Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng

doc 3 trang thuongdo99 3740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_vat_li_lop_6_de_2_nam_hoc_2016_2017_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Đô thị Việt Hưng

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học : 2016-2017 MÔN: VẬT LÍ 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức của HS về: - Đo độ dài, thể tích, khối lượng. - Lực, hai lực cân bằng. - Trọng lực, lực đàn hồi. - Khối lượng riêng, trọng lượng riêng. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng cẩn thận, so sánh, suy luận, trình bày kiểm tra. - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, tính trung thực trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. II. Ma trận đề kiểm tra học kì I Các mức độ nhận thức STT Các chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng (30%) (40 %) (20%) (10%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đo độ dài, thể CI.4 Câu 1 Câu 4 tích và khối 2,5đ lượng 0,5đ 1đ 1đ Lực. Hai lực CI.1,7 2 1đ cân bằng 1đ 3 Trọng lực. CI.3,5,6 CI.2 Câu 3 Lực đàn hồi 4đ 1,5đ 0,5đ 2đ 4 Khối lượng CI.8 Câu 2 riêng, trọng 2,5đ lượng riêng 0,5đ 2đ Tổng 3đ 4đ 2đ 1đ 10đ
  2. PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG MÔN: VẬT LÍ 6 ĐỀ 2 Năm học : 2016-2017 Thời gian: 45 phút 1111 Phần I1 :11 Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy chọn và ghi những chữ cái đứng trước đáp án đúng vào bài kiểm tra Câu 1. Phát biểu nào sau đây chính xác: A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. B. Khối lượng lớn gấp 10 lần trọng lượng. C. Cân là dụng cụ để đo khối lượng. D. Trọng lực là lực đàn hồi. Câu 2. Quả cân 250g ở mặt đất có trọng lượng là: A. 25N B. 250N C. 0,25N D. 2,5N Câu 3. Lực nào sau đây là trọng lực A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống. B. Lực tác dụng vào viên phấn khi ta buông tay. C. Lực của nam châm tác dụng vào thanh sắt. D. Lực của tay tác dụng vào dây khi chơi kéo co. Câu 4. Bình chia độ chứa nước ở ngang vạch 50cm3, thả 10 viên bi giống nhau vào bình, mực nước trong bình dâng lên 60cm3. Thể tích của một viên bi là : A. V = 60 cm3 B. V= 50 cm3 C. V= 10 cm3 D. V= 1cm3 Câu 5: Lực nào sau đây là lực đàn hồi: A. Lực nam châm hút đinh sắt B. Lực gió thổi vào cánh buồm của thuyền làm thuyền chạy. C. Lực hút của Trái đất. D. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. Câu 6: Đơn vị của trọng lực là: A. kg B. N/m C. N D. g Câu 7: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn vì nó: A. Chịu lực nâng của mặt bàn. B. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng. C. Chịu tác dụng của trọng lực. C. Không chịu tác dụng của lực nào. Câu 8: Đơn vị của trọng lượng riêng là : A. N/m B. kg/m C. N/m3 D. kg/m3 Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 1(1điểm) Xác định GHĐ, ĐCNN của thước và bình chia độ trong hình vẽ sau: Hình 1 Hình 2 Câu 2 (2điểm): Một chất lỏng có thể tích 1dm3 và khối lượng 850g. a. Tính khối lượng riêng của chất lỏng? b. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng? Câu 3 (2điểm): Biết quả táo thứ nhất có khối lượng 400g. Quả táo thứ hai có trọng lượng bằng 2 lần trọng lượng của quả táo thứ nhất. a. Tính trọng lượng của quả táo thứ hai ? b. Tính khối lượng của quả táo thứ hai ? Câu 4 (1điểm): Một hộp nhựa hình lập phương có cạnh 3 cm. Tính lượng nước cần để đổ đầy vào hộp nhựa đó?
  3. Chúc các em làm bài tốt! PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học : 2016-2017 MÔN: VẬT LÍ 6 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Phần Câu Đáp án Biểu điểm I. Câu 1 A, C 0.5đ Câu 2 D 0.5đ Câu 3 A,B 0.5đ Câu 4 D 0.5đ Câu 5 D 0.5đ Câu 6 C 0.5đ Câu 7 B 0.5đ Câu 8 C 0.5đ Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 Hình 1: GHĐ: 10cm, ĐCNN: 0,1cm 0,5đ (1đ) Hình 2: GHĐ: 100cm3, ĐCNN: 5cm3 0,5đ Đổi m = 850g= 0,85 kg, V=1dm3= 0,001m3 0,5đ Câu 2 D = m/V = 0,85/0,001= 850 (kg/m3) 0,5đ (2đ) d= 10D= 10. 850= 8500 (N/m3) 1đ Đổi 400g = 0,4kg 0,5đ Câu 3 Trọng lượng của quả táo thứ nhất là : (2đ) P1= 0,4.10= 4(N) Trọng lượng của quả táo thứ hai là: 0,5đ P2= 2P1= 2.4= 8(N) Khối lượng của quả táo thứ hai là: 1đ P2 = 10m2 => m2 = 6:10=0.6kg = 600g Câu 4 V = 3.3.3=27 cm3 1đ (1đ) BGH duyệt TTCM Người ra đề Vũ Thị Thanh Thảo Khương Thị Nhung