Giáo án Làm quen với toán Lớp Lá - Đề tài: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6, tạo nhóm có số lượng là 6

doc 5 trang thuongdo99 11130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Làm quen với toán Lớp Lá - Đề tài: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6, tạo nhóm có số lượng là 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lam_quen_voi_toan_lop_la_de_tai_nhan_biet_moi_quan_h.doc

Nội dung text: Giáo án Làm quen với toán Lớp Lá - Đề tài: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6, tạo nhóm có số lượng là 6

  1. GÍAO ÁN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong pvi 6, tạo nhóm có số lượng là 6 Chủ đề: Thế giới động vật Lứa tuổi : 5 – 6 tuổi Số trẻ : 25-30 trẻ Thời gian: 25-30 phút Ngày soạn: Người dạy: I, Mục đích-yêu cầu 1.Mục đích Dạy trẻ so sánh, thêm bớt để hình thành các mối quan hệ trong phạm vi 6 2.Yêu cầu a. Kiến thức Trẻ nhận biết được mối quan hệ về số lượng giữa 2 nhóm hơn kém nhau 1 hoặc 2 đối tượng trong phạm vi 6 Trẻ nhận biết được mối quan hệ giữa hai số tự nhiên và vị trí giữa các số tự nhiên trong phạm vi 6 Trẻ nhận biết mối quan hệ về vị trí giữa hai số tự nhiên b. Kĩ năng Trẻ biết thêm bớt, tạo ra nhóm có số lượng theo yêu cầu của giáo viên trong phạm vi 6 Trẻ tìm được 1 số lớn hơn, nhỏ hơn, đứng trước, đứng sau 1 số cho trước trong phạm vi 6 c. Thái độ Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động trong giờ học Ý thức ki luật trong giờ học, biết chia sẻ với bạn II. Chuẩn bị 1. Địa điểm tổ chức Trong lớp học, đội hình chữ U, chuyển đội hình theo nhóm khi chơi trò chơi Xây dựng môi trường theo chủ điểm động vật trong lớp học 2. Đồ dùng a. Đồ dùng của cô Mô hình trang trại chăn nuôi có các nhóm con vật(4 thỏ, 4gà, 5 vịt, 6 chó, 6 trâu, 6 ngựa) và các thẻ số tương ứng Gíao án điện tử về các con vật và các cách thêm bớt khác nhau Nhạc bài hát: “Gà trống, mèo con và cún con” , 1 số bài hát trong chủ điểm động vật Thẻ số to từ 1 đến 6 để chơi trò chơi tìm nhà b. Đổ dùng của trẻ Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng gồm có: 6 con mèo, 6 con cá, các thẻ số từ 1 đến 6( 2 thẻ số 6) Mỗi trẻ 1 tranh có 6 con vật, trong mỗi con có số chấm tròn từ 1 đến Sáp mầu
  2. III, Cách tiến hành Nội Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động tương ứng dung và Hoạt động Hoạt động tiến của giáo viên của trẻ Thời trình gian hoạt động học 1 – 2 1.Ổn - Cô cho trẻ hát bài: gà trống, mèo con và cún con - Trẻ hát và vận động phút định tổ Bài hát nói về những con vật gì? theo bài hát chức Các con vật này được nuôi ở đâu ? +Con gà,con mèo, - Cho trẻ quan sát sa bàn mô hình trang trại và chăn con chó nuôi và nhận xét + Nuôi trong gia đình - Trong trang trại có những con vật gi? - Đến sa bàn mô hình - Đếm xem mỗi loại có bao nhiêu con ? trang trại chăn nuôi - Con lợn,con gà,con - Cho trẻ đi lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi trên nền bò,con chó,con trâu, nhạc bài hát: Chú thỏ con con thỏ - Trẻ đếm các nhóm 5 - 6 2.Bài *So sánh nhóm có 5 và có 6 đối tượng và gắn số tương ứng phút mới - Các con cùng quan sát xem trong rổ đồ chơi có - Có mèo, cá, thẻ số ạ Phần 1: gì? - Xếp 6 mèo thành Ôn nhận - Hãy lấy 6 mèo ra xếp thành hàng ngang. hàng ngang biết số - Lấy 5 cá, xếp dưới mỗi mèo 1 cá - Lấy 5 cá và ghép lượng và M M M M M M đôi chữ số C C C C C trong - Đếm xem có mấy con mèo.Lấy thẻ số mấy đặt pvi 5 vào nhóm mèo? - Trẻ đếm:1,2,3 6.Tất - Đếm xem có mấy con cá. Lấy thẻ số mấy đặt vào cả là 6 con mèo.lấy nhóm cá? thẻ số 6 M M M M M M 6 - Đếm và lấy thẻ số 5 10 –12 Phần 2: C C C C C 5 phút Hình - 6 con mèo như thế nào so với 5 con cá ? - 6 con mèo nhiều thành - Nhiều hơn là mấy ? hơn 5 con cá các mối - 5 con cá như thế nào so với 6 con mèo ? - Nhiều hơn là 1 quan hệ - Ít hơn là mấy? - 5 con cá ít hơn 6 - Nhóm có 6 như thế nào với nhóm có 5 ? con mèo - Nhóm có 5 như thế nào với nhóm có 6 ? - Ít hơn là 1 - Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 5 thì số 6 như thế - Nhóm có 6 nhiều nào với số 5 ? hơn nhóm có 5 - Số 6 lớn hớn số 5 thì số 6 đứng ở phía nào của số - Nhóm có 5 ít hơn 5 ? nhóm có 6 - Nhóm có 5 ít hơn nhóm có 6 thì số 5 như thế nào - Số 6 lớn hơn số 5 với số 6? - Số 6 đứng sau số 5 - Số 5 nhỏ hơn số 6 thì số 5 đứng ở phía nào của số - Số 5 nhỏ hơn số 6 6? - Số 5 đứng trước số Cô kết luận 6
  3. Nhóm có 5 ít hơn nhóm có 6 nên số 5 nhỏ hơn số 6, vì vậy số 5 đứng trước số 6 - Cả lớp và 3-4 trẻ Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 5 nên số 6 lớn nhắc lại từng kết luận hơn số 5, vì vậy số 6 đứng sau số 5 2,3 lần - Làm thế nào để số lượng 2 nhóm nhiều bằng nhau? - Cô cho trẻ quan sát trên màn hình: Cô bớt đi 1 - Bớt đi 1 con mèo mèo; Cho trẻ đếm số mèo còn lại - Trẻ đếm 1,2,3,4,5 - 6 mèo bớt 1 mèo còn mấy mèo? Tất cả là 5 con mèo - 6 mèo bớt 1 mèo - Vậy 6 bớt 1 còn mấy? còn 5 mèo - Có 6 muốn có 5 làm thế nào ? - 6 bớt 1 còn 5 ( Cô đặt mèo trở lại vị trí cũ) - Bớt 1 ( 2-3 trẻ trả M M M M M M 6 lời) C C C C C 5 - Nếu không bớt 1 mèo thì làm thế nào ?Cô và trẻ - Trẻ thực hiện theo lấy 1 cá đặt dưới mèo còn lại yêu cầu của cô M M M M M M 6 - Thêm 1 cá C C C C C C 6 - Đếm xem có mấy con cá? - 1,2 6. Có 6 con cá - 5 cá thêm 1 cá là mấy con cá? - 5 cá thêm 1 cá là 6 - 5 thêm 1 là mấy? ( thay số 5 bằng số 6) cá - Có 5 muốn có 6 làm thế nào ? - 5 thêm 1 là 6 Cô kết luận: - Có 5 muốn có 6 Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 5 là 1, vì vậy thêm 1 có 6 muốn còn 5 thì bớt 1 Nhóm có 5 ít hơn nhóm có 6 là 1, vì vậy có 5 - 3-4 trẻ nhắc lại: Có muốn có 6 thì thêm 1 6 muốn còn 5thì bớt 1 - 3-4 trẻ nhắc lại: có 5 muốn có 6 thì thêm 1 * So sánh số lượng 2 nhóm hơn kém nhau 2 đối tượng ( nhóm có 4 và nhóm có 6) - Bớt 2 con mèo, đếm xem có mấy con mèo ? Thay - Trẻ bớt 2 mèo, đếm số 6 bằng số mấy ? và thay thế số 6 bằng M M M M 4 thẻ số 4 C C C C C C 6 - Đếm xem có mấy con cá ? -1,2 6. Tất cả có - 4 con mèo như thế nào so với 6 con cá? 6con cá - Ít hơn là mấy? - 4 mèo ít hơn 6 cá - Nhóm có 4 như thế nào so với nhóm có 6 ? - Ít hơn 2 - Ít hơn là mấy ? -Nhóm có 4 ít hơn - 6 con cá như thế nào so với 4 con mèo ? nhóm có 6 - Ít hơn là 2 - 6 cá nhiều hơn 4 Cô kết luận: mèo Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 4 là 2 Nhóm có 4 ít hơn nhóm có 6 là 2 - Cô cho 3-4 trẻ nhắc
  4. - Làm thế nào để số mèo và số cá nhiều bằng nhau? lại - Cô thực hiện trên màn hình powerpoint : Cô bớt 2 cá trên màn hình cho trẻ quan sát, - Bớt 2 cá đếm số cá còn lại và nhận xét: M M M M 4 C C C C 4 6 con cá bớt 2 con cá còn mấy con cá? (Thay số 6 bằng số 4) 6 bớt 2 còn mấy ? Có 6 muốn có 4 làm thế nào ? (GV đặt 2 con - Còn 4 con cá cá trở lại và thay số bằng số 6) - 6 bớt 2 còn 4 M M M M 4 - Có 6 muốn có 4 C C C C C C 6 phải bớt 2. Nếu không chọn cách bớt 2 con cá thì làm thế nào? Cô gọi trẻ lên kích chuột để có 2 con mèo đặt - Thêm 2 mèo lên trên 2 con cá - Trẻ quan sát bạn M M M M M M 6 thực hiện và nêu ý C C C C C C 6 kiến Đếm xem có bao nhiêu con mèo ? Thay thẻ số 4 bằng số mấy ? -1,2 6, tất cả có 6 4 con mèo thêm 2 con mèo là mấy con mèo? mèo - Thay số 4 bằng số 6 4 thêm 2 là mấy? - 4 con mèo thêm 2 Có 4 muốn có 6 làm thế nào ? con mèo là 6 con mèo Cô kết luận: - 4 thêm 2 là 6 Nhóm có 4 ít hơn nhóm có 6 là 2. Vì vậy có 4 - Có 4 muốn có 6 muốn có 6 phải thêm 2 phải thêm 2 Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 4 là 2.Vì vậy có 6 muốn còn 4 thì phải bớt 2 - Cô cho cả lớp nhắc lại 1-2 lần. Gọi 3-4 * Cho trẻ bớt dần các đối tượng ở từng nhóm trẻ nhắc lại - Cất 2 con cá đếm xem còn mấy con cá - Cất thẻ số 6 - Cất 3 con cá và đếm xem còn mấy con cá - Cất nốt 1 con cá, còn con cá nào không ? - Cất cá và đếm - Cất các con mèo, vừa cất vừa đếm. Cất nốt thẻ - Trẻ cất thẻ số 6 số - Trẻ cất và đếm 8 - 9 Phần 3: *Trò chơi 1: “Hãy thêm bớt cho đúng” - Không phút Luyện - Cách chơi: Cho trẻ quay trở lại sa bàn, cô đặt thẻ - Trẻ cất, vừa cất vừa tập số 6 vào các nhóm có số lượng ít hơn 6, đặt số 4 đếm 1,2,3 6 con vào nhóm có số lượng là 6. mèo Cho trẻ quan sát số con vật trong mỗi nhóm và có nhiệm vụ thêm, bớt số con vật trong - Quan sát, đếm và mỗi nhóm đó sao cho kết quả tương ứng thêm bớt trong phạm vưois chữ số đã có vi 4 theo số lượng các - Cô và trẻ thực hiện lần lượt với từng nhóm nhóm trên sa bàn
  5. Thêm hay bớt vào từng nhóm? Thêm hoặc bớt bao nhiêu? Tại sao lại làm thế? *Trò chơi 2: “Đứng thứ mấy” - Cách chơi: Cô cho mỗi trẻ lấy 1 tranh. Trong đó có 6 hình các con vật, mỗi con có 1 số chấm tròn khác nhau từ 1 chấm đến 6 chấm, được sắp xếp không theo thứ tự. Nhiệm vụ của trẻ là: Nối các con vật theo thứ tự từ 1 đến 6 theo số chấm tròn tương ứng trên lưng mỗi con - Lấy tranh, nối và tô Tô mầu xanh cho con đầu tiên, mầu đỏ cho mầu theo yêu cầu con thứ hai và mầu vàng cho con cuối cùng - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc, bạn nào có đáp án đúng và nhanh nhất là thắng cuộc *Trò chơi 3: “Tìm nhà” - Cách chơi: Cô treo xung quanh lớp các thẻ số từ 1 đến 6. Trẻ đứng quanh cô hát 1 bài. Khi có hiệu lệnh “Tìm nhà” kèm theo yêu cầu của cô, trẻ phải tìm về ngôi nhà đúng với yêu cầu đó VD: Tìm nhà có số lớn hơn 4 Sau khi trẻ tìm về nhà, cô cho từng trẻ trong các ngôi nhà nêu kết quả: -Về nhà số 5 hoặc Con đã về nhà số mấy? nhà số 6 - Số 5 Tại sao ? -Vì số 5 lớn hơn số 4 - Cô kết luận: Cả số 5 và số 6 đều lớn hơn 4 - Tiếp tục cho trẻ chơi với các yêu cầu Tìm nhà có số đứng liền trước số 6 Tìm nhà có số đứng liền sau số 5 Tìm nhà có số lớn hơn số 3 - Nghe yêu cầu và Tìm nhà có số đứng sau số 4 và đứng trước số thực hiện 6 1 phút 3.Kết thúc Cô nhận xét hoạt động và kết thúc tiết học