Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2019-2020

docx 4 trang thuongdo99 2250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_61_nhan_hai_so_nguyen_cung_dau_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết: 61 NHÂN HAI SỐ NGHUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân hai số nghuyên cùng dấu 2. Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc nhân dấu để tính tích các số nguyên. 3.Thái độ: có thái độ đúng đắn trong học tập 4 Năng lực: * Năng lực chung: - Tư duy logic,năng lực tự học,tự tìm tòi,năng lực toán học, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, năng lực sang tạo, năng lực hợp tác. * Năng lực riêng: - Học sinh có năng lực tự nhận thức, giải quyết vấn đề cá nhân. II.CHUẨN BỊ. GV chuẩn bị kĩ bài dạy HS đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Tổ chức. 2. kiểm tra. (kết hợp trong bài) Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Phát biểu quy tắc nhân hai 2 HS phát biểu tại số nguyên khác dấu chỗ Bài tập: (- 75). 11 = ? 28 . ( - 32) = ? Bài tập 77 trang 89 SGK 4 HS lên bảng làm, HS khác tự làm vào vở B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’) HĐ giáo viên HĐ HS Ghi bảng H: Số nguyên dương là loại Thuộc tập hợp số tự số thuộc tập hợp nào? nhiên. 1. Nhân hai số nguyên dương. H: Muốn nhân hai số tự nhiên Là nhân hai số tự nhiên khác khác 0 ta làm thế nào? HS đứng tại chỗ trả lời. 0. ví dụ:
  2. H: Vậy tích hai số nguyên Tích hai số nguyên dương a) 12.3 = 36 dương mang dấu gì? mang dấu dương. b) 5.120 = 600. ( GV ghi nhận xét này ra Cả lớp làm ?1 bảng nháp) Hai HS đứng tại chỗ đọc kết quả của hai phần a và b. H: tính: 2. Nhân hai số nguyên âm. 3. (-4) = ? Cả lớp làm nháp 2. (-4) = ? 1 HS lên bảng làm. 1. (-4) = ? 0 . (-4) H: Hãy nhận xét bốn tích vừa tìm giống nhau ở chỗ nào? các tích có thừa số - 4 H: Từ các phép tính trên tích giống nhau. sau so với tích trước giảm tích sau ít hơn tích trước mấy lần? một lần H: Theo cáh làm đó hãy tính (-1).(-4)= 4 tích liền sau tích 0. (-4)? H: Tính tích (-2). (-4)? (-2).(-4)= 8 Nếu HS không làm được Gv gợi ý tiếp: 3. (-4) = -12 H: Nhận xét kết quả các phép 2. (-4) = - 8 ( tăng 4) nhân rút ra nhận xét: khi tích 1. (-4) = -4 giảm đi một lần thì kết quả 0 . (-4) = 0 ( tăng 4) tăng mấy lần? (-1). (-4) = 4 H: theo chiều hướng đó thì (-2).(-4 ) = 8 ( tăng 4) tích (-1). (-4) bằng bao Tích là một số nguyên Quy tắc: SGK nhiêu? dương. H: Tương tự với tích (-2).(-4) H: từ hai tích cuối ta rút ra kết luận gì khi nhân hai só nguyên âm? ví dụ: Gợi ý: (-32).(-7) = 224 Dấu của tích hai số nguyên (-7).(-32) = 224 âm? Gía trj tuyệt đôíi của Nhận xét : tích của hai số tích?( Gv viết nhận xét tóm nguyên âm là một số nguyên tắt vào bảng nháp: + . + = +) cả lớp làm ?3 dương. H: Tính: (-32).(-7) 2 HS lên bảng mỗi em (-7). (-32) làm một câu a; b. 3. Kết luận.
  3. Vậy tích của hai số nguyên * a .0 = 0.a = 0 âm là một số như thế nào? *Nếu a, b cùng dấu thì: a.b a . b Nếu a, b khác dấu thì: a.b a . b H: Qua hai bài vừa học haỹ cho biết tích của a với không Gọi 1 HS lên bảng * Chú ý: cách nhận biết dấu: là bao nhiêu? HS cả lớp nhận xét sửa H: tích hai số cùng dấu a với sai. (+) . (+) = + b là bao nhiêu? (-) . (-) = + H: Tích của hai số khác dấu (+) . (-0) = - là bao nhiêu? (-) . (+) = - H: Hãy điền dấu của tích sau * a.b 0 a 0hoacb 0 mũi tên HS đứng tại chỗ trả lời * Khi đổi dấu một thừa số trong một tích thì tích đổi dấu HS đứng tại chỗ trả lời. * Khi đổi dấu của cả hai thừa số trong một tích thì tích không đổi dấu. Bài tập 78. H: Nếu a.b = 0 có nhận xét gì a) (+3).(+90 = 27 về thừa số? b) (-3).7 = -21 Trong một tích khi ta đổi dấu c) 13. (-5) = -45 của 1 thừa số thì tích ntn? d) (- 150) . ( - 4) = 600 H: trong một tích khi ta đổi e) (+5) . (-27) = -135 dấu hai thừa số thì tích ntn? Gv cho HS làm bài tập 78 Gọi 2 HS lên bảng giải. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7’) Gv ghi đề bài 79 lên bảng. 2 HS lên bảng giải Bài 79 yêu cầu HS tính : 27. 5 HS cả lớp làm vào vở. 27. 5 = 135 sau đó suy ra các phép tính (+27).(+5) = +135 còn lại (-27).(+5) = -135 gọi HS lên bảng làm. (-27).(-5) = +135 (-27).(+5) = -135 (+27).(-5) = -135
  4. HS lên bảng giải Bài tập 80 Gọi HS đọc đề Cả lớp làm vào vở ab   b0 H: a là số nguyên âm để a.b a.b0 là số nguyên dương thì b phải ab  như thế nào?  b0 a.b0 Câu b Gv Hướng dẫn tương tự HS đứng tại chỗ trả lời D. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC Về nhà học bài theo vở ghi và SGK Làm các bài tập 82; 83; 84; 85 trang 92; 93 RÚT KINH NGHIỆM.