Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên

docx 3 trang thuongdo99 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_ngu_van_8_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx
  • docĐề cương hki Ngữ văn 8.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 TỔ: XÃ HỘI NĂM HỌC: 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ 1 Ngày kiểm tra: 11/12/2017 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu những phương án đúng: 1. Những dòng nào dưới đây nêu đúng về tác giả Nam Cao? A. Nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về người nông dân và trí thức tiểu tư sản nghèo. B. Tác giả tiểu thuyết “Tắt đèn”. C. Tác giả truyện ngắn “Lão Hạc”. D. Nhà văn hiện thực, nổi tiếng với nhiều phóng sự về nông thôn và người nông dân. 2. Những tác phẩm nào sau đây viết theo thể loại truyện ngắn? A. Chiếc lá cuối cùng - O Hen – ri. B. Ôn dịch, thuốc lá – Nguyễn Khắc Viện. C. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000. D. Cô bé bán diêm – An – đéc – xen. 3. Nội dung văn bản “Thông tin về ngày Trái đất năm 2000” là? A. Phản ánh tác hại của việc gia tăng dân số nhanh chóng. B. Giải thích cụ thể về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông. C. Kêu gọi “Một ngày không dùng bao bì ni lông”. D. Hậu quả nghiêm trọng của việc hút thuốc lá với người hút và những người xung quanh. 4. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu văn “Em đã về chầu Thượng đế” (Cô bé bán diêm – An – đéc – xen)? A. Nói quá. B. Nói giảm nói tránh. C. Liệt kê. D. Điệp ngữ. II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm). Câu 1 (3đ): a. Chỉ ra một hình ảnh nói quá trong bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” – Phan Châu Trinh. b. Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu thực của bài thơ, nêu tác dụng? c. Khi gặp khó khăn, thử thách trong cuộc sống, em sẽ vượt qua như thế nào? Trình bày suy nghĩ của bản thân bằng một đoạn văn khoảng 5-7 câu. Câu 2 (5đ): Thuyết minh về một món ăn dân tộc.
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM (ĐỀ SỐ 1) I. Phần trắc nghiệm. (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng và đủ đáp án được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A, C A, D B, C B II. Phần tự luận. (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) a. Học sinh chỉ ra được một hình ảnh nói quá trong bài thơ (0,5 điểm) b. Đặc sắc nghệ thuật đặc sắc: đối, động từ mạnh, nói quá (0,75 điểm) - Tác dụng: + Vừa diễn tả công việc lao động khổ sai nặng nhọc của người tù, vừa thể hiện khí phách, quyết tâm sắt đá của con người làm chủ và chiến thắng hoàn cảnh (0,5 điểm) + Bộc lộ niềm kiêu hãnh, tự hào, lạc quan của người tù, người chiến sĩ cách mạng (0,25 điểm) c. Học sinh nêu được: + Gian nan, thử thách là điều tất yếu trong cuộc sống, cần có ý chí bền bỉ, vững vàng, bản lĩnh vượt lên trên gian khó (0.25 điểm) + Nêu những suy nghĩ, hành động, việc làm cụ thể của bản thân để vượt qua khó khăn thử thách (0.75 điểm) Lưu ý: Nội dung này có thể chấp nhận nhiều cách diễn đạt khác nhau miễn là thể hiện được quan điểm đúng đắn, tích cực. Câu 2. (5 điểm) a. Yêu cầu * Yêu cầu chung: - Nội dung: thuyết minh về một món ăn dân tộc. - Hình thức: + Viết đúng kiểu bài văn thuyết minh. + Liên kết chặt chẽ, mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu + Tạo lập thành văn bản hoàn chỉnh, đảm bảo cấu trúc 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. * Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể lựa chọn nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh: một món ăn dân tộc. - Thân bài: + Giới thiệu về nguồn gốc + Nguyên liệu chế biến + Các bước chế biến + Cách trình bày + Cách thưởng thức + Ý nghĩa, giá trị của món ăn - Kết bài: Đánh giá khái quát, nêu suy nghĩ của bản thân.
  3. b. Biểu điểm: - Mở bài và kết bài: 1 điểm. + Mở bài và kết bài đúng, đủ: 0,5 điểm. + Mở bài và kết bài đúng, đủ, có sáng tạo: 1 điểm. - Thân bài: 4 điểm + Điểm 4: Đáp ứng đủ yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, văn viết trôi chảy, giàu cảm xúc, có sáng tạo, bộc lộ được năng lực viết văn tốt. + Điểm 3: Đáp ứng đủ yêu cầu trên, còn mắc sai sót nhỏ. + Điểm 2: Bài làm đạt khoảng ½ yêu cầu trên, còn mắc nhiều lỗi thông thường. + Điểm 1: Bài làm không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém, không làm nổi bật được cảm xúc. + Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hoàn toàn. * Duyệt đề Người ra đề Tổ/Nhóm CM Ban giám hiệu Lê Thị Hồng Đăng Dương Thị Hồng Nhung