Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50: Đọc hiểu Bài toán dân số - Trường THCS Trưng Vương

doc 6 trang thuongdo99 5530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50: Đọc hiểu Bài toán dân số - Trường THCS Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_50_doc_hieu_bai_toan_dan_so_truon.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50: Đọc hiểu Bài toán dân số - Trường THCS Trưng Vương

  1. Trường THCS Trưng Vương Giáo án ngữ văn 8 BÀI : BÀI TOÁN DÂN SỐ Tuần 13 Tiết 50 Giáo viên : I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Kiến thức - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người. - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. 2. Kỹ năng: - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. - Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết. - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản. . 3. Thái độ: - HS nhận thức đúng đắn, biết lo ngại về ảnh hưởng của tốc độ gia tăng dân số đối với đời sống con người từ đó có biện pháp tích cực để tuyên truyền sâu rộng tới mọi người dân về vấn đề này. 4/ Năng lực cần đạt : Thu thập thông tin, khả năng tự quyết định, nhận thức, tự chủ II/ PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY 1.Chuẩn bị : + Giáo viên : Giáo án, + Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn, đồ dùng học tập, 2. Tài liệu : 3. Phương pháp dạy : + Phương pháp : Thảo luận nhóm, động não, phân tích, sưu tầm rồi trình bày tư liệu + Kĩ thuật : Dạy học hợp tác III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức : Sĩ số, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ : Theo em giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá? 3. Bài mới : + Khởi động + Giới thiệu bài mới : Yêu cầu hs đọc một số câu thành ngữ, tục ngữ về vấn đề dân số: - Trời sinh voi, trời sinh cỏ. - Có nếp, có tẻ. - Con đàn cháu đống. Đó là những câu tụuc ngữ, thành ngữ của người Việt Nam xưa phản ánh quan niệm qúy người, cần người, mong muốn đẻ nhiều con. Quan niệm ấy dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do, vô kế hoạch dẫn đến dân số nước ta tăng nhanh so với các nước trong khu vực và trên thế giớidẫn tới đói nghèo và lạc hậu. Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình từ lâu đã trở thành một trong những quốc sách quan trọng của Đảng và Nhà nước ta. Bởi vì đã từ lâu chúng ta đã và đang tìm cách để giải bài toán hóc búa - bài toán dân số? Vậy bài toán dân số ấy thực chất ntn? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: HD TÌM HIỂU CHUNG. (10p)
  2. - Gv nêu yêu cầu đọc; giọng rõ ràng, - Nghe-> giới thiệu về tác giả và I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG chú ý các tác phẩm câu cảm; những phiên âm. 1/ Tác giả - Đọc mẫu, gọi HS đọc. - 1-2 h/s đọc nối tiếp nhau. 2.Tác phẩm a/ Hoàn cảnh sáng tác ? Gọi h/s hỏi đáp chú thích 1,2,3? - Hs hỏi đáp chú thích . b/Đọc - chú thích : SGK ? Văn bản này thuộc thể loại văn bản nào? - Là vb nhật dụng. Vì nó đề cập đến c/ Phương thức biểu đạt và thể loại 1 vấn đề thời sự cấp thiết vừa lâu văn bản dài của đ/s nhân loại, đó là gia tăng DS TG và hiểm họa của nó. ? Văn bản này chia làm mấy phần? - 3 phần : - Từ đầu sáng mắt ra: - Văn bản nhật dụng Nêu vấn đề DS và KHHGĐ. - Tiếp theo ô thứ 31 của bàn cờ: Làm rõ vấn đề DS và KHHGĐ. d/ Bố cục :3 phần : - Còn lại: Bày tỏ thái độ về DS - Từ đầu sáng mắt ra: Nêu vấn đề KHHGĐ. DS và KHHGĐ. - Tiếp theo ô thứ 31 của bàn cờ: Làm rõ vấn đề DS và KHHGĐ. - Còn lại: Bày tỏ thái độ về DS KHHGĐ. HĐ2: HD Tìm hiểu chi tiết. (12p) ?. Bài toán dân số theo tác giả, thực Hs đọc đoạn mở bài II. ĐỌC – TÌM HIỂU CHI TIẾT chất là vấn đề gì? - Bài toán dân số thực chất là vấn 1. Nêu vấn đề dân số và kế ? Theo em điều gì đã làm tác giả đề DS và KHHGĐ; cụ thể là vấn đề hoạch hóa gia đình. sáng mắt ra? sinh đẻ có kế hoạch. - Vấn đề DS và KHHGĐ đã đc đặt - Vấn đề DS và KHHGĐ đã đc đặt ra từ thời cổ đại. ? Em hiểu thế nào là vấn đề dân số ra từ thời cổ đại. và kế hoạch hóa gia đình? Thảo luận nhóm. - DS là người sinh sống/phạm vi 1 quốc gia, châu lục, toàn cầu. - Gia tăng dân số ả/h đến tiến bộ xh và là ngnhân của đói, nghèo, lạc hậu. ? Khi nói mình“sáng mắt ra” tác - DS gắn liền với kế hoạch hoá GĐ giả muốn điều gì ở người đọc? tức là vđề sinh sản. - DS và KHHGĐ đã và đang là vấn ? Đoạn văn MB có cách diễn đạt: đề đc quan tâm/ tg. - Cũng “sáng mắt ra”về vấn đề dân
  3. A. Nhẹ nhàng, giản dị. số, sinh đẻ có kế hoạchvà kế hoạch B. Thân mật, tình cảm. hóa gđ. C. Chính xác, khách quan Em đồng ý với nhận xét nào ? Theo - Đáp án: A, B. em cách diễn đạt đó có tác dụng gì? 2. Làm rõ vấn đề dân số và kế ? Để làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình. hoạch hóa gia đình tác giả đã lập - Bài toán cổ -> số người sinh ra luận và thuyết minh dựa trên các ý trên trái đất theo cấp số nhân. chính nào, tương ứng với mỗi đoạn -> Gần gũi, tự nhiên, dễ thuyết văn bản nào? phục. ? Có thể tóm tắt bài toán cổ ntn? - Câu chuyện trong Kinh Thánh: Trái Đất chỉ có 2 người - Bài toán DS được tính toán từ 1 -> 1995 là 5,63 tỉ người. chuyện trong Kinh Thánh ( Bây Mức độ gia tăng dân số ? Tại sao người viết lại mượn bài giờ . ko qúa 5 % ) . nhanh. toán cổ để nói về sự gia tăng dân - Vấn đề dân số được nhìn nhận từ số? thực tế “Trong thực tế của bàn cờ ”. - Có một bàn cờ gồm 64 ô. Ô 1 đặt 1 hạt thóc, thì ô 2 là ; 3 là 4; 4 là 16; 5 – 32; 6- 64. -> Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất. - Con số trong bài toán cổ tăng dần theo cấp số nhân, tương ứng với số người được sinh ra trên trái đất theo cấp độ này ko còn là con số bình thường mà là con số khủng khiếp. ? Bàn về dân số từ bài toán cổ điều - Gây hứng thú và dễ hiểu đối với đó có t/d gì? người đọc. - Lúc đầu Trái Đất chỉ có hai người ? Tóm tắt bài toán dân số có khởi là Ađam và E-va. điểm từ chuyện trong Kinh Thánh ? - Nếu mỗi gia đình chỉ sinh 2 con thì đến năm 1995 dân số Trái Đất là 5,63 tỉ. - Tỉ lệ sinh con ở các nước châu ? Qua số liệu thuyết minh em có - So với bài toán cổ, con số này đã Phi, châu á cao-> dân số tăng nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân xấp xỉ ở ô thứ 30 của bàn cờ. nhanh-> đói nghèo, lạc hậu, ktế số? - Mức độ gia tăng dân số rất nhanh. kém phát triển. ? Bàn về vấn đề dân số nhưng tại Thảo luận nhóm. sao tác giả lại đề cập đến vấn đề - Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng “một người phụ nữ có khả năng dân số từ nghị lực sinh sản tự nhiên sinh được rất nhiều con”? ( Mục của con người. đích ở đây là gì ?) - Cái gốc của vấn đề hạn chế dân số
  4. Các nước châu Phi Tỉ lệ Các nước C.A Ru-an-đa 8,1 ấn Độ Tan-đa-ni-a 6,7 Nê-pan Ma-đa-gat-xca 6,6 Việt Nam ? Theo thông báo của Hội nghị Cai- - Châu Phi , châu á ( trong đó có rô các nước có tỉ lệ sinh con cao Việt Nam). thuộc các châu lục nào? - Ru-an-đa (8,1); Tan-đa-ni-a ( 6,7); Ma-đa-gat-xca ( 6,6); ? Nhìn vào bảng số liệu hãy nhận Châu Phi. xét tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở nước Nê-pan ( 6,3) Châu Á. nào cao nhất? Em biết gì về thực Đều là những nước nghèo trên trạng kinh tế, văn hóa ở châu lục thế giới, văn hóa giáo dục không này? được nâng cao, nền kinh tế kém phát triển, lạc hậu, hàng năm vẫn phải nhận viện trợ từ những nước giàu, nhưng lại có tốc độ gia tăng dân số lớn nhất ( so với châu Mĩ , châu Âu). - Tăng dân số nhanh sẽ kìm hãm sự ? Qua bảng số liệu em rút ra kết phát triển của xã hội, là nguyên luận gì về mối quan hệ dân số và sự nhân dẫn đến tình trạng đói nghèo, phát triển xã hội? lạc hậu. - Lí lẽ đgiản, chứng cớ đầy đủ. ? Em có nhận xét gì về cách lập - Vận dụng các phương pháp thuyết luận của tác giả trong phần thân minh như thống kê, so sánh, phân bài? tích. - Kết hợp dùng các dấu câu như dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. - Nếu con ngưòi sinh sôi trên trái ? Em hiểu ntn về lời nói sau đây đất theo cấp số nhân của bài toán của tác giả: “Đừng để cho mỗi con cổ thì đến một lúc sẽ không còn đất người càng tốt”? sống. - Muốn đất sống phải sinh đẻ có kế hoạch để hạn chế gia tăng dân số 3. Thái độ của tác giả về vấn đề trên toàn cầu. dân số kế hoạch hóa gia đình. ? Tại sao tác giả lại cho rằng: Đó là - Muốn sống, con người cần có đất con đường “tồn tại hay không tồn đai. Đất đai không sinh ra, nhưng tại”của chính loài người? con người ngày càng nhiều hơn. Do đó, con người muốn tồn tại phải biết điều chỉnh, hạn chế sự gia tăng - Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân dân số. Đây là vấn đề nghiêm túc số và hiểm họa của nó. và sống còn của nhân loại. - Có trách nhiệm với đời sống cộng đồng. ? Qua những lời lẽ đó tác giả đã Nêu ý kiến cá nhân - Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của bộc lộ quan điểm và thái độ của con người.
  5. mình về vấn đề dân số và KHHGD ntn? - G: Sự bùng nổ dân số đi kèm với nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế kém phát triển, văn hóa giáo dục không Ghi bài được nâng cao. Và ngược lại khi kinh tế, văn hóa, giáo dục càng kém phát triển thì không thể khống chế sự bùng nổ và gia tăng dân số. Hai yếu tố đó tác động lẫn nhau, vừa là ngnhân vừa là kết qủa. Hoạt động 3: Tổng kết. (3p) ? Bài văn đem lại cho em những III. TỔNG KẾT. hiểu biết gì về vấn đề DS và 1/ Nghệ thuật : KHHGD? -Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng - 2 h/s đọc ghi nhớ. phong phú, lí lẽ sắc bén ? Cho biết sự gia tăng dân số ở địa -Vận dụng nhiều phương thức biểu phương em ntn, nó tác động đến - Cá nhân HS tự liên hệ tại địa đạt : tự sự, thuyết minh, biểu cảm đời sống ra sao? phương mình sống. - Gọi h/s đọc ghi nhớ . 2. Nội dung : Ghi nhớ(SGK) 3. Ý nghĩa. Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại. HĐ4: HD luyện tập. (10p IV. Luyện tập. ? Đọc phần đọc thêm cho biết con - Đẩy mạnh giáo dục là con đường Bài 1. đường tốt nhất để hạn chế gia tăng tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân dân số là gì? số. Bởi vì, sinh đẻ là quyền của phụ nữ, không thể cấm đoán bằng mệnh lệnh và các biện pháp thô bạo. Chỉ bằng con đường giáo dục mới giúp mọi người hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng DS. Thảo luận nhóm. ? Vì sao sự gia tăng dân số có tầm - Dân số tăng, thu hẹp dần môi quan trọng hết sức to lớn đối với trường sống của con người, con Bài 2. tương lai nhân loại, nhất là đối với người sẽ thiếu đất sống. các dân tộc còn nghèo nàn và lạc - Dân số tăng sẽ kìm hãm sự phát hậu? triển kinh tế, văn hóa. ? Gọi h/s đọc bài học thêm - Hs đọc . IV/ DẶN DÒ - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 3. Tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số của địa phương.