Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 47, Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Năm học 2019-2020

docx 5 trang thuongdo99 1620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 47, Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_47_bai_42_thien_nhien_trung_va_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 47, Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 47- Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức : HS cần - Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy được Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ - Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn và củng cố cho HS kĩ năng đọc bản đồ khí hậu, kĩ năng vận dụng các quy luật địa lí giải thích được các đặc điểm khí hậu. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. 4. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ - Các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà - Ôn lại các kiến thức bài trước III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) 3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm Đỏp ỏn sau: Cõu 1a - Chọn phương án trả lời đúng nhất cho 1 hs đứng tại chỗ trả Cõu 2a các câu sau lời
  2. 1. Trung và Nam Mĩ nằm trải dài từ đõu đến đõu? a. Từ Bắc Xích đạo đến vũng cực Nam b. Từ Xích đạo đến Chí tuyến Nam c. Từ Chí tuyến Nam đến Vòng cực Nam d. Từ Vòng cực Nam đến Cực Nam 2. Tờn Dòng hải lưu chính chảy ven bờ phía tây của Nam Mĩ là: a. Dũng biển lạnh Pờ Ru b. Dũng biển núng Pờ Ru c. Dũng biển lạnh Braxin d. Dũng biển núng Braxin 1 HS lờn bảng trả lời ? Nêu đặc điểm khái quát về tự nhiên chỉ trờn lược đồ của Trung và Nam Mĩ ? GV nhận xột, cho điểm B.HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC (32’) HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Tỡm hiểu đặc điểm khớ hậu (17’) GV Treo lược đồ khí hậu và yêu cầu - Quan sát bản đồ 2. Sự phân hoá tự HS quan sát nhiên. a. Khí hậu ? Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí - Trung và Nam Mĩ có các hậu nào? kiểu khí hậu : Xích đạo, cận xích đạo, núi cao, cận nhiệt đới, ôn đới. ? Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu của Trung và Nam Mĩ ? -> Khí hậu Trung và Nam Mĩ thật đa dạng và phong phú - Chuẩn kiến thức - Khí hậu rất phong phú và đa dạng, có sự phân GV: Liên hệ các kiến thức đã học. hóa từ Bắc đến Nam, từ
  3. Nêu vấn đề Đông sang Tây, từ thấp ?. Tại sao Trung và Nam Mĩ lai có lên cao. đặc điểm khí hậu phong phú và đa dạng ? - Các kiểu khí hậu ? .Nêu sự khác nhau gữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và - Các yếu tố : vĩ độ, địa hình, quần đảo Ăng-ti ? dòng biển, độ cao để giải - Có sự khác nhau giữa thích khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti - Chuẩn kiến thức - Nam Mĩ khí hậu phân há theo chiều từ Bắc xuống Nam còn Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti khí hậu phân hoá từ Tây sang Đông Hoạt động 2: Tỡm hiểu cỏc đặc điểm khỏc của mụi trường (15’) GV: Treo lược đồ khí hậu và yêu cầu - Quan sát bản đồ và trả lời b. Các đặc điểm khác HS quan sát câu hỏi của môi trường (15’) ? Nêu chiều phân hoá của khí hậu - Thiên nhiên Trung và Nam Trung và Nam Mĩ? Mĩ phân hoá từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, từ thấp lên cao. - Rừng xích đạo xanh GV: Tổ chức cho HS hoạt động theo quanh năm ở đồng bằng nhóm: 3 nhóm GV giao nhiệm vụ cho Amadôn - Hoạt động theo nhóm các nhóm ? Nhóm 1: Thảo luận tìm hiểu về sự - Rừng rậm nhiệt đới ở phân hoá của tự nhiên từ Tây sang * Nhóm 1: - Khu Tây có các đông Trung và Nam Mĩ kiểu khí hậu Nhiệt đới (Rừng
  4. Đông ( Vị trí , khí hậu, cảnh quan thưa, xa van) Nhiệt đới khô và giải thích ) (hoang mạc) Cận nhiệt Địa - Rừng thưa, xa van ở Trung Hải, ôn đới hải dương, Tây Trung Mĩ, quân đảo Núi cao ăngti và đồng bẳng - Khu Đông : Khí hậu cận Ôrinôcô xích đạo ( Rừng rậm nhiệt đới) Khí hậu xích đạo ( Rừng xích đạo xanh quanh năm ) Nhiệt đới ẩm , cận nhiệt đới - Thảo nguyên ở đồng hải dương( Thảo nguyên) ôn bẳng Pam-pa đới lục địa (Bán hoang mạc ôn đới) ? Nhóm 2: Thảo luận tìm hiểu về sự * Nhóm 2 : - Cận xích đạo phân hoá của tự nhiên từ Bắc xuống (rừng mưa nhiệt đới), Xích - Hoang mạc và bán Nam ( Vị trí , khí hậu, cảnh quan và đạo (Rừng xích đạo xanh hoang mạc giải thích ) quanh năm) Khí hậu cận xích đạo (Rừng rậm nhiệt đới) khí hậu Nhiệt đới (Rừng thưa, xa van. Rừng rậm nhiệt đới) cận - Rừng cận nhiệt và ôn nhiệt đới (thảo nguyên, rừng đới vùng núi Anđét. lá cứng cây bụi ) ôn đới (Bán hoang mạc ôn đới, rừng lá rộng) ? Nhóm 3: Thảo luận tìm hiểu về sự phân hoá của tự nhiên từ Thấp lên cao * Nhóm 3 : Chủ yếu ở dãy - Băng tuyết vùng núi ( Vị trí , khí hậu, cảnh quan và giải An-đet Anđét thích ) - Thấp phía Bắc nóng ẩm có rừng xích đạo xanh quanh năm, Nam An-đét ôn hoá có rừng cận nhiệt và ôn đới. Lên cao có rừng lá rộng, lá kim, đồng cỏ, núi cao và băng tuyết - Nhận xét, chuẩn kiến thức.
  5. - Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau. GV: Học sinh đọc SGK/b - Tóm tắt – Chuẩn kiến thức. - Đọc SGK - Mở rộng về đồng bằng Amadôn C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (6’) GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau: Chọn các cảnh quan cột B cho phù hợp với các địa điểm cột A A. Địa điểm Làm bài B. Cảnh quan 1. Vùng trung tâm và phía 1 - a. Rừng xích đạo điển hình nhất trên thế giới Tây sơn nguyên Braxin 2. Đồng bằng A-ma-dôn 2 - b. Hoang mạc A-ta-ca-ma 3. Phía tây An-đét 3 - c. Thảo nguyên khô 4. Hướng dẫn học bài ở nhà(2’). - Nắm được nội dung bài học - Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ - Tìm hiểu thêm về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Chuẩn bị cho bài mới: Bài 43. Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ ( Đọc trước bài và soạn bài theo nội dung câu hỏi trong SGK) Rỳt kinh nghiờm: