Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Huệ

doc 2 trang Đăng Bình 08/12/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_6_truong_thcs_ngu.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Huệ

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN HẢI CHÂU KIỂM TRA MỘT TIẾT VẬT LÝ 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Họ và tên: Lớp: 6/ Điểm: Lời phê của thầy cô giáo: I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào đáp án đúng nhất. Câu 1. Một cái ghế dài khoảng 0,4m. Dùng Câu 4. Trọng lực tác dụng lên quyển sách đặt thước nào sau đây có thể đo chính xác nhất nằm trên bàn là: độ dài của bàn? a. Lực nâng quyển sách theo phương thẳng a. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN đứng chiều từ dưới lên. 0,5cm b. Lực đẩy quyển sách theo phương nằm b. Thước kẻ có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm ngang chiều từ trái sang phải. c. Thước thẳng có GHĐ 10cm và ĐCNN c. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quyển 1mm sách theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên d. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN trên. 1mm d. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quyển sách theo phương thẳng đứng chiều hướng về Trái Đất. Câu 2. Đơn vị của lực là: Câu 5. Trên vỏ một hộp mứt có ghi 1500g. Số a. mét liệu đó chỉ: b. Niutơn/mét a. Thể tích của cả hộp mứt. c. Niutơn b. Thể tích của mứt trong hộp. d. kilogam. c. Khối lượng của cả hộp mứt. d. Khối lượng của mứt trong hộp. Câu 3. Chọn câu đúng Câu 6. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất a. Đơn vị đo thể tích chất lỏng là bình chia trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích độ. của một lượng chất lỏng còn gần bằng 0,2 lít. b. 55 l = 55 dm3 a. Bình 250ml có vạch chia tới 5ml c. Cân Rôbecvan dùng để đo thể tích chất b. Bình 150ml có vạch chia tới 5ml lỏng c. Bình 250ml có vạch chia tới 2ml d. Cả a, b, c đều đúng. d. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1 điểm) Em hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong hình vẽ sau: 0 10 20 80 90 100 cm
  2. Câu 2. (1 điểm) Em hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng ? Câu 3. (2,0 điểm) Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 82 cm3 nước để đo thể tích một cái đinh ốc và một hòn bi. Sau khi cái đinh ốc chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 136cm3. Sau đó thả tiếp hòn bi vào bình chia độ, mực nước chỉ 168cm3 . Tính thể tích cái đinh ốc, thể tích của hòn bi. Câu 4. (2 điểm) Em hãy nêu ví dụ trong các trường hợp sau: Trường hợp 1: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ rõ phương, chiều, so sánh độ mạnh yếu của hai lực đó. Trường hợp 2: Tác dụng lực làm vật biến đổi chuyển động. Câu 5. (1 điểm) Để cân một bao đường có khối lượng 0,085kg bằng cân Rôbecvan nhưng chỉ có các quả cân loại 100g, 20g, 20g, 50g và 5g . Phải bỏ các quả cân như thế nào để cân thăng bằng.