Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020

doc 3 trang thuongdo99 2410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_17_luyen_tap_tiep_theo_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020

  1. Tiết 17 Luyện tập (tiếp) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HT lại kiến thức cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán 4. Năng lực : *Năng lực chung: - Học sinh có năng lực tự học, tự tìm tòi, năng lực toán học, tư duy logic, giải quyết vấn đề, năng lực báo cáo, hợp tác nhóm,năng lực sáng tạo,năng lực tính toán,năng lực hợp tác, *Năng lực riêng: - Học sinh có năng lực tự nhận thức,giải quyết vấn đề cá nhân II. CHUẨN BỊ 1.GV: SGK, phấn màu, SBT 2. HS: SGK II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng ghép trong giờ ) 3. Bài mới(44ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng A. Hoạt động động khởi động (3-5 Phút) - GV: hỏi 1. Lý thuyết 1. Có mấy cách viết 1 tập hợp 1/ Nêu các cách viết một tập 2. Tập hợp A là con của tập hợp B hợp? khi nào? 2/ Tập hợp A là con của tập 3. Tập hợp A bằng tập hợp B khi hợp B khi nào? nào? 4. Phép cộng và phép nhân có - HS nghe và trả lời 3/ Tập hợp A bằng tập hợp B những tính chất gì? Nêu dạng tổng câu hỏi theo yêu cầu khi nào? quát? 4/ Phép cộng và phép nhân có 5. Khi nào có hiệu a – b? những tính chất gi? Nêu dạng 6. Số tự nhiên a chia hết cho số tự tổng quát. nhiên b khi nào? 5/ Khi nào thì có hiệu a – b? 7. Phép chia số tự nhiên được thực 6/ Số tự nhiên a chia hết cho hiện như thế nào? Viết dạng tổng số tự nhiên b khi nào? quát của phép chia có dư 7/ Phép chia hai số tự nhiên 8. Luỹ thừa bậc n của a là gì? được thực hiện khi nào? Viết 9. Viết công thức nhân chia hai luỹ dạng tổng quát của phép chia thừa? có dư. 8/ Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát. 9/ Viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số? B. Hoạt động luyện tập (22-27 phút)
  2. - GV: ghi sẵn đề bài lên bảng phụ - HS làm bài theo 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhanh nhóm Bài 1: Tính nhanh a/ (2100 – 42) : 21 a/ (2100 – 42) : 21 b/ 26 + 27 +28 + 29 + 30 + 31 + 32 = 2100 : 21 – 42 : 21 + 33 = 100 – 2 = 98 c/ 3. 31 . 12 + 4 . 9. 41 + 6 . 27 . 6 Câu b có thể làm 2 cách - GV cho HS hoạt động nhóm (2 Cách 1: Áp dụng tính chất kết người/nhóm) hợp b. 26 + 27 +28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30) = 59.4 = 236 Cách 2: Áp dụng công thức tính tổng Tổng = (SĐ + SC).SSH : 2 SSH = (SC - SĐ) : KC + 1 c. 3. 31 . 12 + 4 . 9. 41 + 6 . 27 . 6 = 36.31 + 36.41 + 36.27 = 36.(31 + 41 + 27) = 3600 - HS làm bài Bài 2: Thực hiện các phép Bài 2: Thực hiện các phép tính tính sau sau a/ 3. 52 – 16 : 22 a/ 3. 52 – 16 : 22 = 3.25 – 16 : 4 b/ (39 . 42 + 47 . 42) : 42 = 75 – 4 = 71 c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] - HS: Thực hiện luỹ b/ (39 . 42 + 47 . 42) : 42 thừa => Nhân và chia 42.(39 + 47) : 42 = 86 - GV: Nêu thứ tự thực hiện => Cộng và trừ c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] Hoạt động theo nhóm làm bài () => [] => {} = 2448 : (119 – 17) - GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm = 2448 : 102= 24 - HS làm bài Bài 3: Tìm x Bài 3: Tìm x a/ (x – 35) - 65 = 0 a/ (x – 35) - 65 = 0 x = 100 b/ (x – 36) : 3 = 12 b/ (x – 36) : 3 = 12 x = 72 c/ 2x = 16 c/ 2x = 16 d/ x50 = x 2x = 24 - GV cho HĐ theo nhóm làm bài x =4 d. x50 = x x = 0;1 D. Hoạt động vận dụng (3-5 phút) Bài 4: Bài 4: a. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 a. A = {10; 11; 12} và nhỏ hơn 13 theo hai cách A = {x N / 9 < x < 13} b. Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống
  3. 9 A ; {10; 11} A ; 12 A b. 9 A ; {10; 11}  A ; 12 A - GV nhận xét, cho điểm E. Hoạt động tìm tòi , mở rộng (1-2 phút) Hướng dẫn về nhà (1ph) - Học lại các kiến thức của chương I - Xem lại cách giải các bài tập đã làm, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM