Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Bài 28C: Vui chơi có những lợi ích gì?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Bài 28C: Vui chơi có những lợi ích gì?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_4_bai_28c_vui_choi_co_nhung_loi_ich_g.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Bài 28C: Vui chơi có những lợi ích gì?
- Bài 28C: Vui chơi có những lợi ích gì? I. Mục tiêu. - Đọc hiểu bài thơ Cùng vui chơi. - Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc từ ngữ có dấu hỏi / dấu ngã. Viết đoạn văn kể về một môn thể thao. - Luyện tập dung dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong câu. A. Hoạt động cơ bản Nhiệm vụ 1: Cả lớp hát một bài hát về vui chơi hoặc thể dục thể thao ( em tự hát một bài hát về vui chơi hoặc thể dục thể thao ). Nhiệm vụ 2 : Nghe thầy cô đọc bài sau ( em tự đọc) Nhiệm vụ 3: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.( em đọc từ ngữ và lời giải nghĩa trong sách ) Nhiệm vụ 4: Nghe thầy cô hướng dẫn đọc. Việc 1: Em đọc các từ sau: - nắng vàng, trải, vòng quanh, khỏe người, xen. Việc 2: Em đọc cho người thân nghe. Nhiệm vụ 5: Luyện đọc. * Em đọc bài và chia sẻ với người thân. Nhiệm vụ 6: Thảo luận để trả lời các câu hỏi Việc 1: Em đọc yêu cầu bài. Việc 2: Em trả lời các câu hỏi a. Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? b. Học sinh chơi vui và khéo như thế nào? Nhiệm vụ 7: Thảo luận về lợi ích của vui chơi Việc 1: Em đọc yêu cầu bài. Việc 2: Em khoanh vào câu trả lời đúng. Chọn dòng trả lời đúng: "Chơi vui càng học vui" ý nói gì? a. Chơi vui thì học vui vẻ, sôi động ở trong lớp như ở ngoài sân chơi. b. Trong lớp học, các bạn vừa học vừa chơi rất vui, rất thoải mái. c. Chơi vui làm chúng ta hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái hơn và học tập tốt hơn. B. Hoạt động thực hành Nhiệm vụ 1: Viết đúng từ ngữ chỉ tên môn thể thao trong mỗi ảnh vào vở: Việc 1: Em đọc yêu cầu bài. Việc 2: Em quan sát hình và viết tên môn thể thao chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã.
- Nhiệm vụ 3: Em chia sẻ kết quả với người thân. Nhiệm vụ 2 : Thực hành trên phiếu bài tập Việc 1: Em đọc yêu cầu bài. Việc 2: Em điền dấu vào chỗ chấm Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau: Phong đi học về ( ) (1) Thấy em rất vui, mẹ hỏi: - Hôm nay con được điểm tốt à ( ) (2) Vâng ( ) (3) Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long ( ) (4) Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn ( ) (5) - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà! Việc 3 : Em chia sẻ kết quả với người thân. Nhiệm vụ 3. Viết đoạn văn kể về môn thể thao hoặc trò chơi em thích Em thích môn thể thao (trò chơi) nào? Em thường chơi môn thể thao (trò chơi) đó vào lúc nào? chơi với ai? ở đâu? Môn thể thao (trò chơi) đó đem lại lợi ích gì? Việc 1: Em đọc yêu cầu bài. Việc 2: Em viết đoạn văn. Bài viết
- Việc 3: Em chia sẻ kết quả với người thân.