veä chuû quyeàn quoác gia, khuyeán khích phaùt trieån kinh teá, gìn giöõ nhöõng truyeàn thoáng toát ñeïp cuûa daân toäc. + Baûo veä moät soá quyeàn cuûa phụï nöõ. + Pháp luật thời Lê sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở bộ luật Hồng Đức. Câu 7. Nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý-Trần có đặc điểm gì khác nhau? Nhà nước thời Lý-Trần Nhà nước thời Lê sơ - Nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ tập - Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả quyền (vua nắm giữ mọi quyền hành) nhưng chức chỉ huy quân đội. không sát bằng thời Lê sơ. - Nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế - Nhà nước quân chủ quý tộc. Câu 8: Em hãy kể tên một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc ta thời Lê sơ? Nêu những cống hiến to lớn của Nguyên Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt? a. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc ta thời Lê sơ: 1, Nguyễn Trãi. 2. Lê Thánh Tông. 3. Lương Thế Vinh. 4. Ngô Sĩ Liên b. Những cống hiến to lớn của Nguyên Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt: 5 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  6. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành - Trong những năm khởi nghĩa Lam Sơn với tư cách là người hoạch định chiến lược, cố vấn cho lê Lợi, Nguyễn Trãi đề ra nhiều biện pháp thu phục long dân, làm tan rã hàng ngũ giặc tạo điều kiện cho cuộc khởi nghĩa đi đến thắng lợi cuối cùng, giải phóng đất nước. - Sau ngày thắng lợi, Ông giúp nhà Lê nhanh chóng khôi phục đất nước, ổn định đời sống nhân dân. - Ông để lại cho đời sau hàng loạt các tác phẩm văn thơ thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc . BÀI 22. SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỈ XVI-XVIII) Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến hình thành Nam –Bắc triều? - Triều đình nhà Lê càng suy yếu thì sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến càng diễn ra quyết liệt . - Lợi dụng xung đột giữa các phe phái, Mạc Đăng Dung thâu tóm mọi quyền hành .Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc (Bắc triều). - Năm 1533, nguyễn kim chạy vào Thanh Hóa, lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua, gọi là Nam triều . Câu 2 . Em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài a. Nguyên nhân: - Năm 1545 Nguyễn Kim mất, con rê là Trịnh Kiểm lên thay, con thứ là Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ Thuận Hóa, Quảng Nam - Năm 1627 chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. Đến năm 1672, lấy sông Gianh làm ranh giới chia đôi đất nước b. Hậu quả: Cuộc chiến tranh đã gây đau thương cho dân tộc, ảnh hưởng khối thống nhất lãnh thổ, cản trở sự phát triển của đất nước c. Tính chất: Các cuộc chiến tranh phong kiến đều có tính chất phi nghĩa ,chỉ vì lợi ích của mình, các tập đoàn phong kiến đã gây chiến tranh, đánh lẫn nhau, gây tai hại cho dân tộc, đất nước Câu 3: Hãy cho biết tình hình sản xuất nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong trong các thế kỉ XVI – XVIII như thế nào? Tại sao các chúa Nguyễn ban đầu lại chú ý phát triển nông nghiệp ? a/ Đàng Ngoài: Nông nghiệp bị phá hoại nghiêm trọng do chính quyền Lê - Trịnh không quan tâm sản xuất và ruộng đất công bị bao chiếm, bỏ hoang. Nhân dân chịu tô thuế, binh dịch, mất mùa, đói kém b/ Đàng Trong: Nông nghiệp phát triển rõ rệt nhờ chính sách khai hoang và tự nhiên thuận lợi Chúa Nguyễn sai Nguyễn Hữu Cảnh kinh lý Nam bộ , đặt phủ Gia Định Hình thành tầng lớp địa chủ lớn, có nhiều ruộng đất c/ Các chúa Nguyễn ban đầu chú ý phát triển nông nghiệp vì đó là 1 trong những kế sách xây dựng Đàng Trong thành cơ sở cát cứ lâu dài chống lại chúa Trịnh 6 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  7. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành BÀI 25. PHONG TRÀO TÂY SƠN. Câu 1. Em hãy nên tình hình xã hoi Đàng Trong ở nửa sau thế kỉ XVIII. - Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần. + Việc mua quan bán tước diễn ra phổ biến. + Quan lại cường hào kết bè kéo cánh, đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ, đua nhau ăn chơi xa xỉ. + Trong triều, Trương Phúc Loan nắm hết binh quyền, khét tiếng tham nhũng. + Nhân dân bị địa chủ cườn hào chiếm đoạt ruộng đất, phải đóng nhiều thứ thuế. Cuộc sống của nhân dân ngày càng cơ cực, bần hàn, kinh tế suy ssupjnooix bất bình, oán hận của các tầng lớp nhân dân đối với chính quyền họ Nguyễn ngày càng dâng caoAcacs cuộc khởi nghĩa của nông dân bùng nổ: tiêu biểu khởi nghĩa Chàng Lía. Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ khi nào? Tại sao ngay từ đầu, nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn? a. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn: - Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lên vùng Tây Sơn thượng đạo lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa chống chính quyền họ Nguyễn. - Nguyễn Nhạc xây dựng thành lũy, lập kho tàng, luyện tập quân sĩ. - Khi lực lượng lớn mạnh, nghĩa quân đánh xuống Tây Sơn hạ đạo, lập căn cứ ở Kiên Mĩ. - Nghĩa quân “lấy của người giàu chia cho người ngheo”, xóa nợ cho nông dân và bãi bỏ nhiều thứ thuế. - Nông dân nghèo, đồng bào Chăm, Ba-na nhiệt tình tham gia nghĩa quân. Thợ thủ công, thương nhân, kể cả hào mục các địa phương cũng nổi dậy hưởng ứng. b. Ngay từ đầu, nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn vì: - Cuộc sóng của nhân dân ngày càng cơ cực. - Nỗi bất bình, oán giận của các tầng lớp nhân dân đối với chính quyền họ Nguyễn ngày càng dâng cao. - Nghĩa quân Tây Sơn đề ra khẩu hiệu phù hợp với lòng dân: “lấy của người giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ cho dân. Câu 3: Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa trận Rạch Gầm-Xoài Mút (1785). a. Diễn biến : - Cuối tháng 7- năm 1784, hơn 5 vạn quân thủy, bộ Xiêm đã kéo vào đánh chiếm miền Tây Gia Định (các tỉnh miền Tây Nam Bộ) và gây nhiều tội ác đối với nhân dân. -Tháng 1 năm 1785, Nguyễn Huệ kéo quân vào Gia Định và bố trí trận địa ở khúc sông Tiền, đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút (Châu Thành –Tiền Giang) làm trận địa quyết chiến. - Mớ sáng ngay 19-1-1785, Nguyễn Huệ dùng mưu nhử quân địch vào trận địa mai phục. - Thủy binh ta từ Rạch Gầm, Xoài Mút và cù lao Thái Sơn đồng loạt xông thẳng vào đội hình địch đang xuôi theo dòng nước. - Bị tấn công bất ngờ và mãnh liệt, chiến thuyền của quân Xiêm tan tác hoặc bị đốt cháy. b. Kết quả : Quân Xiêm bị tấn công bất ngờ nên bị tiêu diệt gần hết, chỉ còn vài nghìn tên sống sót theo đường bộ chạy về nước. Nguyễn Ánh thoát chết, sang Xiêm lưu vong. c. Ý nghĩa : 7 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  8. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành - Đây là một trong những trận thủy chiến lớn nhất và lừng lẫy nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta. - Chiến thắng quân xâm lược Xiêm đã đưa phong trào Tây Sơn phát triển lên một trình độ mới. Từ đây, phong trào Tây Sơn trở thành phong trào quật khởi của cả dân tộc. Câu 4: Quang Trung đã đại phá quân Thanh (1789) như thế nào? Tại sao vua Quang Trung chọn tấn công quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu ? - Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu Quang Trung, tiến quân ra Bắc - Đến Nghệ An, Thanh Hóa tuyển thêm quân, duyệt binh, làm lễ tuyên thệ - Đến Tam Điệp cho quân ăn tết trước. - Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm 5 đạo đánh vào Thăng Long để tiêu diệt quân Thanh. - Đêm 30 Tết , quân ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu. - Đêm mồng 3, ta tiến công đồn Hà Hồi ( Thường Tín-Hà Tây ) -Sáng mồng 5 , Quang Trung tiến công đồn Ngọc Hồi. Cùng lúc ấy đô dốc Long tấn công đồn Đống Đa . -Tướng Sầm Nghi Đống sợ, thắt cổ tử tự. Tôn Sĩ Nghị bỏ chạy . - Trưa ngày 5 tết, vua Quang Trung trong bộ chiến bào xạm đen thuốc súng cùng đoàn quân chiến thắng tiến vào kinh thành Thăng Long. Như vậy: Sau 5 ngày đêm chiến đấu, Quang Trung với nghĩa quân Tây Sơn đẽ quét sạch 29 vạn quân Thanh ra khỏi đất nước ta. b. Vua Quang Trung tấn công quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu vì : - Vào dịp Tết mọi người thường nghỉ ngơi, vui vẻ đón tết, quân Thanh lo ăn chơi , lơ là, kém phòng bị. - Quang Trung muốn tạo yếu tố bất ngờ, làm cho quân Thanh không kịp trở tay, nhanh chóng bị thất bại. Câu 5. Ý nghĩa của chiến thắng Ngọc Hồi- Đống Đa? - Đồn Ngọc Hồi giữ vị trí quan trọng nhất của địch, mất Ngọc Hồi, giặc mất một lực lượng tinh nhuệ. - Chiến thắng Ngọc Hồi cùng chiến thắng Đống Đa làm cho giặc không còn khả năng chiến đấu. Như vậy: Trận Ngọc Hồi- Đống Đa là chiến thắng quyết định. Câu 6. Em hãy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối vời lịch sử dân tộc trong những năm 1771-1779. - Phong trào Tây Sơn đã lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Lê, Trịnh, Nguyễn, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia. - Phong trào Tây Sơn đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh bảo vệ độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. Câu 7. Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? a. Nguyên nhân thắng lợi: - Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta. 8 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  9. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành - Nhờ sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang trung và bộ chỉ huy nghĩa quân đã góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. - Quang trung là anh hùng dân tộc vĩ đại của nhân dân dân ta ở thế kỉ XVIII. b. Ý nghĩa lịch sử: - Phong trào Tây Sơn đã lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Lê, Trịnh, Nguyễn, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia. - Phong trào Tây Sơn đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh bảo vệ độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. Câu 8. Lập niên biểu những hoạt động của phong trào Tây Sơn từ năm 1771-1989. STT Năm Sự kiện lịch sử 1 1771 3 anh em Nguyến Nhạc, Nguyễn Huệ, ồ Lữ dựng cờ khởi nghĩa. 2 9-1773 Hạ được phủ Quy Nhơn 3 Giữa 1774 Kiểm soát vùng rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận 4 1777 Tây Sơn lật đổ tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong 5 1785 Đánh tan 5 vạn quân Xiêm xâm lược 6 21-7-1786 Bắt giết chúa Trịnh. Lật đổ tập đoàn phong kiến họ Trịnh ở Đàng Ngoài 7 Giữa 1788 Lật đổ nhà Lê, thu phục Bắc Hà, thống nhất đất nước. 8 12-1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế 9 1789 Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược, bảo vệ độc lập dân tộc và lãnh thổ Tổ quốc BÀI 26. QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC Câu 1: Vua Quang Trung có những chích sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc? a. Kinh tế: * Nông Nghiệp: - Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đât bỏ hoang và nạn lưu vong. - Kết quả: + Mùa màng trở lại phong đăng + Cảnh thái bình đã trở lại *. Thủ công nghiệp và thương nghiệp: - Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế - Mở cửa ải thông chơi búa - Kết quả: + Hàng hóa lưu thông không bị ngưng đọng + Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần. b. Văn hóa-giáo dục: - Ban bố Chiếu lập học - Dùng chữ Nôm làm chữ viết thức của nhà nước. - Lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, làm tài liệu học tập. → Như vậy, vua Quang Trung đã xây dựng nền văn hóa dân tộc. 9 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  10. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành Câu 2. Chiếu lập học nói lên hoài bão gì của vua Quang Trung? Chiếu lập học nói lên hoài bão, tức là mong muốn của vua Quang Trung: muốn xây dựng một nền văn hóa, giáo dục phát triển để đào tạo người tài phục vụ cho đất nước. Câu 3: Trình bày chính sách quốc, ngoại giao của Quang Trung . a. Quốc phòng : - Quang Trung khẩn trương xây dựng một quân đội mạnh . -Thi hành chế độ binh dịch, ba suất đinh lấy một suất lính . - Quân đội gồm bộ bing,thủy binh, tượng binh và kị binh . - Thuyền chiến có nhiều loại, có thể chở được voi chiến và hàng chục đại bác. b. Ngoại giao : - Chủ trương của Quang Trung đối với nhà Thanh là mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc. Câu 4: Đường lối đối ngoại của Vua Quang Trung có ý nghĩa như thế nào? - Tránh cho đất nước bị chia cắt, chiến tranh , nhân dân có điều kiện xây dựng và phát triển kinh tế - Bảo vệ được toàn vẹn lãnh thổ dân tộc, tạo sự hòa hiếu láng giềng với nhà Thanh. Câu 5: Tóm tắt những nét chính trong sự nghiệp của vua Quang Trung. - Mùa xuân 1771, Nguyễn Huệ cùng anh, em xây dựng căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa. - Tháng 1-1785, Nguyễn Huệ đánh bại 5 vạn quân Xiêm tại Rạch Gầm-Xoài Mút. - Hè năm 1786, Nhuyễn Huệ hạ thành Phú Xuân. - Cuối 1786 - giữa 1788, Nguyễn Huệ 2 lần tiến quân ra Bắc, thu phục Bắc Hà; lật đổ các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh. - Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế. - Năm 1789, Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh. - Từ 1789-1792, Quang Trung đã đề ra những chính sách để khôi phục, xây dựng đất nước. BÀI 27. CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN. Câu 1 : Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? - Khoảng giữa năm 1802, Nguyễn Ánh kéo quân ra Bắc rồi tiến về Thăng Long, Nguyễn Quang Toản chạy lên Bắc Giang thì bị bắt. Triều đại Tây Sơn chấm dứt. - Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn ; Năm 1806 , Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế . - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền : vua trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương. - Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long) - Các năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên). - Quân đội : gồm nhiều binh chủng, xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước. - Đối ngoại: Thần phục nhà Thanh nhưng lại khước từ mọi quan hệ với các nước phương Tây. Câu 2. Em hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế nước ta dưới triều Nguyễn. a. Nông nghiệp: - Các vua Nguyễn chú ý đến việc khai hoang. 10 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  11. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành - Các biện pháp di dân, lập ấp và lập đồn điền được tiến hành ở các tỉnh phía Bắc với phía Nam. - Năm1828, Doanh điền sứ Nguyễn Công Trứ tổ chức dân lưu vong đi khai phá miền ven biển lập nên các huyện Tiền Hải (Thái Bình) và Kim Sơn (Ninh Bình) - Nhà Nguyễn đặt lại chế độquân điền. - Ở phía Bắc, việc sửa đắp đê điều không được chú trọng. Lụt lội, hạn hán xảy ra liên miên.  Dân bỏ làng đi phiêu tán khắp nơi. b. Công thương nghiệp: - Nhà Nguyễn lập nhiều xưởng đúc tiền, đóng tàu ở kinh đô. - Ngành khai mỏ được mở rộng nhưng hoạt động thất thường và sa sút dần. - Các nghề thủ công ở trong dân gian vẫn không ngừng phát triển nhưng còn phân tán. Thợ thủ công phải nộp thuế, sản vật nặng nề. - Việc buôc bán ở các đô thị, thị tứ sầm uất. - Buôn bán với thương nhân nước ngoài bị hạn chế bởi chính sách “bế quan tỏa cảng”, Câu 3. Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp ở thời Nguyễn? - Các nghề thủ công trong dân gian ở vẫn không ngừng phát triển nhưng còn phân tán. - Thợ thủ công phải nộp thuế, sản vật nặng nề. 11 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  12. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành Câu 4. Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn đối với các nước phương Tây được thể hiện như thế nào? - Đối với các nước phương Tây, mặc dù họ vẫn đến buôn bán ở các hải cảng, nhưng nhà Nguyễn không cho người phương Tây mở cửa hàng. - Họ chỉ được ra vào môt số cảng quy định. - Nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” Câu 5. So sánh chính sách ngoại giao, ngoại thương của nhà Nguyễn có gì khác so với thời Quang Trung? Nội dung Thời Quang Trung Thời Nguyễn Ngoại giao - Đối với nhà Thanh mềm dẻo nhưng - Thuần phục nhà Thanh kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của - Đối với các nước phương Tây khước Tổ quốc từ mọi tiếp xúc. Ngoại thương - Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều thứ - Buôn bán với các nước: Trung Quốc, thuế. Xin-ga-po - “Mở cửa ải, thông thương chợ búa” - Phông cho người phương Tây mở cửa hàng. Họ chỉ vào buôn bán ở một số cảng quy định. Câu 6. Những nguyên nhân dẫn đến cuộc sống khổ cực của nhân dân dưới triều Nguyễn? - Các tầng lớp nhân dân có cuộc sống khổ cực vì bị địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất. - Quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề. - Nạn dịch bệnh, nạn đói hoành hành khắp nơi.  Nhân dân ta đã vùng lên chống lại chính quyền nhà Nguyễn. Câu 7. Tóm tắt các cuộc khởi nghĩa của nông dân dưới triều Nguyễn. Vì sao các cuộc khởi nghĩa bị thất bại? a. Tóm tắt. STT Thời gian Tên người lãnh đạo Địa bàn hoạt động 1 1821-1827 Phan Bá Vành Thái Bình, Nam Định, Dải Dương 2 1833-1835 Nông Văn Vân Núi rừng Việt Bắc và trung du 3 1833-1835 Lê văn Khôi Nam Kì 4 1847-1856 Cao Bá Quát Hà Nội, Bắc Ninh b. Kết quả: Các cộc khởi nghĩa đều bị thất bại. c. Nguyên nhân thất bại: - Quy mô các cuộc khởi nghĩa còn nhỏ, còn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc. - Thiểu sự chỉ huy thống nhất, tài giỏi của bộ chỉ huy nghĩa quân. Câu 6. Hàng trăm cuộc nổi dậy chống nhà Nguyễn nói lên thực trạng xã hội bấy giờ như thế nào? - Phản ánh thực trạng xã hội rối ren, triều đình nhà Nguyễn thối nát, bảo thủ, ươn hèn, ra sức bóc lột nhân dân. - Các tầng lớp nhân dân vô cùng khổ cựcmâu thuẫn xã hội gay gắt, nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân đã bùng nổ. 12 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  13. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành Câu 6. Ở nửa đầu thế kỉ XVIII, nước ta có những điều kiện gì để phát triển kinh tế được thuận lợi? BÀI 28. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII-NỬA ĐẦU THÉ KỈ XIX. Câu 1. Em hãy nêu một số thành tựu về văn học, nghệ thuật nước ta cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX? a. Văn học: - Nền văn học nước ta phát triển rực rõ dưới nhiều hình thức phong phú, từ ca dao, tục ngữ đến truyện thơ dài, truyện tiếu lâm. - Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Chiều hôm nhớ nhà (Bà huyện Thanh Quan), Chinh phụ ngâm khúc ( Hồ Xuân Hương) - Truyện nôm khuyết danh ANội dung: Phản ánh bất công, tội ác trong xã hội phong kiến, bênh vực quyền sống của người phụ nữ, tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam. b. Nghệ thuật: - Nghệ thuật dân gian phát triển phong phú: + Nghệ thuật sân khấu, tuồng, chèo phổ biến khắp nơi. + Các làn điệu quan họ, hát lí, hát xoan, hát dặm - Tranh dân gian: Nổi tiếng nhất là tranh Đông Hồ - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc: + Các công trình kiến trúc nổi tiếng: chùa Tây Phương, đình làng Đình Bảng, các cung điện lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế + Nghệ thuật tạc tượng: 18 vị pho tượng, cung điện Huế có 9 đỉnh đồng lớn Câu 2. Nghệ thuật nước ta ở cuối thế kỉ XVIII-nửa đầu thế kỉ XIX có những nét gì đặc sắc so với các thế kỉ trước đó? Nghệ thuật nước ta ở cuối thế lỉ XVIII-nửa đầu thế kỉ XIX có những nét đặc sắc mà các thế kỉ trước đó chưa có được: - Nghệ thuật ca hát dân gian phát triển với nhiều làn điệu dân ca khắp 3 miền Bắc, Trung, Nam. Từ miền xuôi đến miền ngược - Nghệ thuật tranh dân gian, đặc biệt là tranh Đông Hồ. - Nghệ thuật kiến trúc đạt trình độ cao, đặc biệt nghệ thuật tạc tượng đã đạt đến trình độ điêu luyện, chứng tỏ tài năng sáng tạo tuyệt vời của người nghệ sĩ dân gian. - Chùa Tây Phương tập trung nhiều pho tượng có giá trị xứng đáng là những kiệt tác bậc thầy. Câu 3. Hãy nêu những thành tựu về giáo dục, khoa học, kĩ thuật nước ta cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX? Các lĩnh vực Các thành tựu 1.Giáodục-thi cử - Ra Chiếu lập học, mở trường học để con em nhân dân có điều kiện đi học. - Đưa chữ Nôm vào thi cử. - Quốc tử giám dặt ở Huế, chỉ lấy con em quan lại, thổ hào. 13 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  14. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành - Lập “Tứ dịch quán” dạy tiếng nước ngoài. 2. Sử học - Đại Việt sử kí tiền biên - Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục. - Lịch triều hiến chương loại chí. Địa lí - Gia Định thành thông chí. - Nhất thống dư địa chí. Y học - Hải Thượng y tông tâm lĩnh. 3. Kĩ thuật - Làm đồng hồ và kính thiên lí - Chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước. - Đóng 1 tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. Câu 4. Những thành tựu khoa học-kĩ thuật nước ta thế kỉ XVIII-XIX phản ánh điều gì? - Chứng tỏ các ngành khoa học xã hội: sử học, địa lí, y học phát triển rực rỡ cùng với sự phát triển của khoa học. - Đáng chú ý là sự tiếp nhận kĩ thuật hiện đại với nghề làm đồng hồ , tàu thủy chạy bằng máy hơi nước - Những thành tựu đó đã thể hiện tài năng của người thợ thủ công nước ta lúc bấy giờ, tiếc rằng nó không được nhà nước sử dụng và phát huy. Câu 5. Nêu hiểu biết về cố đô Huế? - Cố đô Huế được xây dựng từ thời vua Ggia Long (năm 1802), hoàn chỉnh vào thời vua Minh Mạng (1802-1940). - Cố đô Huế được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới váo năm 1993. BÀI 19. CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( BỔ SUNG) Câu 1. Tại sao lực lượng quân Minh rất mạnh nhưng không tiêu diệt được nghĩa quân Lam Sơn mà chấp nhận tạm hòa với Lê Lợi? - Quân Minh tạm hòa với Lê Lợi hòng làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn. Câu 2. Trước sự vây quyét của quân Minh, Nguyễn Chích có kế hoạch gì? Em có nhận xét gì về kế hoạch của Nguyễn Chích? a. Kế hoạch của Nguyễn Chích: rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An là nơi đất rộng người đông, rất hiểm yếu rồi dựa vào đó quay ra đánh Đông Đô. b. Nhận xét: - Nguyễn Chích nhận xét đúng đắn về vùng đất từ Nghệ An vào Nam: đất rộng, người đông, lực lượng quân Minh ít, nhân dân đều mong muốn tham gia khởi nghĩa. - Thực tế: sau khi chuyển quân vào địa bàn Nghệ An, chỉ trong một thời gian ngắn, nghĩa quân đã giải phóng Nghệ An, Thanh Hóa chứng tỏ sự đúng đắn của kế hoạch. Câu 3. Trình bày tóm tắt những chiến tháng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối 1424-1426? -Trước tình hình bị quân Minh tấn công, Nguyễn Chích đã đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển vào Nghệ An, rồi dựa vào đó đánh ra Đông Đô. 14 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  15. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành - Kế hoạch được Lê Lợi chấp nhận. - Trên đườn tiến quân, ngày 12-10-1424,, nghĩa quân bất ngờ tập kích đồn Đa Căng, hạ thành Trà Lân. - Nghĩa quân dung kế đánh bại quân Minh ở đồn Khả Lưu, Bồ Ải. - Được nhân dân ủng hộ trong 1 thời gian ngắn trong 1 thời gian gian ngắn phần lớn Nghệ An được giải phóng. - Lê Lợi siết chặt vòng vây thành Nghệ An, tiến đánh Diễn Châu rồi thừa thắng tiến quân ra giải phóng Thanh Hóa. - Tháng 8-1424 , các tướng Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy một lực lượng mạnh tiến từ Nghệ An vào Tân Bình- Thuận Hóa. Từ tháng 10/1424 đến tháng 8/1425, nghĩa quân nhanh chóng giải phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân. - Tháng 9-1426, Lê Lợi chia quân làm 3 đạo tiến ra Bắc. - Được nhân dân ủng hộ, nghĩa quân đánh nhiều trận thắng lớn, buộc quân Minh lui vào cố thủ trong thành Đông Quan. Câu 4. Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1424-1426? - Nghĩa quân đến đâu thì trai tráng ở đó nô nức gia nhập nghĩa quân. - Nhiều tấm gương yêu nước như bà Lương Thị Minh Nguyệt ở làng Chuế Cầu ( Nam Định), cô gái làng Đào Đặng ( Hưng Yên) xinh đẹp, hát hay thường được mời đến mú vui cho địch. Đến đêm , bọn giặc chui vào bao ngủ tránh muỗi, cô cùng trai làng bí mật khiêng quẳng xuống sông. Câu 5. (Bài 20) Những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng tổ chức bộ máy nhà nước? - Vua Lê Thánh Tông là người có công đóng góp chủ yếu trong việc hoàn thiện bộ máy nhà nước ngày càng đầy đủ, hoàn thiện, chặt chẽ. Thời vua Lê Thánh Tông cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên. - Vua Lê Thánh Tông là người cho soạn tháo và ban hành bộ Quốc triều hình luật. Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật phong kiến Việt Nam. Câu 6.(Bài 20) . Quân đội thời Lê sơ được tổ chức như thế nào? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà Lê sơ với lãnh thổ của Tổ quốc qua đoạn trích: “ Một thước núi, một tấc sông tội tru di? a. Tổ chức quân đội: - Được tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”. - Quân đội có 2 bộ phận chính: + Quân triều đình và quân ở các địa phương. + Quân đội có bộ binh, tượng binh, ki binh. + Vũ khí gồm đao, kiếm, dáo, mác + Hàng năm quân đội được luyện tập võ nghệ , chiến trận - Vùng biên giới có bố trí quân đội mạnh canh phòng, bảo vệ. b. Giải thích đoạn trích: “ Một thước núi, một tấc sông tội tru di? 15 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  16. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành - Qua câu nói ta thấy chủ trương của nhà lê là kiên quyết bảo vệ chủ quyền, biên giới lãnh thổ của Tổ quốc, không để kẻ thù xâm lấn biên cương, bờ cõi quốc gia. - Nhà vua sẽ trừng trị thích đáng những kẻ nào bán nước. - Đây là lời răn đe, bài học cho các thế hệ trong việc gìn giữu biên giới lãnh thổ Tổ quốc. Câu 7 (bài 25). Tây Sơn lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh Lê như thế nào? Yếu tố nào giúp Tây Sơn lật đổ các chính quyền đó? a. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn. - Mùa thu 1773, Tây Sơn kiểm soát phần lớn phủ Quy Nhơn. - Tháng 9-1773, TS hạ được phủ thành. - Đến giữa năm 1774, nghĩa quân kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận. - Biết tin, chúa Trịnh ở Đàng ngoài phái mấy vạn quân vào chiếm Phú Xuân. Chúa Nguyễn bỏ chạy vào Gia Định - Nghĩa quân Tây Sơn ở thế bất lợi: phía Bắc có quân Trịnh, phía Nam có quân Nguyễn. Nguyễn Nhạc tạm hòa với quân Trịnh để dồn sức đánh Nguyễn. - Từ 17776-11783, TS đánh vào Gia Định 4 lần. - Trong lần tiến quân 1777, Tây Sơn đã bắt giết được chúa Nguyễn. Tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong bị sụy đổ. b. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh. - Năm 1786, Nguyễn Huệ lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Trịnh” và tiến thẳng ra Bắc. - Giữa năm 1786, Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long. Chúa Trịnh bi nhân dân bắt nộp cho quân TS. Chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài bị sụp đổ. c. Tây Sơn lật đổ chính quyền vua Lê. (Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà) - Sau khi giao lại binh quyền cho vua Lê, Nguyễn Huệ rút quân về Phú Xuân. - Nguyễn Huệ cử Nguyễn Hữu Chỉnh ở lại giúp vua lê ỏn định tình hình Bắc Hà. - Nguyễn Hữu Chỉnh có mưu đồ làm phản, Nguyễn Huệ cử Vũ Văn Nhậm ra diệt Chỉnh. Diệt được Chỉnh, Nhậm lại có mưu đồ riêng. - Giữa năm 1788, Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, được sự giúp đỡ của các sĩ phu Bắc Hà, Nguyễn Huê lật đổ nhà lê thu phục Bắc Hà, thống nhất đất nước. Như vậy từ năm 1786-1788, Tây Sơn 3 lần tiến quân ra Bắc, lần lượt tiêu diệt các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê. c. Yếu tố giúp Tây Sơn lật đổ các tập đoàn phong kiến: Nguyễn, Trịnh, Lê: - Lòng căm thù chính quyền phong kiễn Nguyễn, Trịnh, Lê của nhân dân ta. - Tài trí của an hem Tây Sơn, đứng đầu là Nguyễn Huệ. - Lực lượng nghĩa quân Tây Sơn lớn mạnh, được nhân dân ủng hộ. - Sự suy yếu của chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê. LẬP BẢNG NIÊN BIỂU STT Thời gian Sự kiện lịch sử 1 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa 2 1426 Chiến thắng Tốt Động-Chúc Động 3 1427 Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang 16 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  17. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành 4 1428 Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế 5 1483 Lê Thánh Tông cho ban hành bộ luật Hồng Đức 6 1511 Khởi nghĩa Trần Cảo 7 1512 Khởi nghĩa Lê Hy, Trịnh Hưng 8 1515 Khởi nghĩa Phùng Chương 9 1516 Khởi nghĩa Trần Cảo 10 1527 Mạc Đăn Dung cướp ngôi nhà Lê.Lập ra nhà MạcBắc triều 11 1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hóa đưa 1 người con cháu nhà Lê lên ngôiNam triều. 12 1592 Chiến tranh Nam-Bắc triều kết thúc 13 1627-1672 Chiến ttranh Trịnh-Nguyễn 14 1533 Thiên chúa giáo du nhập vào nước ta 15 1737 Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng 16 1738-1739 Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng 17 1740-1751 Khởi nghĩa Lê Duy Mật 18 1741-1751 Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu 19 1739-1769 Khởi nghĩa Hoàng Công Chất 20 1771 Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ 21 1777 Tây Sơn lật đổ chình quyền họ Nguyễn 22 1785 Chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút. 23 1786 Lật đổ chình quyền họ Trịnh 24 1788 Nguyễn Huệ lật đổ chính quyền họ Trịnh, Lên ngôi Hoàng đế- Quang Trung 25 1789 Ts đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược 26 1789-1792 Quang Trung ban hành và thực hiện nhiều chính sách tiến bộ. 27 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu Gia Long 28 1804 Gia Long đặt tên nước là Việt Nam 29 1806 Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế 30 1815 Nhà Nguuyeenx ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long) 31 1921-1828 Khởi nghĩa Phan Bá Vành 32 1833-1835 Khởi nghĩa Nông Văn Vân 33 1854-1856 Khởi nghĩa Cao Bá Quát 17 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  18. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành 18 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  19. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đàu thế kỷ XVI. Ý nghĩa của phong trào nông dân thế kỷ XVI. + Thế kỷ XVI nhà Lê Sơ bắt đầu suy thoái: - Vua quan ăn chơi sa xỉ. - Nội bộ triều Lê chia bè kéo cánh, tranh giàng quyền lực - Quan lại cậy quyền ức hiếp nhân dân => Đời sống nhân dân khổ cực, lâm vào cảnh cùng khốn + Mâu thuẫn XH gay gắt : - Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ, giữa nhân dân với nhà nước phong kiến trở nêm gay gắt, làm bùng nổ các cuộc khởi nghĩa. - Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều bị đập tắt, nhưng đã góp phần làm cho triều đình nhà Lê càng mau chóng sụp đổ C âu 37: Các cuộc khởi nghĩa từ thế kỷ XVI – XVIIII. - 1511 - Khởi nghĩa Trần Tuân – Sơn Tây - 1512 – Khởi nghĩa Lê Huy, Trịnh Hưng – Nghệ An, Thanh Hóa. - 1515 – Khởi nghĩa Phùng Chương – Tam Đảo. - 1516 – Khởi nghĩa Trần Cảo – Đông Triều (Quảng Ninh) - 1527 – 1592: Chiến Tranh Nam – Bắc triều. - 1627 – 1692: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài.- 1737 – Khởi nghĩa Nguyễn Danh Hưng – Sơn Tây.- 1738 – 1770: Khởi nghĩa Lê Huy Mật – Nghệ An, 19 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  20. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành Thanh Hóa.- 1740 – 1751: Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương – Tam Đảo. Câu 2: Hãy nêu những cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII . -Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng ( 1737 ) nổ ra ở Sơn Tây, mở đầu phong trào nông dân ở Đàng Ngoài . -Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738-1770) hoạt động khắp vùng Thanh Hóa và Nghệ An, kéo dài hơn 300 năm -Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740-1751) lấy núi Tam Đảo ( Vĩnh Phúc) làm căn cứ và lan ra khắp các trấn Sơn Tây, Tuyên Quang . -Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741-1751), xuất phát từ Đồ Sơn ( Hải Phòng), di chuyển lên Kinh Bắc (Bắc Giang, Bắc Ninh), uy hiếp kinh thành Thăng Long rồi xuống Sơn Nam, vào Thanh Hóa, Nghệ An . -Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739-1769) nổ ra ở vùng Sơn Nam, sau đó chuyển lên Tây Bắc .Căn cứ chính là vùng Điện Biên (Lai Châu). Câu 8 : Hãy kể tên các cuộc nổi dậy tiêu biểu của nhân dân ở nửa đầu thế kỉ XIX. -Khởi nghĩa Phan Bá Vành . -Khởi nghĩa Nông Văn Vân . -Khởi nghĩa Lê Văn Khôi . -Khởi Cao Bá Quát Chủ đề 6: ÑAÏI VIEÄT THÔØI LEÂ SÔ (THEÁ KÆ XV - ÑAÀU THEÁ KÆ XVI) ● Biết: :A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: *Khoanh tròn chæ moät chöõ caùi in hoa trước ý trả lời đúng: 1. Hoà Quyù Ly bò baét vaøo thôøi gian naøo? ôû ñaâu? A. 4 -1407, ôû Taây Ñoâ B. 6 -1408, ôû Haø Tónh C. 6 -1407, ôû Thaêng Long D. 6 - 1407, ôû Haø Tónh 2 .Tröôùc tình hình quaân Minh taán coâng nghóa quaân, ngöôøi ñöa ñeà nghò taïm rôøi nuùi röøng Thanh Hoùa ,chuyeån quaân vaøo Ngheä An laø A. Nguyeãn Traõi B. Traàn Nguyeân Haõn C. Leâ Lôïi D. Nguyeãn Chích 3. Hoäi theà Đông Quan dieãn ra vaøo 20 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  21. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành A. ngaøy 10 - 12- 1427 C. ngaøy 3 -1 -1428 B. ngaøy 12 – 10 -1427 D. ngaøy 1 – 3 – 1428 4. : Nghệ thuật kiến trúc thời Lê Sơ biểu hiện rõ nét ở các công trình A.chùa Một Cột (Hà Nội) B. tháp Phổ Minh (Nam Định) C. lăng tẩm, cung điện ở Lam Kinh (Thanh Hóa) D. thành Tây Đô (Thanh Hóa) * Đáp án: Câu 1 2 3 4 Ý đúng D D A C B. Tự luận: 5. Trong thôøi kì ñaàu cuûa cuoäc khôûi nghóa, nghóa quaân Lam Sôn ñaõ gaëp nhöõng khoù khaên gì? 6. Trình bày nguyeân nhaân thaéng lôïi vaø yù nghóa lòch söû cuûa cuoäc khôûi nghóa Lam Sôn 7. Boä maùy chính quyeàn thôøi Leâ sô ñöôïc toå chöùc nhö theá naøo ? 8. Trình baøy noäi dung cuûa boä luaät Hoàng Ñöùc * Đáp án phần tự luận: 5. Do löïc löôïng coøn yeáu vaø moûng, quaân Minh nhieàu laàn taán coâng nhieàu laàn bao vaây caên cöù Lam Sôn. Nghóa quaân phaûi ba laàn ruùt leân nuùi Chí Linh, chòu ñöïng raát nhieàu khoù khaên, gian khoå, nhieàu taám göông chieán ñaáu hi sinh duõng caûm x.hieän, tieâu bieåu laø Leâ Lai. 21 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  22. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành Câu 9 : Trình bày văn học cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX . -Văn học dân gian phát triển rực rỡ dưới nhiều hình thức phong phú : tục ngữ , ca dao, truyệ tiếu lâm . -Văn học chữ Nôm phát triển như : Truyện kiều của Nguyễn Du .Ngoài ra còn có các tác giả như : Hồ Xuân Hương , Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát -Văn học Việt Nam thời kì này phản ánh phong phú và sâu sắc cuộc sống đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam . Câu 10 : Hãy nêu sử học, địa lí, y học cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX */ Sử học : Tác phẩm Đại Việt thông sử của Lê Qúy Đôn; Tác phẩm Lịch triều hiến chương loại chí của Phan Huy Chú. */ Địa lí :Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức. */ Y học : Lê Hữu Trác (Hải THượng Lãn Ông) đã phát hiện thêm công dụng của 305 vị thuốc nam và thu thập được 2854 phương thuốc trị bệnh trong dân gian . Sử địa phương 22 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020
  23. GV: Trần Thi The Trương THCS Minh Thành Câu 7: Cho biết vùng đất Sài Gòn thế kỉ XVII ? So sánh cuộc sống của cư dân Sài Gòn với đầu thế kỉ XVI ? Thế kỉ XVI ,Sài Gòn có khoảng 6 vạn người, Xóm làng , nhà cửa san sát . Sản xuất nhộn nhịp. Thương mại hưng thịnh Người dân xây nhà tường, mái ngói,ăn ngon. Tinh thần đa dạng .Giáo dục phát triển. Đầu thế kỉ XVI chỉ có khoảng 1 vạn người, xóm làng hoang vắng , nhà cửa thưa thớt Người dân ở nhà tranh, vách đất , cuộc sống đạm bạc Câu 8: Trình bày sự việc dân làng mở đất trước, nhà nước đến cai trị sau ? Phủ Gia Định có mấy dinh ? Gồm những địa danh nào ngày nay ? Năm 1623 chúa Nguyễn cho lập sở thuế Năm 1679 lập đồn dinh ở Sài Gòn Năm 1698 chúa Nguyễn cử Nguyễn Hữu Chỉnh đi kinh lược Nam bộ, đặt phủ Gia Định, vùng Sài Gòn Gia Định trở thành đơn vị hành chính của nước ta Phủ Gia Định có 2 dinh : Trấn Biên và Phiên Trấn . Trấn Biên gồm Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước . Phiên Trấn gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Long An , Tây Ninh * Hiểu: 1. Quaân minh chaáp nhaän taïm hoøa cuûa Leâ Lôïi vì A . muoán cuûng coá löïc löôïng B . khoâng ñuû söùc ñaùnh thaéng nghóa quaân Lam Sôn C . muoán mua chuột, duï doã Leâ Lôïi D . thöøa söùc ñaùnh thaéng nghóa quaân Lam Sôn 2. Thời Lê Sơ, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là A.Phật giáo C. Nho giáo B.Đạo giáo D. Thiên Chúa giáo 3. Soá löôïng noâ tì thôøi Leâ sô giaûm daàn vì (HS Tb) A . Bò cheát nhieàu B . Phaùp luaät nhaø Leâ haïn cheá nghieâm ngaët vieäc baùn mình laøm noâ tì hoaëc böùc daân töï do laøm noâ tì C. Boû laøng xaõ tha phöông caàu thöïc D . Quan laïi khoâng caàn noâ tì nöõa 4. Nguyeân nhaân Ñaïi Vieät ñaït ñöôïc nhöõng thaønh töïu treân ở thế kỉ XV A. ñaát nöôùc thaùi bình B. nhaø nöôùc quan taâm ñeán vieäc ñaøo taïo con em caùc quan laïi C. caùch trò nöôùc ñuùng ñaéng cuûa caùc vua Leâ, coù nhieàu nhaân taøi, nhaân daân goùp söùc D. söï ñoùng goùp cuûa nhieàu nhaân vaät taøi naêng:Leâ Thaùnh Toâng, Nguyeãn Traõi 23 Đề cương ôn tập : Lịch sử 7 Năm học: 2019-2020