Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cự Khối

doc 3 trang thuongdo99 5200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2017_2018_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cự Khối

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NGỮ VĂN 8 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 13 / 12/ 2017 I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra bài làm các chữ cái đầu đáp án đúng. Câu 1: Văn bản nào sau đây viết về đề tài người nông dân? A. Tôi đi học B. Trong lòng mẹ C. Lão Hạc D. Tức nước vỡ bờ Câu 2: Chủ đề của bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” là gì? A. Cảnh lao động khổ sai của người tù ở đảo Côn Lôn. B. Ý chí kiên cường bất khuất, khí phách hiên ngang của người tù cách mạng. C. Miêu tả công việc đập đá ở đảo Côn Lôn. D. Lòng son sắt, thủy chung với sự nghiệp cách mạng của nhà thơ. Câu 3: Trong những câu thơ sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ nói quá? A. Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. B. Mở miệng cười tan cuộc oán thù. C. Gian nan chi kể việc con con! D. Năm nay đào lại nở. Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào có chứa thán từ? A. Chà! Giá quẹt một que diêm mà sưởi cho đỡ rét một chút nhỉ? B. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. C. Con sẽ làm bài tập ngay bây giờ. D. Ô hay! Núi cứ ba hòn nhỉ? II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) Cho câu thơ: “Nhưng mỗi năm mỗi vắng” a. Chép ba câu thơ nối tiếp câu thơ trên để hoàn thành khổ thơ trong bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên. b. Chỉ ra biện pháp tu từ trong khổ thơ em vừa chép và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó (Trình bày dưới dạng đoạn văn khoảng 5 câu). Câu 2: (5 điểm) Hãy tưởng tượng em là người chứng kiến cảnh bé Hồng gặp lại mẹ, nằm trong lòng mẹ sau nhiều ngày xa cách và kể lại câu chuyện đó. Hết
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. (Đối với câu có nhiều lựa chọn đúng, chọn đủ đáp án mới cho điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án C, D B, D B A, B, D II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) a. Chép chính xác khổ thơ, không sai chính tả. (0,5 điểm) ( Mỗi lỗi sai trừ 0, 25 điểm) b. - Chỉ rõ biện pháp tu từ (từ vựng): nhân hóa: Giấy đỏ buồn không thắm, 0,5 điểm nghiên sầu. - Biện pháp tu từ (cú pháp) câu hỏi tu từ: Người thuê viết nay đâu? 0,5 điểm - Nêu tác dụng của biện pháp tu từ bằng một đoạn văn, đảm bảo các ý: + Câu hỏi tu từ thể hiện nỗi ngậm ngùi, tiếc nuối của nhà thơ, sự tiếc nuối 0,5 điểm đọng thành nỗi buồn, thành niềm thương cảm ngậm ngùi cho số phận của ông đồ. + Phép tu từ nhân hóa khiến cho giấy, mực, nghiên – những sự vật vốn vô tri vô giác trở nên có tâm hồn, có tình cảm như con người: cũng buồn, sầu 1 điểm tủi bởi ông đồ ế khách. Câu 2: (5 điểm) * Yêu cầu: + Hình thức: - Đúng thể loại: Tự sự +miêu tả+ biểu cảm - Bố cục 3 phần rõ ràng. - Diễn đạt trôi chảy, không mắc có lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường. - Ngôi kể: Thứ nhất – người chứng kiến - Lời kể phù hợp với ngôi kể + Nội dung: Đảm bảo đủ hệ thống sự việc của đoạn truyện: bé Hồng gặp lại mẹ và ở trong lòng mẹ. - Hoàn cảnh của bé Hồng - Tình cảm của Hồng dành cho mẹ - Tan học Hồng gặp mẹ - Ngồi trong lòng mẹ, cảm nhận hơi ấm của tình mẫu tử - Hồng quên hết những lời nói trước đó của bà cô. * Biểu điểm: 1. Mở bài, kết bài: (1 điểm) hợp lí, hấp dẫn 2. Thân bài: (4 điểm) - Điểm 4: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, hành văn lưu loát, có cảm xúc. - Điểm 3: Đạt yêu cầu, diễn biến sự việc trình bày hợp lí, không mắc quá nhiều lỗi thông thường. - Điểm 2: Đạt một nửa yêu cầu. Nội dung còn sơ sài, diễn đạt lủng củng.
  3. - Điểm 1: Không đạt yêu cầu. Nội dung quá sơ sài. Diễn đạt kém. Không làm nổi bật được chủ đề của truyện. - Điểm 0: Để giấy trắng hoặc lạc đề. * Lưu ý: Dựa vào bài viết cụ thể của HS và các mức điểm trên, GV cân nhắc cho các mức điểm còn lại. Điểm bài văn làm tròn đến 0,5. BGH duyệt Tổ(nhóm) CM duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Vân