Giáo án Địa lí Lớp 7 - Bài 34 đến 39
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Bài 34 đến 39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_7_bai_34_den_39.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Bài 34 đến 39
- ĐỊA 7 Tuần 20-Tiết 39 . Bài 34 THỰC HÀNH So sánh nền kinh tế của ba khu vực Châu Phi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, so sánh, phân tích lược đồ. 3. Thái độ: - Có ý thức chuẩn bị tốt nội dung thực hành. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II.NỘI DUNG: Mức Tên các quốc gia TNBQ theo đầu Bắc Phi Trung Phi Nam Phi người (USD) Ma-Rốc, An-giê-ri, Ga-Bông Na-mi-bi-a, Trên Tuy-ni-di, Li-bi, Bốt-Xoa-na, 1000 Ai Cập Nam Phi, Xoa-di-len Ni-giê, Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, Ma-la-uy Dưới Sát Buốc-Ki-na-pha-xô, 200 Xi-ê-ra-Lê-ông, Ê-ri-tơ-ri- - Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực : Nam Phi (cao nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi -Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhậpbình quân đầu người giữa các Nhận quốc gia cũng không đều. xét
- 1. Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (2000): 2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi: Bắc Phi Trung Phi Nam Phi Kinh tế tương đối phát Kinh tế chậm phát triển, Các nước ở khu triển trên cơ sở các chủ yếu dựa vào khai vực có trình độ ngành dầu khí và du thác lâm sản, khoáng sản phát triển kinh lịch. và trồng cây công tế rất chênh lệch. nghiệp xuất khẩu. Phát triển nhất là Cộng Hòa Nam Phi, còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu. => Kinh tế châu Phi: - Các khu vực và các nước có trình độ phát triển kinh tế khá chênh lệch. - Công nghiệp chưa phát triển mạnh, nông nghiệp phiến diện. - Kinh tế dựa chủ yếu vào khai khoáng và xuất khẩu sản phẩm từ cây công nghiệp.
- ĐỊA 7 Chương VII: Châu Mĩ Tuần 20-Tiết 40 Bài 35 :KHÁI QUÁT CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ. - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của Châu Mĩ. 2. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ, lượt đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ TG vị trí địa lí của Châu Mĩ. - Đọc lượt đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân châu Mĩ hiện nay có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng. 3. Thái độ - Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Thích khám phá những điều mới mẻ. + Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II.NỘi DUNG 1. Một lãnh thổ rộng lớn: - Diện tích: 42 triệu km2 ( đứng T2 trên thế giới sau châu Á) - Gồm 2 lục địa: Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối với nhau qua eo đất Trung Mĩ - Vị trí: Châu Mĩ trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. - Giáp với BBD, TBD, ĐTD. 2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng - Từ TK XVI: do trào lưu di dân nên châu Mĩ có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới sinh sống. - Sự hòa huyết giữa các chủng tộc tạo nên nhiểu thành phần người lai. Đa dạng chủng tộc * Ghi nhớ/ Sgk
- ĐỊA 7 Tuần 21-Tiết 41 Bài 36 :THIÊN NHIÊN BẮC MĨ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được đặc điểm ba bộ phận của địa hình Bắc Mĩ. - HS hiểu được sự phân hoá địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình. - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên để rút ra mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Bảo vệ các môt trường tự nhiên. + Năng lực ,phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II.NỘI DUNG 1. Các khu vực địa hình: - Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm 3 bộ phận. a) Hệ thống Coo-đi-e ở phía tây: - Là miền núi trẻ cao đồ sộ, dài 9000km, độ cao trung bình 3000- 4000m. - Gồm nhiều dãy chạy song song xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên. - Có nhiều khoáng sản quý có trữ lượng cao (đồng, vàng, uranium ) b) Miền đồng bằng ở giữa: - Diện tích rộng lớn, cấu tạo dạng lòng máng. - Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và đông nam. - Hệ thống Hồ Lớn và nhiều sông dài tạo giá trị kinh tế cao. c) Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: - Là miền núi già cổ thấp, có hướng đông bắc- tây nam. 2. Sự phân hoá khí hậu: - Phân hoá theo chiều bắc – nam: từ hàn đới-> ôn đới-> nhiệt đới. - Phân hoá theo chiều tây –đông - Phân hoá theo độ cao (ở miền núi trẻ Cooc-đi-e) => Khí hậu phân hóa đa dạng và phức tạp
- Tuần 21-Tiết 42 Bài 37 : DÂN CƯ BẮC MĨ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đông và phía tây , giữa phía bắc và nam của Bắc Mĩ. - HS biết các luồng di cư từ vùng hồ lớn xuống vành đai Mặt Trời, từ Mê- hi-cô sang lãnh thổ Hoa Kì. - Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thị hoá. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, xác định sự phân bố dân cư. 3. Thái độ : Tinh thần đoàn kết cộng đồng. + Năng lực ,phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II.NỘI DUNG: 1. Sự phân bố dân cư: - Số dân: 415,1 triệu người - Mật độ dân sô thấp: 20 người/km2. Mật độ (người/km2) Vùng phân bố Nguyên nhân Dưới 1 Bán đảo A-la-xca. Bắc - Khí hậu lạnh, địa Ca-na -đa hình Từ 1 đến 0 Cooc- đi-e Miền núi cao Từ 11 đến 50 Ven TBD Khô nóng Từ 51 đến 100 Đông Hoa Kì ĐK tự nhiên thuận lợi, CN pt. Trên 100 Phía Nam hồ lớn, vùng CN phát triển duyên hải Đông Bắc HK. -> Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông. - Hiện nay một bộ phận dân cư đang di chuyển từ vùng công nghiệp truyền thống tới các vùng công nghiệp mới. 2. Đặc điểm đô thị
- - Tỉ lệ thị dân cao: 76% dân số. - Hơn 3 / 4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị. - Phần lớn các thành phố nằm ở phía nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương. - Vào sâu lục địa các thành phố càng nhỏ và thưa thớt. -> Đô thị phân bố không đồng đều. - Sự xuất hiện các thành phố mới ở miền nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kì ĐỊA 7 Tuần 22-Tiết 43 Bài 38 : KINH TẾ BẮC MĨ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại, đạt trình độ cao, hiệu quả lớn. - Biết được những khó khăn về thiên tai. Việc sử dụng nhiều hóa chất trong sản xuất nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nông nghiệp, kĩ năng phân tích các hình ảnh về mối quan hệ giữa nông nghiệp và môi trường ở Bắc Mĩ. 3. Thái độ : - Tích cực học tập. - Có ý thức bảo vệ môi trường. + Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin II.NỘI DUNG: 1. Nền nông nghiệp tiên tiến * Thành tựu: - Tỉ lệ lao động trong NN thấp nhưng khối lượng sp rất lớn -> năng suất cao - Hoa Kì, Ca na đa là 2 nước sx nông sản hang đầu TG. * Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ: - Phía nam Ca-na-đa và bắc Hoa Kì: trồng lúa mì. - Phía nam Bắc Mĩ: ngô, lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa
- - Ven vịnh Mê-hi-cô: cây CN nhiệt đới (bông,mía,dừa,cafe), cây ăn quả - Vùng núi và cao nguyên phát triển chăn nuôi -> SX NN phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. ĐỊA 7 Tuần 22-Tiết 44 Bài 39 : KINH TẾ BẮC MĨ ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nền công nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó giữa công nghiệp và dịch vụ. - Hiểu được mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, hình ảnh về công nghiệp. 3. Thái độ: - Có cách nhìn nhận khách quan về tổ chức NAFTA. II.NỘI DUNG: 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới: Nước Các ngành công Phân bố nghiệp Khai thác,chế biến lâm - Phía bắc sản, hoá chất, luyện Hồ Lớn Ca-na-da kim,CN thực phẩm - Ven biển Đại Tây Dương Phát triển tất cả các -Phía nam Hoa Kỳ ngành kĩ thuật cao Hồ Lớn - Phía nam ven TBD Cơ khí, luyện kim, hoá -Mê-hi-cô City Mê-hi-cô chất,đóng tàu, lọc dầu, - Các thành phố ven CN thực phẩm. vịnh Mê-hi-cô - CN chế biến chiếm ưu thế (80%).
- - Gần đây, nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, hàng không vũ trụ được chú trọng phát triển. - Hoa Kì có nền CN phát triển mạnh mẽ nhất -> Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển đến trình độ cao. 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế: - Dịch vụ: chiếm > 65% trong cơ cấu GDP (Riêng ngành DV của Hoa Kì chiếm 72%) đóng vai trò quan trọng trong nền kt Bắc Mĩ - Các ngành: Tài chính, ngân hang, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, Giao thông vận tải. - Phân bố: Các thành phố quanh vùng Hồ Lớn, vùng Đông Bắc, Vành đai mặt trời của Hoa Kì. (đktn, gtvt, thuận lợi) 4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): - Năm 1993: Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô đã thông qua hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) - Mục đích: hình thành khối kinh tế có tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào và công nghệ hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu quả hơn trên thị trường thế giới. - Hoa kì có vai trò chủ đạo trong NAFTA.