Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Biên

docx 8 trang thuongdo99 2970
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_lich_su_lop_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_long.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Biên

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS LONG BIÊN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 NĂM HỌC 2018 – 2019 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm 40 câu TNKQ Câu 1: Liên Xô bước ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế A. thể hiện được vai trò và tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa. B. của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất nặng nề. C. của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của. D. của người chiến thắng, không chịu tổn thất gì. Câu 2: Vai trò của Liên Xô với phong trào cách mạng thế giới là A. cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao. B. chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng thế giới. C. đồng minh tin cậy của phong trào cách mạng thế giới. D. nước viện trợ không hoàn lại giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. Câu 3: Hậu quả nghiệm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xô gây ra là A. nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước. B. kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng. C. mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi li khai. D. đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ. Câu 4: Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của đế quốc – thực dân? A. Sự thắng lợi của phong trào GPDT ở châu Á. B. Sự thắng lợi của phong trào GPDT ở châu Phi. C. Sự thắng lợi của phong trào GPDT ở châu Mĩ La-tinh. D. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ La-tinh. Câu 5: Từ cuối những năm 80 của TK XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là A. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô. B. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển. C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. D. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. Câu 6: Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu KH-KT tiên tiến. B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực. C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan. D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
  2. Câu 7: Những khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành được độc lập là A. sự cấm vận kinh tế của Mĩ. B. mẫu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền. C. mẫu thuẫn giữa nhân dân với lãnh đạo. D. xung đột, nội chiến, đói nghèo, nợ chồng chất và dịch bệnh. Câu 8: Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng Cu-ba năm 1959. B. bầu cử thắng lợi ở Chi-lê năm 1970. C. cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi. D. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô-li-vi-a. Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do A. những khoản lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực. B. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh. C. có thời gian hòa bình để phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho cho các nước tham chiến. D. Mĩ ở xa chiến trường không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho cho các nước tham chiến. Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chi phí cho quốc phòng thấp. B. các công ti có sức cạnh tranh cao. C. yếu tố con người là vốn quý nhất. D. áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất. Câu 11: Nội dung nào không phải là chính sách đối nội của các nước tư bản Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ các cải cách tiến bộ. B. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ. C. Thực hiện quyền tự do dân chủ. D. Ngăn cản phong trào công nhân và phong trào dân chủ. Câu 12: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai A. bùng nổ. B. đã kết thúc. C. đang diễn ra ác liệt. D. bước vào giai đoạn kết thúc.
  3. Câu 13: Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào? A. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người. B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử. C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí. D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ. Câu 14: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam về văn hóa – giáo dục, Pháp thi hành chính sách gì? A. Văn hóa nô dịch. B. Pháp Việt đề huề. C. Khái hóa dân tộc Việt Nam. D. Phát triển văn hóa truyền thống. Câu 15: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được ra đời ở đâu? A. Phố Khâm Thiên – Hà Nội. B. Số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội. C. Làng Vạn Phúc – Hà Đông. D. Nhà máy xe lửa Gia Lâm – Hà Nội. Câu 16: Người chủ bút của báo Người cùng khổ là A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn An Ninh. C. Phan Văn Trường. D. Huỳnh Thúc Kháng. Câu 17: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là A. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin về Việt Nam. C. chuẩn bị về tư tưởng – chính trị cho sự thành lập Đảng. D. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam - cách mạng vô sản. Câu 18: Điểm mới trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam những năm 1926 – 1927 là A. có sự lãnh đạo của tổ chức Công hội. B. có sự lãnh đạo của các tổ chức cách mạng. C. chủ nghĩa Mác – Lê-nin được truyền bá sâu rộng. D. phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc. Câu 19: Giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có những đặc điểm riêng là A. sống tập trung, có tinh thần kỉ luật. B. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. C. ra đời tương đối sớm so với các giai cấp tầng lớp khác. D. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
  4. Câu 20: Đỉnh cao của phong trào công nhân và nông dân trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra mạnh nhất ở địa phương nào? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị. Câu 21: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Nam Kì. C. Binh biến Đô Lương. D. Khởi nghĩa Ba Tơ. Câu 22: Sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra vào ngày 2-9-1945 ở Việt Nam là A. Hội nghị quân sự Bắc Kì họp. B. Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước. C. Công bố chỉ thị lịch sử “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? A. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo. C. Là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định những thắng lợi sau này. D. Phong trào công nhân bước đầu chuyển thành phong trào tự giác. Câu 24: Đến đầu năm 1930, ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam cần phải hợp nhất là do A. thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố cần phải hợp nhất để tránh tổn thất. B. cùng chung tư tưởng Mác – Lê-nin, cùng mục đích lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C. các tổ chức cộng sản cần phải thống nhất lãnh đạo cuộc đấu tranh của các lực lượng yêu nước. D. ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành đảng viên, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, gây khó khăn cho cách mạng. Câu 25: Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Buộc Pháp phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: kỉ nguyên độc lập tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  5. D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân. Câu 26: Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950) được xây dựng dựa trên cơ sở nào? A. Viện trợ của Mĩ. B. Kinh tế Pháp phát triển. C. Sự lớn mạnh của chính quyền Bảo Đại D. Kinh nghiệm chỉ huy của Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. Câu 27: Ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 với mục đích gì? A. Bảo vệ căn cứ Việt Bắc. B. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc. D. Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của quân Pháp. C. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung. Câu 28: Sau thất bại chiến dịch Việt Bắc năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang A. đánh lâu dài. B. đánh chắc thắng chắc. C. đàm phán với ta. D. chắc thắng mới đánh. Câu 29: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. chiến dịch Trung Lào năm 1953. B. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947. D. chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. Câu 30: Quân ta quyết tâm tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (1954) nhằm mục đích gì? A. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoach Na – va. B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch kế hoạch Na – va, buộc địch phải kết thúc chiến tranh. C. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. D. Làm thất bại âm mưu của Pháp, Mĩ trong kế hoạch kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương. Câu 31: Âm mưu của Pháp và Mĩ trong Đông – Xuân 1953-1954 là A. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  6. B. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới. C. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự” D. giành một thắng lợi quyết định để tiếp tục chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 32: Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) so với Đại hội đại biểu lần lần thứ I (3-1953) của Đảng Cộng sản Đông Dương là A. đưa Đảng ra hoạt động công khai. B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng. C. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị. D. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng. Câu 33: Nhân dân miền Bắc phải thực hiện nhiệm vụ gì trong những năm 1965-1968? A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. B. Làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam. C. Vừa sản xuất, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. D. Vừa sản xuất, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa làm nghĩa vụ hậu phương Câu 34: Chiến dịch cuối cùng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. Tây Nguyên. B. Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng. D. Sài Gòn – Gia Định. Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản về lực lượng giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. lực lượng quân đồng minh giữ vai trò quan trọng. C. lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng. D. lực lượng quân Mĩ và Sài Gòn giữ vai trò quan trọng. Câu 36: Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới trong hoàn cảnh A. nền kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế, xã hội. C. lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.
  7. D. năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. Câu 37: Trong thời kì từ năm 1945 đến năm 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Đồng Khởi”. B. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. Phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”. Câu 38: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu. B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần căm thù giặc sâu sắc. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ. D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương. Câu 39: Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là A. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam. B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới. D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 40: Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta từ năm 1930 đến nay là gì? A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  8. ĐÁP ÁN ĐỀ THI 01 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐÁP ÁN B B D D C C D A D C C B A A B A D D D B CÂU 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐÁP ÁN B D D D A A C A D C C A D B A B A C B A