Giáo án Toán Lớp 6 - Bài: Luyện tập các phép tính về số nguyên

doc 5 trang Như Liên 16/01/2025 191
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Bài: Luyện tập các phép tính về số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_bai_luyen_tap_cac_phep_tinh_ve_so_nguyen.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Bài: Luyện tập các phép tính về số nguyên

  1. LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ NGUYÊN I.Mục tiêu Sau bài học, học sinh đạt được: 1.1.Về kiến thức: HS được hệ thống lại những kiến thức vè cộng , trừ, nhân, chia, lũy thừa của số nguyên 1.2.Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán. 1.3.Về thái độ: Học sinh có thái độ chăm chỉ khi giải toán. 1.4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh: năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề. II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1 .GV:giáo án power Point, gáo án word 2.2. HS: ôn tập các kiến thức đã học. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1. ổn định lớp 3.2. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, pp dạy học giải quyết vấn đề, pp dạy học theo tình huống. Kỹ thuật dạy học: kỹ thuật đặt câu hỏi. Hình thức tổ chức hoạt đông: Hình thức dạy học cá nhân. HĐTP 1.1: Bài 1 Bài 1: Điền đúng (Đ), sai (S) thích hợp vào các ô vuông sau Hs đọc đề bài a. Số 0 là số nguyên dương nhỏ nhất. b. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn hoặc bằng 0. c. Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên Lần lượt các hs nêu đáp âm. án d. Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên Câu a: S âm Câu b: S Gv gọi từng hs nêu đáp án Câu c: Đ Gv NX câu trả lời của mỗi hs Câu d: Đ HĐTP 1.1: Bài 2 Hs đọc đề bài Điền dấu = thích hợp vào ô trống
  2. a, ( -142). 17. (-81) .(- 416).(-613) 0 Lần lượt các hs nêu đáp b, (-2)33 . (-19)4. (-75)51 . (-786)19 0 án Gv gọi từng hs nêu đáp án Gv yêu cầu hs giải thích từ lý do và NX câu trả lời của mỗi hs Câu a: > Câu b: < Hoạt động 2: Bài tập tự luận Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, pp dạy học giải quyết vấn đề, pp dạy học theo tình huống. Kỹ thuật dạy học: kỹ thuật đặt câu hỏi. Hình thức tổ chức hoạt đông: Hình thức dạy học cá nhân trên lớp. GV củng cố các loại toán cơ bản - Các dạng toán cơ bản của chương. 1. Tính toán. 2. Tìm số chưa biết. HĐTP 2.1: Bài 3 Bài 3: Tính giá trị biểu thức: Hs đọc đề bài A = ( 15 – 21)2 + 139 + (-5)2 +|- 79| Gv cho hs làm phần a B = (-2). (-50) .121. – 4. 25. 37 + 100.(-42) ra vở rồi sau đó KT bài B = (-2). (-50) .121. – C = (- 369). 37 + 369. (-63) của một bạn 4. 25. 37 + 100.(-42) = 100.121- 100.37 – Hs nêu cách làm phần b, gv ghi bảng 100.(-42) Hs trình bày bài làm = 100.( 121-37+42) của mình =100.42 =4200 Hs NX bài làm của bạn C = (- 369). 37 + 369. Hs nêu cách làm phần c, gv ghi bảng (-63) Hs trình bày bài làm =(-369).37+ (-369).63 của mình =(-369).(37+63) = (-369).100 -36900 Hs NX bài làm của bạn Có thể đổi dấu làm xuất Bạn nào có cách làm khác hiện thừa số chung là (-
  3. 369) ở BT này các con có thể đổi dấu cả 2 thừa số của tích để xuất hiện thừa số chung là 369 hoặc Bài 4: Tìm x, biết: -369 đều được và đây là cách làm nhanh a) 2x – (-7) = -5 HĐTP 2.2: Bài 4 Gv cho hs làm phần a ra vở rồi sau đó KT bài của một vài bạn b) | 2x- 9| -46 = 13 | 2x- 9|= 59 Sang phần b: phần b có gì khác với phần a Phần b ta phải tìm x 2x-9=59 hoặc 2x-9=- nằm trong dấu giá trị 59 tuyệt đối Từ đó Tìm ra x= 34 hoặc x=-25 Hs trình bày bài làm của mình Gv lưu ý hs khi làm BT Tìm x nằm trong dấu Hs NX bài làm của bạn Bài 5:Tìm x , y thuộc giá trị tuyệt đối, lúc bỏ dấu giá trị tuyệt đối phải Z biết xét hai trường hợp a, (x - 4). (y + 5) = 3 HĐTP 2.3: Bài 5 Hs đọc đầu bài Nêu cách làm phần a NX cách làm của bạn Gv chiếu lời giải hoàn chỉnh cho tất cả hs cùng quan sát b,xy-3x-4y= - 23 Các con sẽ trình bày lại và vở sau tiết học này. Gv gợi ý cho hs phần b: đưa về như phần a, VT của Đt là tích số chứa x và y; VP là một số nguyên. x.( y-3) – 4y = -23 Hai số hạng đầu có thừa số chung ko? x.( y-3) – 4y = -23 Hs đặt thừa số chung x.( y-3) – 4y + 12= - Sau đó gv gợi ý tiếp để hs phát hiện ra thêm 2 23+12
  4. vế của ĐT với số 12 Hs phát biểu x.( y-3) – 4.(y-3) = - 11 Hs thực hiện tiếp ( y-3). (x-4) = -11 BT này đó đưa về dạng như phần a, hs sẽ làm vào vở sau tiết học này Các con lưu ý đối với dạng bài tập Tìm số nguyên x, y như phần b, chúng ta Tìm cách đưa về dạng tích , để đưa về dạng tích ta phải đặt thừa số chung,. Để đặt được thừa số chung, các con có thể tính, đổi dấu hoặc thêm vào cả 2 vế của đẳng thức như bài tập vừa rồi. Các con cần áp dụng linh hoạt trong các BT cụ thể IV- Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1: Tổng kết: - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã häc trong giờ 4.2 Hướng dẫn học tập: - Làm bài tập: 1. Tìm x: a, 2x+1+ 2x+2 + 2x+3+ + 2x+99= 2106- 27 b, 3(x+6) = 2(x-5) c, | 3x- 7| = 6 2. Tìm tổng của tất cả các số nguyên có hai chữ số.