Đề thi lại Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thanh Thỏa

docx 4 trang thuongdo99 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi lại Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thanh Thỏa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_lai_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2019_2020_dang_thanh_thoa.docx

Nội dung text: Đề thi lại Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Đặng Thanh Thỏa

  1. UBNN QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, HÌNH THỨC, MA TRẬN TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG ĐỀ THI LẠI Năm học 2019-2020 MÔN: SINH HỌC 6 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức của HS về: - Đặc điểm cấu tạo của hoa - Phân biệt thụ tinh và thụ phấn - Đặc điểm chung của các đại diện thuộc các nhóm thực vật - Vai trò của thực vật đối với sinh giới. 2. Kỹ năng: - Phân tích, thực hành - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế - Viết lưới thức ăn từ các sinh vật trong quần xã 3. Thái độ - Tư tưởng. - Nghiêm túc khi làm bài - Yêu thích bộ môn 4. Đánh giá năng lực. - Phân tích đánh giá nhận xét tổng hợp kiến thức - Ứng dụng kiến thức, ứng dụng thực tiễn để giải quyết vấn đề II. HÌNH THỨC 1. Trắc nghiệm: 50% - Số câu: 20 - Số điểm: 0,25đ/ 1 câu, tổng: 5 điểm 2. Tự luận: 50% - Số câu: 4 - Số điểm: 5 điểm III. MA TRẬN ĐỀ Các mức độ nhận thức Các Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng chủ đề (40%) (40 %) (10%) (10%) TN TL TN TL TN TL TN TL HOA VÀ SINH 4 câu 1 3 câu SẢN HỮU TÍNH 1đ 2,5đ 0,75đ 4,25đ 4 câu 3 câu QUẢ VÀ HẠT 1đ 0,75đ 1,75đ CÁC NHÓM 1 câu 2 câu 1 THỰC VẬT 0,25đ 0,5đ 2,5đ 3,25đ VAI TRÒ CỦA 1 câu 2 câu 0,75đ THỰC VẬT 0.25đ 0.5đ Tổng 2,5đ 2,5đ 2,5đ 2,5đ 10đ
  2. UBNN QUẬN LONG BIÊN ĐỀ THI LẠI TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG Môn: Sinh học 6 Năm học 2019-2020 Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng đầu đáp án đúng vào bài kiểm tra. Câu 1: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người? A.cây cần sa B.cây hà thủ ô C.cây đinh lăng D.cây nhân sâm Câu 2: Ở thực vật có hoa, hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành? A.bầu nhụy B.bao phấn C.noãn D.đầu nhụy Câu 3: Vì sao rêu chỉ có thể phát triển được ở nơi ẩm ướt? A. Chưa có rễ chính thức chỉ có rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn B. Có rễ chính thức, thân không phân nhánh C. Chưa có rễ, thân, lá chính thức D. Thân, lá đã có mạch dẫn ở mức độ đơn giản, rễ chưa phát triển Câu 4: Cây nào dưới đây có cơ quan sinh sản là nón ? A.rong mơ B .dương xỉ C.thông D.rêu Câu 5: Bộ phận nào của cây có chức năng bảo vệ hạt? A. Phôi B. Đài, tràng, nhị, nhuỵ . C. Quả D. Chất dinh dưỡng dự trữ Câu 6: Rêu khác tảo ở những đặc điểm: A. Cơ thể cấu tạo đa bào. B. Có rễ giả; thân lá thật. C. Cơ thể có một số loại mô. D. Cơ thể có màu xanh lục. Câu 7: Lợi ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả là ? A. Giao phấn cho hoa, tăng năng suất cho vườn cây ăn quả, thu được nhiều mật ong. B. Tạo cảnh quan cho vườn cây ăn quả. C. Đàn ong duy trì và phát triển . D. Nuôi ong để làm giống. Câu 8: Cơ quan sinh sản chủ yếu của hoa đực là gì ? A. Tràng B. Nhuỵ C. Nhị D. Đài Câu 9: Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ chốt trong đời sống sinh hoạt của con người ? A. Nước ngầm B. Nước biển C. Nước bề mặt D. Nước bốc hơi Câu 10: Nhóm nào dưới đây gồm những cây có quả thích nghi với hình thức tự phát tán ? A. trinh nữ, đỗ xanh, bồ công anh, mướp B. cải, chò, phượng vĩ, ké đầu ngựa C. xoài, dưa hấu, trâm bầu, đậu đen D. cải, đậu xanh, chi chi, đậu đen Câu 11: Quả thịt có đặc điểm: A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng B. Khi chín thì vỏ dày, cứng C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả Câu 12: Phân loại thực vật nào sau đây là đúng: A. Loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành. B. Lớp, ngành, bộ, họ, chi, loài. C. Ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài D. Bộ, họ, chi, loài, lớp, ngành. Câu 13: Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là: A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản sinh dưỡng C. Sinh sản hữu tính. D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm Câu 14: Cây nào dưới đây là cây một lá mầm: A. Cây mai B. Cây cam C. Cây xoài D. Cây tre Câu 15: Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách: A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2 B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh
  3. C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm gió mạnh D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm gió mạnh Câu 16. Cây nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật quý hiếm ở nước ta ? A. Xà cừ B. Bạch đàn C. Tam thất D. Trầu không Câu 17: Dương xỉ, rêu sinh sản bằng : A.Sinh sản bằng bào tử B. Sinh sản hữu tính C. Sinh sản bằng hạt D. Sinh sản sinh dưỡng. Câu 18. Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ? A. Trao đổi khoáng B. Hô hấp C. Quang hợp D. Thoát hơi nước Câu 19. Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là A. ngừng sản xuất công nghiệp. B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải. C. trồng cây gây rừng. D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi. Câu 20. Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát ? A. Xà cừ B. Xương rồng C. Phi lao D. Lim Phần II. Tự luận (5đ): Câu 1(2,5đ): Nêu đặc điểm chung của tảo?Tảo có những lợi ích và tác hại như thế nào đối với đời sống con người và các loài sinh vật khác ? Câu 2(2,5đ): Thụ phấn là gì? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? *Ghi chú: Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra. Chúc các con làm bài tốt!
  4. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG THCS ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG ĐỀ THI LẠI Năm học 2019-2020 MÔN: SINH HỌC 6 Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C A C C B A C A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C C D D C A C C C Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 * Đặc điểm chung của tảo: (2,5đ) - Tảo là thực vật bậc thấp, có cấu tạo đơn giản 0,25đ - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào 0,25đ - Nhiều màu khác nhau và luôn có chất diệp lục 0,25đ - Hầu hết tảo sống dưới nước. 0,25đ * Lợi ích của tảo - Là nguồn cung cấp khí oxi và thức ăn cho các sinh vật dưới nước nhờ hoạt động quang hợp. - Nó còn được sử dụng để làm phân bón, làm thức ăn chăn nuôi. 1,5đ - Dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho con người: là một nguồn quan trọng của thực phẩm, đặc biệt là ở châu Á. - Sử dụng trong các ngành dược phẩm, sinh học như agar, chất ổn định 2 *Thụ phấn là (2,5đ) - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. 0,5đ *Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm: - Hoa tự thụ phấn: hoa lưỡng tính có nhụy và nhị chin cùng lúc, có hạt phấn rơi 1đ vào đầu nhụy của chính hoa đó. - Hoa giao phấn: hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhụy và nhị chin không 1đ cùng lúc, có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. BGH duyệt TTCM NTCM Người ra đề Phạm Văn Quý Đặng Thanh Thỏa