Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 59: Nhân với số có 2 chữ số - Lê Thị Bích Hòa
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 59: Nhân với số có 2 chữ số - Lê Thị Bích Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tiet_59_nhan_voi_so_co_2_chu_so_le_thi_bi.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 59: Nhân với số có 2 chữ số - Lê Thị Bích Hòa
- PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN SÓC SƠN THIẾT KẾ BÀI DẠY TOÁN 4 (Tuần 12 – tiết 59) Bài: Nhân với số có 2 chữ số (Chuyên đề Huyện) Người thực hiện : Lê Thị Bích Hòa – Gv trường Tiểu học Phù Lỗ B Ngày dạy : 27 tháng 11 năm 2014 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách nhân với số có hai chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Sách, vở môn Toán ; bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Ổn định tổ chức Ổn đinh tổ chức lớp; Giới thiệu đại biểu. Thực hiện B. KTBC: Yêu cầu học sinh: a) Đặt tính rồi tính b) Tính: - Cả lớp thực hiện 36 x 3 26 x (10 + 1) tính ra bảng con - Tổ chức cho học sinh nhận xét. - Nhận xét - Nhắc lại cách nhân một số với một - Nêu. tổng. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ bài cũ sang và giới thiệu phép Ghi vở nhân 36x23 để vào bài; ghi tên bài. -1 HS nhắc lại tên bài 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * Tìm cách tính 36x23 - Tổ chức cho HS vận dụng những kiến - HS trao đổi nhóm 2 thức đã học để tìm kết quả phép nhân để thực hiện trên 36x23 theo hình thức hoạt động nhóm bảng con đôi. - Mời đại diện các nhóm báo cáo - Thực hiện Lưu ý: Tùy vào thực tế kết quả làm bài của các nhóm, GV hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động tìm hiểu bài tiếp theo. * Giới thiệu cách đặt - Giới thiệu trên máy chiếu : tính và tính - HS nêu
- 36 X 23 - 1 HS nêu : 108 72 828 - Thực hiện - Gợi mở, hướng dẫn để học sinh nắm được cách đặt tính và tính. Lưu ý để học sinh viết đúng tích riêng thứ hai. * So sánh với cách - Y/c HS nêu lại cách thực hiện phép - Nêu nhân với số có 1 chữ tính. số đã học. - Y/c HS so sánh đối chiếu với cách thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số đã học. - Nhận xét - Đưa phép tính 36 x 3 - Y/C nêu những lưu ý khi đặt tính và - HS nêu. tính phép nhân với số có hai chữ số . - Y/C quan sát và nhận xét cách đặt tính - Trả lời và tính. 16 X 21 - HS nhận xét và sửa 16 lại. 32 48 3. Luyện tập - Mở sách Bài 1: Đặt tính rồi tính Y/ C làm bài vào vở. - 1 HS đọc y/c - GV quan sát, đánh giá - Làm bài * Chữa: - HS nêu cách làm - N xét- Nêu cách làm - Nêu + Nêu lưu ý gì khi viết tích riêng thứ - HS đổi vở KT hai . - 2,3 Hs nêu - (Đưa bài làm trên máy.) Y/ C HS đối chiếu. Khen cả lớp. Bài 3 Giải toán Bài 3 Giải toán - 1 em đọc đề toán - Phân tích đề. - 1 HS TT trên bảng, - Y/ C tóm tắt bài toán và giải vào vở. - HS làm vở - GV quan sát và ĐG . - 1 HS đọc - Gọi HS đọc bài làm của mình - NX bài làm của bạn - Chiếu bài của HS . - N xét Chú ý : - Có bạn đặt 25 x 48 = 1200 (trang) -HS giải thích - Y/C nhận xét - Đổi vở KT chéo - HS đổi vở và NX
- Bài 2: Tính giá trị của - Y/ C HS làm bài vào vở. - 1 em đọc yêu cầu biểu thức(Nếu còn thời * Chữa - HS làm bài vào vở gian) - Gọi HS đọc bài của mình - Chiếu bài của HS . - NX bài làm của các - Đưa bài trên máy. bạn -Nêu cách tính giá trị của biểu thức có - HS đổi vở và NX chứa chữ. - Trả lời. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại lưu ý Khi nhân với số có hai - HS lắng nghe chữ số. - Dặn dò về nhà - Bài sau: Luyện tập - Trả lời BỔ SUNG: