Giáo án Làm quen với toán Lớp Lá - Đề tài: Dạy trẻ đếm đến 7 và nhận biết nhóm có

doc 6 trang thuongdo99 15580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Làm quen với toán Lớp Lá - Đề tài: Dạy trẻ đếm đến 7 và nhận biết nhóm có", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lam_quen_voi_toan_lop_la_de_tai_day_tre_dem_den_7_va.doc

Nội dung text: Giáo án Làm quen với toán Lớp Lá - Đề tài: Dạy trẻ đếm đến 7 và nhận biết nhóm có

  1. GIÁO ÁN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài : Dạy trẻ đếm đến 7 và nhận biết nhóm có 7 đối tượng. Chủ đề: Thế giới động vật. Lứa tuổi: 5 – 6 tuổi Số trẻ: 30 - 35 cháu Thời gian: 30 - 35 phút Ngày soạn: Người dạy: I. Mục đích yêu cầu 1. Mục đích - Trẻ nắm được nguyên tắc lập số 7, nhận biết nhóm có số lượng 7 2. Yêu cầu a. Kiến thức - Trẻ biết đếm đến 7, nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng là 7, nhận biết chữ số 7 b. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng đếm thành thạo từ 1 đến 7 - Trẻ có kỹ năng tìm ra các nhóm đối tượng có số lượng là 7 - Nói to rõ ràng, nói đủ câu, biết diễn đạt theo ý của mình. c. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động trong giờ học. - Ý thức kỷ luật trong giờ học, bết chia sẻ với bạn II. Chuẩn bị: - Địa điểm trong lớp học, đội hình chữ u, chuyển đội hình theo nhóm khi chơi trò chơi a. Đồ dùng của cô - Giáo án điền tử dạy trẻ đếm đến 7 và nhận biết nhóm có 7 đối tượng - Các nhóm đồ vật xung quanh lớp có số lượng trong phạm vi 7 và thẻ số - Lô tô một số ngôi nhà xung quanh lớp có số con vật là 7 b. Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ có 7 con thỏ, 7 cây nấm, các thẻ chấm tròn , con vật có số lượng trong phạm vi 7 - Các nhóm đồ dùng có số lượng là 7 ( 7 mèo, 7 cá, 7 hoa ) 1
  2. III. Cách tiến hành: Thời Nội dung và Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt gian tiến trình động tương ứng hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ học 2 1. Ổn định - Cô cho trẻ hát bài “ Gà trống mèo con cún con” - Trẻ hát vận động phút tổ chức, gây + Bài hát nói về những con vật gì? + Con gà, mèo vv hứng thú: - Những con vật này được nuôi ở đâu? + Trong gia đình, trang trại 2. Bài mới: - Cho trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm có số - Trẻ tìm và trả lời các câu hỏi. 6-7 * Phần 1 lượng là 6 và gắn số (gọi 3-4 trẻ) phút Ôn nhận + Con tìm được gì? + Tìm được 6 con thỏ, 6 con mèo biết số lượng + Số lượng là mấy? Đếm lại và gắn thẻ số tương + Đếm và nói kết quả các nhóm có trong phạm ứng. số lượng là 6, gắn số vi 6 - Cho trẻ nghe và đếm tiếng vỗ tay của cô - 5 tiếng ; 6 tiếng + Nghe và đếm nhẩm xem cô vỗ mấy tiếng + 4 tiếng, 5 tiếng, 6 tiếng 14-16 * Phần 2 * Lập số (Cô dùng giáo án điện tử) phút Dạy trẻ lập - Lấy rổ đồ chơi xem có gì ? - Thỏ và nấm nhóm số - Lấy tất cả thỏ và xếp thành hàng ngang. - Trẻ lấy và xếp lượng 7 và T T T T T T T nhận biết - Lấy 6 nấm , xếp dưới mỗi thỏ 1 nấm - Trẻ lấy và xếp chữ số 7. T T T T T T T N N N N N N - Đếm xem có mấy cây nấm? - 1,2,3,4,5,6 tất cả là 6 cây nấm - Số thỏ và số nấm như thế nào so với nhau? - Không bằng nhau - Số lượng nhóm nào nhiều hơn? Nhóm nào ít - Số thỏ nhiều hơn số nấm, số nấm hơn? ít hơn số thỏ - Số thỏ nhiều hơn số nấm là mấy? - Thỏ nhiều hơn nấm là 1. - Làm thế nào để số thỏ và số nấm bằng nhau? - Thêm 1 nấm ( cho trẻ lấy 1 nấm đặt dưới thỏ còn lại) 2
  3. - Đếm xem có bao nhiêu cây nấm? ( cô và trẻ đếm - 1,2,3,4,5,6,7 tất cả là 7 cây nấm. 2 -3 lần) - 6 nấm thêm 1 là mấy nấm? - 6 nấm thêm 1 là 7 nấm - Vậy 6 thêm 1 là mấy? - 6 thêm 1 là 7 Cô kết luận: 6 nấm thêm 1 là 7 nấm, vậy 6 thêm 1 - 2,3 trẻ nhắc lại 6 nấm thêm 1 là 7 là 7. ( gọi 2-3 trẻ) nấm, vậy 6 thêm 1 là 7 - Đếm xem có mấy con thỏ? - 1,2, ,7 tất cả là 7 thỏ - Số thỏ và số nấm như thế nào so với nhau, cùng - Nhiều bằng nhau, cùng bằng 7 bằng mấy? Liên hệ - Đếm xem có bao nhiêu mèo, bao nhiêu cá, bao - Trẻ đếm và nêu kết quả. Cùng nhiêu bò ở xung quanh lớp (hoặc trên màn hình) bằng 7 Giới thiệu số - Để chỉ nhóm có số lượng là 7 dùng chữ số 7. - Trẻ quan sát 7 Đây là chữ số 7 (cô đọc mẫu) + Cả lớp chọn chữ số 7 giơ lên và đọc số 7 + Trẻ giơ số 7 và đọc + Để chỉ 7 con thỏ dùng chữ số mấy? + Số 7 + Đặt số 7 vào nhóm thỏ + Trẻ đặt số 7 vào nhóm thỏ + Để chỉ 7 cây nấm dùng chữ số mấy, lấy thẻ số + Số 7, trẻ đặt số 7 vào nhóm nấm đặt vào nhóm nấm + Gọi 3 trẻ lên lấy số 7 đặt vào 3 nhóm 7 mèo, 7 + Trẻ đặt số 7 vào nhóm 7 mèo, 7 cá, 7 bò ở xung quanh lớp cá, 7 bò ở XQ lớp + Các chữ số 7 này như thế nào so với nhau? + Giống nhau, cùng là 7 Cùng là mấy. * Cô kết luận: Các chữ số 7 đều giống nhau, vậy chữ số 7 dùng để biểu thị cho tất cả các nhóm có số lượng là 7. + Số 7 biểu thị các nhóm có số lượng là mấy + Là 7 3
  4. Cất và đếm - Cho trẻ cất dần nhóm nấm - Trẻ cất và đếm nhóm nấm. + Cất 2 nấm, đếm xem còn mấy. + Còn 5 nấm + Cất 3 nấm, đếm xem còn mấy. + Còn 2 nấm + Cất nốt 2 nấm, còn nấm nào không + Không - Cất các chú thỏ, vừa cất vừa đếm cho đến hết. - Cất và đếm 7 thỏ, cất số 7 Cất thẻ số 7 10 phút Phần 3: * Hoạt động 1: Cho trẻ tìm các nhóm số lượng là - Trẻ tìm và đếm cho cả lớp quan luyện tập 7 ở xung quanh lớp và đếm (gọi 3-4 trẻ) sát (7 cá, 7 trâu, 7 mèo, 7 lợn vv) * Hoạt động 2: Thi xem ai nhanh - Phát cho mỗi nhóm trẻ 1 thẻ có 6 hoặc 7 chấm - Trẻ đi lấy số lượng đồ vật theo số tròn (4-5 nhóm) Yêu cầu trẻ đi lấy một nhóm đồ lượng trong thẻ chấm tròn vật có số lượng bằng số chấm tròn của nhóm. - Trẻ lấy xong nêu kết quả. Cô hỏi con lấy được - Trẻ trả lời cái gì? Số lượng là mấy? Tại sao làm thế? Hoạt động 3: chơi “Tìm chuồng” Cô chuẩn bị 3 ngôi nhà, mỗi ngôi nhà gắn 5,6 hoặc 7 chấm tròn. Mỗi trẻ 1 lô tô 5,6 hoặc 7 con vật . Cho trẻ vừa đi vừa hát. - Lần 1: Khi có hiệu lệnh “ Tìm chuồng” thì ai có - Trẻ chơi theo yêu cầu của cô lô tô bao nhiêu con vật về chuồng có bấy nhiêu chấm tròn. Sau khi trẻ về đúng các chuồng, cô đến từng nhà hỏi trẻ. + Cháu có lô tô các con vật gì? Số lượng là mấy? + Trẻ trả lời Tại sao cháu lại về chuồng này? 4
  5. - Lần 2: Khi có hiệu lệnh “Tìm chuồng” cháu hỏi -Trẻ chơi theo yêu cầu của cô cô “Chuồng nào, chuồng nào?” Cô nói chuồng có con vật số lượng nào thì chỉ những cháu có thẻ đó thì được về chuồng, các cháu khác đứng tại chỗ. + Cô nói “ Về chuồng có 7 chấm tròn” thì chỉ những cháu có thẻ lô tô 7 con vật về chuồng, các cháu khác đứng tại chỗ, không được về chuồng. - Tương tự với các chuồng có 6, 5 chấm tròn. - Kiểm tra kết quả cô hỏi trẻ: Cháu có lô tô các - Trẻ trả lời con vật gì? Số lượng là mấy? Tại sao cháu lại về chuồng này 1-2 3. Kết thúc - Cô nhận xét và kết thúc giờ học - Trẻ cùng cô cất dọn đồ dùng phút 5