Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 2: Trường từ vựng

ppt 25 trang thuongdo99 4161
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 2: Trường từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_2_truong_tu_vung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 2: Trường từ vựng

  1. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG I. Thế nào là trường từ vựng: 1. Ví dụ:
  2. Đọc đoạn trích Mẹ tơi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tơi rồi xốc nách tơi lên xe. Đến bấy giờ tơi mới kịp nhận ra mẹ tơi khơng cịm cõi xơ xác quá như cơ tơi nhắc lại lời người họ nội của tơi. Gương mặt mẹ vẫn tươi sáng với đơi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gị má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trơng nhìn và ơm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tơi lại tươi đẹp như thuở cịn sung túc? Tơi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tơi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tơi, tơi cảm thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tơi và những hơi thở ở khuơn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đĩ thơm tho lạ thường
  3. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG I. Thế nào là trường từ vựng: 1. Ví dụ: Những từ màu đỏ trong đoạn trích cĩ Các từ (mặt, mắt, da, gị má, đùi, nét nghĩa chung nào? đầu, cánh tay, miệng) cĩ nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 2. Ghi nhớ: 3. Lưu ý:
  4. Ví dụ: Lịng đen, lịng trắng, con Bộ phận của mắt ngươi, lơng mi, lơng mày Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, mù, Đặc điểm của mắt lịa, ti hí, hấp háy Mắt Cảm giác của mắt Chĩi, quáng, hoa, cộm Bệnh về mắt Quáng gà, cận thị, viễn thị Hoạt động của mắt Nhìn, trơng, liếc, nhịm
  5. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG I. Thế nào là trường từ vựng? 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ: 3. Lưu ý: a/ Một trường từ vựng cĩ thể cĩ nhiều trường từ vựng nhỏ.
  6. Ví dụ: Danh từ Bộ phận của mắt Lịng đen, lịng trắng, con ngươi, lơng mi, lơng mày Đặc điểm của mắt Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, mù, lịa, ti hí, hấp háy Mắt Cảm giác của mắt Chĩi, quáng, hoa, cộm Bệnh về mắt Quáng gà, cận thị, viễn thị Hoạt động của mắt Nhìn, trơng, liếc, nhịm Tính từ Động từ
  7. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG I. Thế nào là trường từ vựng: 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ: 3. Lưu ý: a/ Một trường từ vựng cĩ thể cĩ nhiều trường từ vựng nhỏ. b. Một trường từ vựng cĩ thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
  8. Ví dụ: ngọt, cay, đắng, Trường mùi vị chát, mặn ngọt (ngọt ngào) , dịu Ngọt Trường âm thanh êm, the thé, chĩi tai Rét ngọt, hanh, ẩm Trường thời tiết ướt, nĩng bức,
  9. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG I. Thế nào là trường từ vựng: 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ: 3. Lưu ý: a/ Một trường từ vựng cĩ thể cĩ nhiều trường từ vựng nhỏ. b. Một trường từ vựng cĩ thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. c. Một từ cĩ thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
  10. Ví dụ: Con chĩ tưởng chủ mắng, vẫy đuơi mừng để lấy lịng chủ. Lão Hạc nạt to hơn nữa: - Mừng à? Vẫy đuơi à? Vẫy đuơi thì cũng giết! Cho cậu chết! Thấy lão sừng sộ quá, con chĩ vừa vẫy đuơi vừa chực lảng. Nhưng lão vội nắm lấy nĩ, ơm đầu nĩ, đập nhè nhẹ vào lưng nĩ và dấu dí: - À khơng! À khơng ! Khơng giết cậu Vàng đâu nhỉ? Cậu Vàng của ơng ngoan lắm! Ơng khơng cho giết Ơng để cậu Vàng ơng nuơi (Nam Cao- “Lão Hạc”) => trường từ vựng “người” chuyển sang trường từ vựng “thú vật” để nhân hố
  11. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG 3. Lưu ý: a/ Một trường từ vựng cĩ thể cĩ nhiều trường từ vựng nhỏ. b. Một trường từ vựng cĩ thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. c. Một từ cĩ thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. d. Chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngơn từ.
  12. ? Phân biệt Trường từ vựng và Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Trường từ vựng: Là một tập Cấp độ khái quát của nghĩa hợp những từ có ít nhất từ ngữ: Là một tập hợp một nét chung về nghĩa, các từ có quan hệ so sánh trong đó các từ có thể về phạm vi nghĩa rộng hay khác nhau về từ loại. hẹp, trong đó các từ phải *V/d: Trường từ vựng về cùng từ loại. “Cây”: V/d: + Bộ phận của cây: thân, rễ, + Bàn > bàn gỗ, bàn đá, cành (DT) bàn nhôm (DT) + Hình dáng của cây: cao, + Nhìn > liếc, ngắm, nhòm, thấp, to, bé . (TT) ngó, . (ĐT)
  13. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG II. Luyện tập: Bài 1: Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn bản Trong lịng mẹ => Thầy, mẹ, cơ, mợ, con, cháu, anh em, em
  14. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG II. Luyện tập: Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi từ dưới đây: a. lưới, đơm, vĩ => dụng cụ đánh bắt thủy sản b. tủ, rương, hịm, va li, chai, lọ => dụng cụ để đựng c. đá, đạp, giẫm, xéo => hoạt động của chân d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi => trạng thái tâm lý e. hiền lành, độc ác, cởi mở => tính cách g. Bút máy, bút bi, bút chì =>dụng cụ để viết
  15. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG II. Luyện tập: Bài 3: Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào? => Các từ hồi nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng chỉ thái độ tình cảm
  16. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG II. Luyện tập: Bài 4: Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nĩ theo bảng sau: Khứu giác Thính giác mũi, thính, điếc, thơm, nghe, tai, thính, điếc, rõ
  17. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG II. Luyện tập: Bài 5. Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn cơng * Lưới : - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vĩ - Dụng cụ thể thao: lưới, vợt, bĩng
  18. BÀI 2: TRƯỜNG TỪ VỰNG II. Luyện tập: Bài 6. Trong đoạn thơ sau, các từ in đậm được chuyển từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào? Ruộng rẫy là chiến trường, Cuốc cày là vũ khí, Nhà nơng là chiến sĩ, Hậu phương thi đua với tiền phương (Hồ Chí Minh) => Chuyển từ trường từ vựng quân sự sang trường từ vựngnơng nghiệp.
  19. TỔNG KẾT Trường từ vựng chỉ Trường từ vựng bộ phận cơ thể chỉ hình dáng Trường từ vựng chỉ người Trường từ vựng chỉ Trường từ vựng chỉ tính cách hoạt động
  20. TỔNG KẾT * Thế nào là trường từ vựng? A. Là tập hợp các từ có chung cách phát âm. B. Là tập hợp các từ có cùng từ loại. C. Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. * Từ: trao đổi, mua bán, sản xuất xếp vào trường từ vựng nào? A. Hoạt động kinh tế. B. Hoạt động chính trị. C. Hoạt động văn hoá. D. Hoạt động xã hội.
  21. Đoạn văn tham khảo thuộc trường từ vựng "trường học" Những ngày bắt đầu năm học mới, quang cảnh sân trường trở nên im ắng lạ. Trong lớp học, tiếng mở sách vở khe khẽ những bạn học sinh đang tập trung nghe thầy cơ giảng bài. Tiếng thầy cơ giảng bài đầy nhiệt huyết vẫn vang vọng khắp trong các phịng học. Một bầu khơng khí rộn ràng, khẩn trương để chuẩn bị cho một năm học mới diễn ra đạt kết quả cao.
  22. Đoạn văn tham khảo thuộc trường từ vựng "mơn bĩng đá" Bĩng đá là mơn thể thao được nhiều bạn đều ưa thích. Chiều thứ 7 vừa qua, trường em đã tổ chức trận đấu giao lưu giữa các lớp. Trận đấu giữa lớp em và lớp 8A diễn ra vơ cùng gây cấn và hấp dẫn. Mỗi đội gồm cĩ 10 cầu thủ và trọng tài thổi cịi bắt đầu 90 phút thi đấu. Trái bĩng lăn nhanh qua đơi chân các cầu thủ và tiến sát về khung thành của thủ mơn. Những giây phút đĩ khiến chúng em cảm thấy thật hồi hộp chờ đợi kết quả. Tiếng hị reo, cổ vũ trên khán đài của khán giả khiến các cầu thủ hăng hái thi đấu hơn. Và khơng phụ lịng tin của các bạn, đội tuyển của lớp em đã dành chiến thắng vang dội với tỉ số 2-0. Qua trận đấu, chúng em cảm thấy yêu hơn mơn “thể thao vua” này, vì khơng chỉ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe mà cịn tăng thêm tinh thần giao lưu, đồn kết giữa các bạn học sinh trong trường.
  23. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: a. Đối với bài học ở tiết này : + Xem lại nội dung bài học + Học thuộc ghi nhớ SGK /21 + làm bài tập 5, 6 phần luyện tập SGK / 23 b. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài Từ tượng hình, từ tượng thanh. + Xem nội dung và trả lời câu hỏi phần I sgk/49 + Xem và làm các bài tập phần luyện tập sgk/49,50.