Giáo án Làm quen môi trường xung quanh Lớp Lá - Đề tài: Các loài vật nuôi trong gia đình (Nhóm gia súc)

doc 6 trang thuongdo99 7320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Làm quen môi trường xung quanh Lớp Lá - Đề tài: Các loài vật nuôi trong gia đình (Nhóm gia súc)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lam_quen_moi_truong_xung_quanh_lop_la_de_tai_cac_loa.doc

Nội dung text: Giáo án Làm quen môi trường xung quanh Lớp Lá - Đề tài: Các loài vật nuôi trong gia đình (Nhóm gia súc)

  1. Giáo án phát triển nhận thức Cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh Đề tài: Các loài vật nuôi trong gia đình ( nhóm gia súc) Chủ đề: động vật Lứa tuổi: 5 – 6 tuổi Số trẻ: 30 – 35 cháu Thời gian: 25- 30 phút І. Mục đích, yêu cầu 1. Mục đích: - Trẻ biết tên, đặc điểm và phân loại các con vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia súc. 2. Yêu cầu: a.Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, hình dáng, môi trường sống, sinh sản, thức ăn của một số con vật nuôi trong gia đình như: con chó, con mèo, con bò, con lợn. -Trẻ có khả năng so sánh, nhận xét sự giống và khác nhau của các loài động vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia súc. - Trẻ biết lợi ích của các loài vật nuôi, chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi trong gia đình. - Phát triển tư duy và ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. b.Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ thông qua các câu hỏi. - Rèn kĩ năng quan sát,so s¸nh ghi nhớ chú ý và tư duy cho trẻ - Phát triển cho trẻ tính nhanh nhẹn, khéo léo thông qua các trò chơi - Trẻ có kỹ năng quan sát, trả lời câu hỏi. - Kỹ năng phán đoán, suy luận , phân biệt c. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loài vật nuôi. - Trẻ hứng thú với giờ học ІІ. Chuẩn bị - Trẻ ngồi hình chữ u, chuyển đội hình khi cần thiết. - Lớp học thông thoáng, sạch sẽ và có đủ diện tích cho trẻ hoạt động. 1. Đồ dùng của cô - Tranh ảnh 1 số loài gia cầm. - Slide trình chiếu hình ảnh 1 số 4 gia súc: chó, mèo, lợn, bò. - Clip hình ảnh về các con gia súc khác. - Nhạc bài hát : “ chú mèo” 1
  2. - Các câu đố về các loài vật nuôi. - Tranh ảnh về 1 số loài vật nuôi. 2. Đồ dùng của trẻ. - 1 bộ tranh lô tô về các con vật nuôi. ІІІ. Tiến hành Thời Nội dung và Phương pháp và hình thức tổ chức tương ứng gian tiến trình Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ hoạt động 1-2 1. Ổn định tổ - Cô cùng trẻ hát bài : “ trâu lá đa” - Trẻ hát phút chức và gây - Cho trẻ nói tên loài vật có trong bài - Con trâu hứng thú hát. - Nuôi trong gia đình - Con trâu được nuôi ở đâu? - Trẻ kể: con chó, con - Kể tên các con vật khác được nuôi mèo, con bò, con lợn, trong gia đình mà có 4 chân 25 2.Ho¹t ®éng phút kh¸m ph¸. + Tìm hiểu về con mèo. *Tªn, c¸c ®Æc - Cho trẻ xem 1 số slide hình ảnh về con ®iÓm ®Æc mèo và hỏi trẻ. tr­ng. - §©y lµ con g×? - Con mÌo - Con biết gì về con mèo? - Con mèo có 4 chân - Con mèo đẻ con - Con mèo có bộ lông màu gì? - Con mèo có bộ lông màu trắng, màu vàng, màu đen, các màu - Con mèo được nuôi để làm gì? - Con mèo bắt chuột. - Con mèo thể hiện tình cảm với chủ của - Rúc vào tay, chân của mình như thế nào? mình, kêu meo meo khi đói. - Cho trẻ bắt chước tiếng kêu của con - Meo Meo mèo. - Hỏi trẻ có nhà bạn nào nuôi mèo - Cã ¹. không? Và con có yêu quý những chú mèo không? => Con mèo là 1 loài vật nuôi trong gia đình, có 4 chân, đẻ con. Mèo có bộ lông rất đẹp với các màu khác nhau tùy theo từng loại. Mèo giúp con người bắt chuột, giữ của cho nhà mình để tránh bị những con chuột phá hoại. Mèo cũng biết thể 2
  3. hiện tình cảm với chủ của nó bằng những hành động rất đáng yêu như: rúc vào chân chủ để được chủ âu yếm, kêu meo meo khi đói bụng + Tìm hiểu về con chó. - Cho trẻ xem 1 số slide hình ảnh về con chó và hỏi trẻ. - Con vật là con gì? - Con chó - Con chó có đặc điểm gì ? - Con chó có 4 chân, đẻ con, con chó giữ nhà. - Con chó có bộ lông như thế nào ? - Con chó có bộ lông dày con chó có nhiều màu lông khác nhau. - Con chó được nuôi để làm gì? - Con chó được nuôi để giữ nhà. - Con chó thể hiện tình cảm với chủ của - Chó sủa khi chủ về, mình như thế nào? chó chạy theo chủ của mình, thực hiện các yêu cầu và mệnh lệnh của chủ. - Cho trẻ bắt chước tiếng kêu của con - Gâu gâu chó. - Hỏi trẻ có nhà bạn nào nuôi chó không? - Trẻ trả lời. Và con có yêu quý những chú chó không? => Con chó là 1 loài vật nuôi trong gia đình, có 4 chân, đẻ con. Chó có bộ lông rất đẹp với các màu khác nhau tùy theo từng giống, từng loài. Chó giúp người giữ nhà. Đối với rất nhiều người thì chó không chỉ là 1 con vật nuôi mà còn là 1 người bạn thân thiết, là 1 thành viên trong gia đình. + Tìm hiểu về con lợn. - Cho trẻ xem 1 số slide hình ảnh về con lợn và hỏi trẻ. - Đây là con vật gì? - Con lợn. - Con vật này sống ở đâu? - Con lợn sống trong chuồng và được con - Ai biết gì về con lợn? người nuôi. 3
  4. - Lợn có 4 chân, đẻ con - Con lợn có mõm dài, lợn ăn cám. - Con người nuôi lợn để làm gì? - Để lấy thịt. - Cho trẻ bắt chước tiếng kêu của con - Ụt ịt, ụt ịt lợn. + Tìm hiểu về con bò. - Cho trẻ xem 1 số slide hình ảnh về con bò và hỏi trẻ: - Đây là con vật gì? - Con bò - Con vật này sống ở đâu? - Con lợn sống trong chuồng và được con người nuôi. - Ai biết gì về con bò? - Con bò có hình dáng rất to lớn. - Con bò có 4 chân, đẻ con. - Con người nuôi bò để làm gì? - Để lấy thịt, để cày ruộng. - Cho trẻ bắt chước tiếng kêu của con bò. - Ò - Dán 4 bức tranh các loài gia súc mà trẻ * So sánh đặc vừa tìm hiểu, cho trẻ quan sát và so sánh - Trẻ quan sát, nhận xét điểm giống và xem chúng có đặc điểm gì giống và khác và trả lời. Khác nhau: khác nhau nhau. - Mèo có hình dáng nhỏ, giữa các loại mèo bắt chuột. gia súc. - Chó giữ nhà, lông chó có nhiều các màu khác nhau tùy theo giống loài. - Lợn nuôi để lấy thịt, nuôi trong chuồng, lợn ăn cám. - Bò nuôi để cày ruộng, để lấy thịt. Giống nhau: có 4 chân, => Các con vật khác nhau ở hình dáng, đẻ con, được nuôi trong bộ lông, tiếng kêu, thức ăn, lợi ích gia đình. nhưng giống nhau ở điểm chúng đều là các con vật nuôi trong gia đình, có 4 chân, đẻ con, được người châm sóc và bảo vệ. Và chúng đều được gọi là gia - Các con vật nuôi như: 4
  5. súc. chó, mèo, lợn, bò ( cho trẻ nhắc lại kết luận) được gọi là gia súc. *Mở rộng Hoạt động 6: Mở rộng - Trẻ theo dõi đoạn clip - Cho trẻ xem clip về các loại gia súc khác, với mỗi hình ảnh cô giới thiệu tên con vật và đặc điểm nổi bật. * Cñng cè * Trò chơi 1: Nghe thấu đoán tài: - Cô cho mỗi trẻ 1 rổ lô tô hình các con vật. Khi cô ra câu đố , trẻ tìm ra câu trả lời và giơ lô tô con vật tương ứng với câu trả lời của trẻ. + Đôi sừng chắc nịch Sùi sụp ruộng cày Dắt ghé theo sau - Trẻ giơ lô tô trả lời Con gì đố bé? ( con tr©u) ( Là con gì?) + Bé bắt chuột nhỏ Lớn bắt chuột to Kéo trèo, kéo leo Con gì đố bé? - Trẻ giơ lô tô trả lời ( là con gì?) ( Con mÌo) + Ngày thì chơi ngủ Tối thức giữ nhà Tôi yêu em nhỏ Hỏi tôi là ai? - Trẻ giơ lô tô trả lời ( Là con gì?) ( con chã) + Be be, be be Cỏ ngon tôi thích Đôi sừng tôi cong Là ai đố bé? - Trẻ giơ lô tô trả lời ( Là con gì? ) ( con dª) => Cô nhận xét kết quả, khen ngợi và động viên khuyến khích trẻ. + Trò chơi 2: “ Ai nhanh hơn” - Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 đội, nhiệm vụ của các đội là phải vượt qua chướng ngại vật mà cho đã xếp sẵn, tìm trong rổ c¸c lô tô c¸c h×nh ¶nh nh÷ng 5
  6. con gia sóc trong ræ nhiÒu c¸c con vËt kh¸c nhau, sau đó gắn lên bảng . - Luật chơi: Chơi theo luật tiếp sức,thời gian trong vòng 1 bản nhạc. Kết thúc phần chơi, đội nào gắn được nhiều lô tô lên bảng của đội mình hơn đội đó sẽ là đội chiến thắng, những lô tô sai luật sẽ không được tính điểm. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Kết thúc: Cho các đội nhận xét kết quả, - TrÎ ch¬i tìm đồ dùng sai, đếm đồ dùng đúng. 2 phót 3.Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài : “ Con mèo” - Trẻ hát - Kết thúc tiết học. 6