Giáo án Làm quen chữ cái Lớp Lá - Đề tài: Làm quen chữ cái b, d, đ - Nguyễn Hương Diệu

doc 6 trang thuongdo99 6280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Làm quen chữ cái Lớp Lá - Đề tài: Làm quen chữ cái b, d, đ - Nguyễn Hương Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lam_quen_chu_cai_lop_la_de_tai_lam_quen_chu_cai_b_d.doc

Nội dung text: Giáo án Làm quen chữ cái Lớp Lá - Đề tài: Làm quen chữ cái b, d, đ - Nguyễn Hương Diệu

  1. GIÁO ÁN Bộ môn : Phát triển ngôn ngữ Đề tài : Làm quen chữ cái b ,d ,đ . Chủ điểm : Thực vật . Đối tượng : Trẻ 5- 6 tuổi Thời gian : 25-30 phút . Người soạn: Nguyễn Hương Diệu I . Mục đích , yêu cầu : 1. Kiến thức : - Trẻ nhận biết và đọc đúng tên chữ cái b, d ,đ . - Trẻ nhận biết được cấu tạo và các kiểu chữ cái b, d, đ ( in thường, viết thường, viết hoa ) - Trẻ nhận biết được các chữ cái b ,d ,đ có trong từ trọn vẹn . 2. Kỹ năng : - Trẻ biết phát âm đúng, chính xác, rõ ràng âm chữ cái b , d ,đ. - Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau của chữ b , d ,đ . - Trẻ biết phát âm và tìm được các chữ cái b, d, đ có trong các từ có nghĩa. 3. Thái độ : - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô. II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng của cô : - Máy vi tính . - Giáo án điện tử . - Hệ thống câu hỏi đàm thoại. - Sáng tác bài thơ : Chữ b ,d ,đ. 2. Đồ dùng của trẻ : - Lá cây có chữ b, d, đ
  2. III .Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức . - Cô và trẻ hát bài “Quả gì”. + Các con vừa hát bài hát gi ? - Bài “ Quả gị ?” + Trong bài hát có những loại quả gì ? - Quả Mít, trứng + Các con còn biết những loại quả gì nữa ? - Quả chuối - Bây giờ Các con nhìn lên màn hình xem đó là quả gì nhé . Hoạt động 2 : Làm quen với chữ b . Đây là quả bưởi .ở dưới có từ “quả bưởi”. - Cô đọc 2 – 3 lần - Cho trẻ đọc . - Trẻ đọc 2 – 3 lần - Các con cho cô biết từ “quả bưởi” có mấy tiếng ? - Có 2 tiếng ạ ! Đúng rồi từ “quả bưởi” có 2 tiếng : tiếng “quả” và tiếng “bưởi” tiếng “quả” đứng trước tiếng “bưởi” đứng sau. +Từ “quả bưởi” có bao nhiêu chữ cái? - Có 7 chữ cái ạ +Từ “quả bưởi” có thanh gì ? - Có thanh hỏi ạ +Trong từ “quả bưởi” có những chữ cái nào mà các con đã được học ? - Chữ a, ơ +Cô mời một bạn lên kích chuột để kiểm tra và các con cùng phát âm khi bạn chỉ đúng nhé. Chúng mình đã được học chữ ơ, chữ a .Hôm nay các con sẽ làm quen với chữ cái mới đó là chữ “ b”. -Các con chú y lắng nghe và nhìn miệng cô phát âm nhé . - Cô phát âm mẫu 2 - 3 lần Các con nhớ khi đọc chữ “b” phải bật mạnh hơi và phát âm dứt khoát . +Cô mời cả lớp phát âm. - Trẻ phát âm. +Mời tổ 1 , tổ 3 ,cá nhân trẻ đọc. - Chữ “b” có đặc điểm gì? - Chữ “b” gồm 1 nét thẳng ở phía bên trái và 1 nét cong tròn
  3. khép kín ở phái bên phải ạ. Đúng rồi ! Chữ “b” gồm 1 nét thẳng ở phía bên trái và 1 nét cong tròn khép kín ở phái bên phải. + Cả lớp đọc lại (2-3 lần) . - Trẻ đọc - Đây là kiểu chữ gì ? - Chữ in thường Đúng rồi đây là kiểu chữ in thường. + Các con thường thấy chữ “b” in thường ở đâu ? - Sách, báo + Còn đây? - Chữ in hoa + Các con thấy chữ “b” in hoa ở đâu ? - Sách, báo, khẩu hiệu +Ngoài ra còn có kiểu chữ gì nữa ? - Chữ viết thường ạ +Chữ “b” viết thường các con thấy ở đâu ? - Ở vở tập tô - Các con hãy nhìn kĩ xem kiểu chữ “b” nào biến mất ? * Có một bài hát luyện nói chữ “b” cô đã dạy các con đó là bài gì ? - Búp bê bằng bông ạ - Cả lớp cùng đứng lên và biểu diễn bài “Búp bê bằng bông” nhé. Hoạt động 3 :Làm quen chữ d - Cô có gì đây? - Bức tranh quả dưa hấu có từ “ Quả dưa hấu” - Ai giỏi đếm cho cô “quả dưa hấu” có mấy tiếng và các con phát hiện thật nhanh những chữ cái mà chúng mình học rồi? - Có 3 tiếng - Cũng có một nét cong tròn khép kín , thêm một nét thẳng bên phải hóa ra chữ gì? - Chữ d - Rất giỏi. Đây là chữ “d”. + Cả lớp cùng đọc nào .(2-3 lần) . -Trẻ đọc 2 - 3 lần + Cô mời tổ 2, tổ 4, cá nhân trẻ đọc. - Chữ “d” có đặc điểm gì? - Chữ d gồm 1 nét cong tròn khép kín phía bên trái và một nét thẳng phía bên phải. Đúng rồi ! Chữ d gồm 1 nét cong tròn khép kín phía bên trái và một nét thẳng phía bên phải.
  4. + Cả lớp đọc lại. Trẻ đọc - Chữ d này là kiểu chữ gì ? - Chữ in thường +Ngoài kiểu chữ in thường còn những kiểu chữ gì nữa? - Chữ viết thường và chữ in hoa - Đây là kiểu chữ gì ? (3 kiểu chữ hiện lên màn hình) * Chúng mình chơi trò chơi “ Thi xem ai giỏi” nhé - Cô chỉ và đọc tên chữ - Trẻ đọc kiểu chữ và ngược lại . * Bây giờ các con hãy chia nhóm và tìm xung quanh lớp các từ có chứa chữ d - Trẻ đi tìm - Cô tới từng nhóm hỏi trẻ và đọc tên chữ cái Hoạt động 4: Làm quen với chữ đ . - Bây giờ chúng mình cùng đọc bài “Vè đố bạn”: Ve vẻ vè ve Vè về chữ viết - Trẻ đọc Tớ là chữ d Nếu thêm nét ngang Nằm trên nét thẳng Chẳng sai ba nét Các bạn đoán mau Đó là chữ gì? Đúng rồi đó là chữ đ .Các con cùng đọc nào. - Chữ “ đ” + Mời cả lớp đọc , tổ đọc., cá nhân đọc - Chữ in thường - Đây là kiểu chữ gì? - Chữ viết thường và - Còn đây? in hoa ạ. - Trẻ chơi - Các con cùng chơi trò chơi chữ gì xuất hiện nhé. Hoạt động 5 :So sánh chữ b , d ,đ . - Bạn nào có thể cho cô và các bạn biết chữ b ,d ,đ giống nhau - Chữ b , d ,đ giống ở điểm nào? nhau đều có nét cong tròn khép kín và 1 nét thẳng . Đúng rồi ! Chữ b , d ,đ giống nhau đều có nét cong tròn khép kín và 1 nét thẳng . - Chữ b: nét thẳng - Khác nhau ở điểm gì? phía bên trái Chữ d , đ : nét thẳng
  5. phía bên phải. Chữ đ :nét gạch ngang trên đầu . Chữ b, d không có nét gạch ngang trên đầu. Đúng rồi ! Chữ b có nét thẳng phía bên trái. Chữ d , đ có nét thẳng phía bên phải.Chữ đ có nét gạch ngang trên đầu còn chữ b, d không có nét gạch ngang trên đầu. * Có một bài thơ chữ cái b , d , đ cô đã dạy các con rồi chúng mình cùng đứng dạy đọc nào. - Trẻ đọc bài vè Bài thơ : Chữ b , d ,đ . Cô dạy bé học chữ b Có trong từ bưởi , bòng và bí ngô. Chữ d thì bé nhớ nghe Trong từ dừa , dứa, quả dưa , bánh dày. Chữ đ xinh xắn là đây Bé lấy thước chỉ từ “Cây hoa đào” Cô khen bé giỏi làm sao Tìm nhanh chữ cái trong bao nhiêu từ. * Trò chơi 1 : “ Ô cửa bí mật ” - Cách chơi : Trong các ô cửa có chứa rất nhiều chữ cái, nhiệm vụ các con sẽ bấm chuột lật từng ô cửa để xem phía trong ô cửa đó có chứa những chữ cái gì? - Luật chơi : Bạn nào đoán sai sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng. - Kết thúc trò chơi : Bạn nào đoán đúng và đoán được nhiều - Trẻ chơi trò chơi chữ cái bạn đó sẽ được thưởng 1 tràng pháo tay thật lớn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi * Trò chơi 2: “Gắn quả cho cây” - Cách chơi :Các con chia làm 3 đội, đội 1 sẽ lên gắn những quả có chứa chữ b, đội 2 lên gắn quả có chữ d, đội 3 lên gắn quả có chữ đ. - Luật chơi : Đội nào gắn quả có chữ cái không đúng yêu cầu thì quả đó sẽ không được tính. - Thời gian chơi: là 1 bản nhạc
  6. - Kết thúc trò chơi : đội nào gắn được nhanh và nhiều quả - Trẻ chơi trò chơi theo đúng yêu cầu của cô, đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi * Kết thúc tiết học : Cô và trẻ cùng hát và vận động bài “ Chữ b, d, đ ” do cô chuyển thể