Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương I+II - Năm học 2016-2017
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương I+II - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_6_chuong_iii_nam_hoc_2016_2017.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương I+II - Năm học 2016-2017
- Tuần: 1 Tiết:1 Bài:1,2 Chương I: CƠ HỌC ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. 2. Kỹ năng: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. - Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. - Giáo dục ý thức hợp tác trong hoạt dộng thu thập thông tin 4. Năng lực, phẩm chất: *Năng lực :Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. *Phẩm chất: - HS hình thành được những PC như: PC Sống yêu thương, tự chủ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ. 1- Gv: tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN 2mm 2- Hs: Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS có 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6 III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: • Kiểm tra sĩ số: • Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động (3 ph) (Hoạt động nhóm) GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trang 6 và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em. (Có thể GV đưa tình huống khác tương tự trong đời sống hàng ngày) HS - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả (có thể nhận xét của nhóm khác) (HS có thể đưa ra nhiều phương án cho câu hỏi) GV quan sát 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài(12ph) Trang 1
- Hoạt động cặp đôi (3ph) I. Ôn lại đơn vị đo độ dài: Hs tự ôn Quan sát II. Đo độ dài hình 1.1 , trả lời câu C4. 1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài HS - Làm việc cá nhân - Cặp đôi thống nhất kết quả C4:Thợ mộc: dùng thước dây, HS dùng - Đại diện báo cáo kết quả (có thể nhận thước kẻ, người bán vải dùng thước mét để xét cặp đôi khác) đo GV: Chốt: * GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi * GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước trên thước * ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch * ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước chia liên tiếp trên thước Hoạt động chung cả lớp - GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm -> Gọi HS xđ GHĐ và ĐCNN của 1 thước đo - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, => GV giới thiệu cách xác định GHĐ và C5: kết quả tùy theo thước của học ĐCNN của một thước đo để trả lời câu sinh. C5. GV quan sát và chốt Hoạt động nhóm ( 5ph) - C6: Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 Làm C6 SGK dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm và GHĐ - GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 là 20cm phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS trong - Đo chiều dài của cuốn sách vật lý dùng các nhóm luân phiên trả lời câu C6) thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNH 1mm - HS: - Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 có - Làm việc cá nhân GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm - Thảo luận nhóm -Vì mỗi thước chỉ được chọn một lần, nếu - Đại diện nhóm báo cáo kết quả (có thể đo nhiều lần kết quả không chính xác nhận xét của nhóm khác) * Lưu ý : Trong câu C6 điều kiện của đề - C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần . GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của (Hoạt động chung cả lớp) mảnh vải và dùng thước dây để đo cơ thể GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7 của khách hàng. HS: - Khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ - Làm việc cá nhân dài để chọn thước có GHĐ và có ĐCNH - Cá nhân trả lời cho phù hợp. - HS khác nhận xét Hoạt động 2: (10') Đo độ dài Hoạt động chung cả lớp GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời Bảng kết quả đo độ dài (sgk) câu hỏi GV? Để sử dụng thước đo một cách hợp Trang 2
- lý trước khi đo độ dài ta cần phải làm gì? Vì sao - GV: Treo bảng 1: Bảng Kết quả đo độ dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết quả - HS: Quan sát bảng 1.1 và nghe hướng dẫn Hoạt động nhóm (5ph) Vân dụng - GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS: Hoạt động nhóm và ghi kq vào bảng - GV: thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận xét Hoạt động chung cả lớp ? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn dụng cụ đo độ dài nào ? Vì sao em lại chọn thước đó. ? Em đã tiến hành đo mấy lần ? Giá trị TB được tính như thế nào d) HS: hoạt động cá nhân. GV: yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thực hiện theo yêu cầu của sách giáo khoa. GV: Vì sao em chọn thước đo đó? Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào? - GV: Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3 - Học sinh tiến hành đo và ghi giá trị vào bảng 1.1 - Hoạt động 3: (10') Thảo luận về cách đo độ dài Hoạt động nhóm(5ph) III/ Cách đo độ dài GV: Yêu cầu HS nhớ lại cách thực hành - Chọn dụng cụ đo thích hợp. đo độ dài ở tiết trước, thảo luận theo nhóm - Đặt đầu của vật trùng với vạch số để trả lời câu hỏi C1- C5, cụ thể: 0 của thước. - Yêu cầu HS ước lượng độ dài đối với - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc từng vật theo nhóm. với cạnh của thước ở đầu kia của vật. - Với từng độ dài GV cho HS chọn các - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia thước đo sao cho phù hợp. gần nhất với đầu kia của vật. - Khi đo độ dài một vật cần đặt thước như thế nào? - Khi đọc cần đặt mắt như thế nào để đọc cho chính xác. HS: Căn cứ hướng dẫn của GV, thảo luận, đề xuất các nội dung trong quá trình thực hành đo. GV: Chốt nội dung về cách đo độ dài. GV: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận: Kết luận: Trang 3
- - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu hỏi C6: (1) - độ dài. C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung. (2) - GHĐ. - Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để (3) - ĐCNN. thống nhất nội dung phần kết luận. (4) - dọc theo. HS: - Làm việc cá nhân, điền từ vào chổ (5) - ngang bằng với trống như SGK yêu cầu và ghi kquả vào (6) - vuông góc. vở. (7) - gần nhất. - Tham gia thảo luận theo hướng dẫn của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung về cách đo độ dài. - GV: Gọi HS đọc lại phần kết luận sau khi đã hoàn chỉnh 3. Hoạt động luyện tập .(5ph) (Hoạt động cá nhân) GV: Cho hs đọc, quan sát hình 2.1, 2.2 trả C7: chọn C lời các câu C7, C8 C8: chọn C - HS: Đọc và trả lời 4. Hoạt động vận dụng:(3ph) (Hoạt động cá nhân) - Làm bài 1.1-1.3 SBT 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng(2ph) * Bài cũ: - Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học, trả lời các câu hỏi còn lại trong sgk - Đọc phần “có thể em chưa biết”. - Làm bài tập tập1-2.1 đến 1-2.10 ở SBTVL6. *Chuẩn bị bài học mới: Xem cách đo thể tích chất lỏng Mỗi nhóm: chuẩn bị một và ca đong có ghi sẵn dung tích Tuần: 2 Ngày soạn: 20 / 8/ 2018 Ngày dạy: 28/8/2018 Tiết:2 Bài :3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. Trang 4
- - Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ trong khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. * Phẩm chất: - HS hình thành được những PC như: PC Sống yêu thương, tự chủ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ. 1- Gv: Một số vật đựng chất lỏng.Một số ca có sẳn nước. Mỗi nhóm 3 bình chia độ. 2- Hs: Chuẩn bị bài học mới: Xem cách đo thể tích chất lỏng Mỗi nhóm: chuẩn bị một và ca đong có ghi sẵn dung tích III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức: • Kiểm tra sĩ số: • Kiểm tra bài cũ: Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì? Nêu các bước đo độ dài 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động (3 ph) 1. Hoạt động khởi động: * Hoạt động khởi động. (Hoạt động cá nhân) - - GV: Đưa ra một cái ca có chứa nước ? Làm thế nào để biết chính xác cá ca này chứa bao nhiêu nước. - HS: Dự đoán - GV:Dựa vào câu trả lời của HS -> dẫn dắt vào Tiến trình bài dạy: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 2: (10') Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng Hoạt động cá nhân I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự đọc II. Đo thể tích chất lỏng: mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C5 (SGK), C2: Ca to có GHĐ là 1 lít , ĐCNN là 0,5 - HS: làm theo y/c của gv, đọc và trả lời lít Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít, ĐCNN là 0,5 lít Can nhựa có GHĐ là 5 lít, ĐCNN là 1 lít - Gv: Để đo thể tích chất lỏng người ta C3: Chai , lọ, ca đã biết dung tích sdụng những dụng cụ nào? chúng có đặc C4: a) GHĐ 100ml , ĐCNN 2ml điểm gì? b) GHĐ 250ml , ĐCNN50ml GV: Lưu ý ở những BCĐ vạch chia đầu tiên c) GHĐ 300ml , ĐCNN 50ml không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một C5: * Những dụng cụ đo thể tích chất thể tích ban đầu nào đó. lỏng gồm chai, lọ, ca đong có nghi sẵn Trang 5
- VD: Hình a vạch 10mml dung tích, bình chia độ ? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân viên y - Bơm tiêm. tế thường dùng dụng cụ nào. GV: Giới thiệu thêm 1 số bình chia độ khác Hoạt động 3: (10') Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng Hoạt động cá nhân 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Trả - Quan sát hình vẽ- Suy nghĩ và trả lời lời các câu hỏi C6, C7, C8 (SGK), các câu hỏi - GV: Hdẫn HS thảo luận và thống nhất C6: Đặt thẳng đứng từng câu trả lời. C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất - HS làm việc cá nhân trả lời C6, C7, C8 lỏng ở giữa bình. 3 3 Đại diện HS trả lời C8: a) 70 cm b) 50 cm c) 40 cm3 Hoạt động cặp đôi - Gv: Y/c HS thảo luận và trả lời C9 => rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng. * Kết luận : Khi đo thể tích chất lỏng HS: Thực hiện theo yêu cầu của GVđể bằng bình chia độ cần: hoàn thành kết luận - Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN GV: Gọi HS trả lời thích hợp ? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy cho - Đặt bình chia độ thẳng đứng biết để đo thể tích chất lỏng ta cần thực - Đắt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng hiện qua những bước nào? trong bình - HS: trả lời - Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần - GV: Chốt lại kiến thức nhất với mực chất lỏng - Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong binh Hoạt động 4: (10’) Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình Hoạt động cá nhân 3. Thực hành đo thể tích: GV: Nêu mục đích thực hành là đo thể tích a. Chuẩn bị: (SGK) nước chứa trong 2 bình b. Tiến hành đo: Dùng bình 1 và bình 2 để xác định dung tích bình chứa và thể tích nước còn có ( HS Thực hiện theo HD của GV) trong bình. ? Nêu phương án đo thể tích của nước trong bình. Hoạt động nhóm GV: yêu cầu HS đọc phần tiến hành đo Cho HS thực hành theo nhóm - HS: Hoạt động nhóm đo thể tích nước trong 2 bình. GV: Quan sát các nhóm thực hành và điều chỉnh hoạt động của nhóm. GV: Thu kết quả và cho các nhóm nhận xét - HS: Nhận xét kết quả các nhóm. Trang 6
- 3.Hoạt động luyện tập GV: - Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ. - Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác. - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học. Hoạt động nhóm - Làm bài tập 3.1 (SBT) Bài 3.1 SBT B. Bình 500ml; Vạch chia tới 2 ml 4.Hoạt động vận dụng: Hoạt động cá nhân Làm bài 3.2;3.4 SBT 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * Bài cũ: - Học thuộc phần ghi kết luận - ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi từ C1->C9 vào vở BT Học bài theo câu hỏi sau : ? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo. - Làm bài 3.5 đến 3.7 (SBT). * Bài sau: Xem cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. Mối nhóm: chuẩn bị 2 hòn sỏi vừa, rửa sach, lau khô có buộc dây. Kẻ bảng 4.1 vào vở Ngày 27 tháng 8 năm 2017 Trang 7
- Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo, với GHĐ và ĐCNN của chúng. Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng bình chia độ , bình tràn để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. - Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ. 1- Gv: Mỗi nhóm 1 ca đong, 1 chai có ghi sẵn dung tích,1 bình tràn,1 bình chứa. 2- Hs: Chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nước (đá ,sỏi ), xô nước - Kẻ bảng 4.1 vào vở III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập. 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: *Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 6A: 6B: * Kiểm tra bài cũ : - Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào. Nêu cách đo? * Vào bài: 2.Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (2’) Tổ chức tình huống học tập. - GV: Dùng bình chia độ để xác định được dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong Tình huống học tập. bình. Vậy với 1 vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước như cái đinh ốc hoặc hòn đá thì đo thể tích bằng cách nào? - HS: Dự đoán - Gv: Để biết 1 cách chính xác cách đo, chúng ta cùng nhau tìm hiếu vào Tiến trình bài dạy. Trang 8
- Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu cách đo GV: Điều chỉnh phương án đo mà HS đưa ra I. Cách đo thể tích vật rắn không ? Có thể dùng bình chia độ để đo thể tích vật thấm nước rắn(như hòn đá) được không. 1) Dùng bình chia độ GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và mô tả C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong 3 cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ bình chia độ (V1 = 150cm ). - HS: Quan sát hình - Suy nghĩ trả lời - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ. đo GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm bàn để mô thể tích nước dâng nên trong bình (V2 = 3 tả 200 cm ) - Thể tích hòn đá: V2 - V1 = - Đại diện nhóm trình bày 200 - 150 = 50cm3 - GV cùng HS thống nhất câu trả lời GV lưu ý hs: nếu không buộc dây vào vật thì khi thả vật vào bình có thể làm vỡ bình ? Nếu hòn đá không lọt vào bình chia độ thì ta làm như thế nào? 2) Dùng bình tràn - HS: C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ GV:Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá - HS: Quan sát hình 4.3 và suy nghĩ vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn - Hoạt động nhóm thảo luận việc mô tả cách ra vào bình chứa. đo thể tích nước tràn ra đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình bằng bình chia độ. Đó là thể tích của hòn tràn đá - Đại diện nhóm trả lời - GV cùng HS thống nhất câu trả lời ? Có cách nào làm khác với hình vẽ 4.3 hay không? - HS: - GV cho HS đọc C3 * Rút ra kết luận: - HS: Đọc câu C3- Suy nghĩ và làm trong 2’ C3: (1) Thả chìm - Đại diện 1 HS trả lời (2) Dâng lên Yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất câu trả (3) Thả lời để hoàn thiện kết luận (4) Tràn ra GV: Chốt kiến thức Hoạt động 3: (10') Thực hành GV: Treo bảng 4.1 HD HS thực hành theo 3) Thực hành đo thể tích vật rắn nhóm (HS đo và ghi KQ vào bảng 4.1 SGK). ? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ nào Vật Dụng cụ đo Thể Thể - HS: Quan sát, lắng nghe và trả lời cần tích tích GV: Yêu cầu HS thực hành theo 2 cách đo ước đo GHĐ ĐCNN + Cách đo vật thả vào bình chia độ thể lượng được + Cách đo vật không thả được vào bình chia tích (cm3) (cm3) độ (1) (2) (3) (4) (5) GV: Quan sát các nhóm thực hành điều chỉnh hoạt động của nhóm - HS: - Thực hành theo nhóm và ghi kết quả vào bảng. Trang 9
- - GV: Đánh giá kết quả hoạt động Hoạt động 3: (5’) Vận dụng - GV: Cho hs quan sát hình 4.4 II. Vận dụng - HS: Quan sát hình 4.4 - GV: Đây là cách đo thể tích của ổ khóa không bỏ lọt bình chia độ mà không có bình tràn ? Cho biết dụng cụ đo ? Trình bày cách đo . C4: Lau khô bát to trước khi dùng. - HS: Trả lời - Khi nhấc ra k làm đổ hoặc sánh ra - GV: ? Đối với cách đo trên, ta cần chú ý bát điều gì - Đổ hết nước vào bình chia độ, không Gv nhận xét, bổ sung đổ ra ngoài GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4 - HS: Suy nghĩ và trả lời 3. Hoạt động luyện tập: ? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những dụng cụ nào. ? Trình bày cách đo. - Cho học sinh làm bài tập 4.1 và 4.2 sách bài tập Đáp án: Bài 4.1 C; bài 4.2 C 4. Hoạt động vận dụng: - Kết hợp trong bài. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * Bài cũ: Học bài theo câu hỏi sau : ? Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì.Trình bày cách đo ? ? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ - Làm thực hành C5 ; C6 và bài 4.3 SBT * GVYCHS tự thiết kế bình chia độ bằng chai nhựa, nộp vào tiết sau. * Tiến trình bài dạy : Chuẩn bị bài : Khối lượng – đo khối lượng theo các câu hỏi sau : + Khối lượng là gì ? + Tìm hiểu đơn vị đo khối lượng và cách đo khối lượng + Mỗi nhóm, chuẩn bị 1 cân đồng hồ (hình 5.6 sgk tr 20) và một vài viên đá nhỏ Trang 10
- Tuần 4 Ngày soạn: 03/09/17 Ngày dạy: 11/09/17 Tiết 4: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh về cách đo được khối lượng của vật bằng cân. Biết sử dụng cân RôBécVan hoặc cân đồng hồ. Đơn vị đo khối lượng. - Chỉ ra được GHĐ, ĐCNN của cân. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sữ dụng cân chính xác. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ. 1- Gv: chuẩn bị cho mỗi nhóm một cân Van, hộp quả cân 2- Hs: Chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nước (đá ,sỏi ), xô nước - Kẻ bảng 4.1 vào vở III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập. 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: *Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 6A: 6B: * Kiểm tra bài cũ : - Thu sản phẩm thực hành đã giao về nhà ở tiết trước. NX, đánh giá chung - Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì. ? Nêu cách đo? *Vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (2’) Tổ chức tình huống học tập. - GV: Thường ngày khi đo khối lượng của một vật nào đó ta thường dùng dụng cụ gì? Dụng cụ Tình huống học tập. đó có tên gọi là gi? HS: Thực hiện trả lời. GV: Vào Tiến trình bài dạy. Hoạt động 2: (10') Khối lượng - đơn vị khối lượng I/ Khối lượng - đơn vị khối lượng GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1 1. Khối lượng: - Tìm hiểu - Trao đổi nhóm trả Lời câu C1 C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng - Đại diện một nhóm trả lời sữa chứa trong hộp sữa HS nhận xét, bổ xung Trang 11
- GV: Tương tự câu C1 cho HS trả lời câu C2 C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi ? Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g số đó chỉ gì. C3 (1) 500g GV: Đưa ra các câu hỏi từ C3 C6 yêu cầu HS C4 (2) 379g nghiên cứu và trả lời C5 (5) Khối lượng - HS: - Nghiên cứu từ C3 C6 và trả lời. C6 (6) Lượng GV: Cho HS đọc nội dung các câu sau khi đã hoàn thiện. * Mọi vật đều có khối lượng GV: Như vậy, một vật dù to hay nhỏ đều có khối * Khối lượng của một vật làm bằng lượng chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa Khối lượng của một vật làm bằng chất nào thì chỉ trong vật. lượng chất đó chứa trong vật. 2) Đơn vị khối lượng. Đơn vị thường dùng để đo khối ? Đơn vị thường dùng của khối lượng là gì lượng là kg ? Điền vào chỗ trống 1kg = g ; 1 tạ = kg 1kg = 1000g 1tạ = 100kg 1 tấn = kg ; 1g = kg 1tấn = 1000kg GV: Yêu cầu 2 HS lên thực hiện. 1kg = 0,001tấn = 1 kg - Lớp nhận xét bổ xung: -> Gv: ? kg là gì 1000 Ngoài đơn vị đo chính là kg ta còn các đơn vị nào * Các đơn vị khác thường gặp là: khác. g; mg; lạng, tạ, tấn. Hoạt động 3:(15') Đo khối lượng GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK II/ Đo khối lượng. * Đo khối lượng bằng cân Người ta đo khối lượng bằng gì? 1.Tìm hiểu cân đồng hồ: - GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu cân đồng hồ - HS quan sát và chỉ ra các bộ phận mà nhóm mình có. của cân đồng hồ. - Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận, GHĐ + đĩa cân & ĐCNN của cân đồng hồ. + Kim cân + Đồng hồ - Yêu cầu HS so sánh với cân trong các nhóm. + Núm điều chỉnh kim cân thăng - Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim cân về bằng vạch số 0. + Vạch chia trên đồng hồ. - Giới thiệu vạch chia trên đồng hồ. - HS tìm hiểu đợc GHĐ & ĐCNN của -Yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu cách cân cân đồng hồ - GV yêu cầu HS thảo luận thống nhất cách 2. Cách dùng cân đồng hồ: dùng cân đồng hồ. - HS thảo luận nhóm và thống nhất - Đại diện nhóm trình bày. cách dùng cân đồng hồ. - GV nhận xét và chốt lại. B1: Ước lợng vật cần đo. B2: Chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp. B3: Điều chỉnh sao cho kim chỉ đúng vạch 0 của đồng hồ. B4: Đặt vật cần đo lên đĩa cân. B5: đợi cho kim thăng bằng đọc kết Trang 12
- quả ở vạch chia gần nhất 3) Các loại cân khác. - Cho HS tìm hiểu một số cân khác và trả lời - Cân y tế, cân tạ, cân đòn , cân đồng câu C11. hồ. - Trong trường hợp này kim cân đã quay đúng 1 vòng trên mặt số. Hoạt động 3:( 5’) Vận dụng - Yêu cầu các nhóm tìm hiểu cân của nhóm III. Vận dụng mình và dùng cân đó để cân một vật GV: kiểm tra cách cân, cách ghi kết quả của HS GV: Yêu cầu HS trả lời câu C13 C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng GV: Cho HS nhận xét, bổ xung, GV chốt lại 5 tấn không được đi qua cầu 3. Hoạt động luyện tập: - Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì ? - Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề gì (Ước lượng klượng vật cần cân để chọn cân cho phù hợp? - Cân gạo ta có dùng cân tiểu li không ? - GV: Đưa nội dung bài 5.1 - Yêu cầu HS thảo luận - đưa ra câu trả lời (C . Khối lượng của hộp mứt) 4. Hoạt động vận dụng: - Kết hợp trong bài. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * Bài cũ: Học bài theo câu hỏi: - Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? - Dụng cụ đo khối lượng? - Làm BT 5.2; 5.3; 5.4; 5.5 (SBT) * Tiến trình bài dạy: Chuẩn bị bài: Lực - 2 lực cân bằng với các câu hỏi: Lực là gì? Lực có phương và chiều như thế nào? Thế nào là hai lực cân bằng? Tuần 5 Ngày soạn: 10/9/2017 Ngày dạy: 18/9/2017 Tiết 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG Trang 13
- I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Khi vật này tác dụng vào vật kia chỉ ra được phương, chiều các lực đó - Nêu được thí dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng, chỉ ra phương chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng lắp các bộ phận thí nghiệm. 3. Thái độ: Nghiên cứu các hiện tượng nghiêm túc, rút ra qui luật. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ. 1- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1chiếc xe lăn, 1lò xo xoắn, 1lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả ra trọng bằng sắt, 1 giá đỡ) 2- Hs: Học bài cũ, đọc trước Tiến trình bài dạy III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: *Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 6A: 6B: * Kiểm tra bài cũ : Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng là gì? *Vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (2’)Tình huống học tập GV: Có thể dựa vào hình vẽ ở đầu bài để làm TN cho HS chú ý đến tác dụng đẩy hoặc kéo của Tình huống học tập. lực. HS: Quan sát và trả lời GV: Dẫn dắt vào Tiến trình bài dạy. Hoạt động 2: (12') Hình thành khái niệm lực GV: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình I. Lực. 6.1. 1) Thí nghiệm: - Hướng dẫn HS cách tiến hành TN và C1 - Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe, xe ép quan sát hiện tượng. vào lò xo làm lò xo méo dần đi. - Phát dụng cụ cho các nhóm. HS: hoạt động nhóm, tiến hành TN và trả lời câu C1 GV: Nhận xét kết quả TN bằng cách làm lại TN kiểm chứng GV: Yêu cầu HS làm TN như hình 6.2 và C2- Lò xo kéo xe lại, xe tác dụng lực kéo trả lời câu hỏi C2 lên lò xo. Trang 14
- HS: Làm TN, trả lời C2 GV: - Cho HS nhận xét -> chốt kiến thức C3- Nam châm hút sắt. - Yêu cầu HS trả lời câu C3 - làm TN. HS: Làm theo y/c của GV GV: - Nhận xét quá trình làm TN của các nhóm. - Yêu cầu cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C4. C4: (1 )Lực đẩy. (2) Lực ép.(3) Lực kéo HS: Hoàn thành C4. Lớp nhận xét (4) Lực kéo. (5) Lực hút GV: cho HS nhận xét và thống nhất kết quả. - Gọi HS đọc lại nội dung của cả câu khi 2) Kết luận: đã điền đầy đủ các thông tin. * Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói ? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho biết vật này tác dụng lực lên vật kia. khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật - Người bên phải tác dụng lực đẩy. kia. - Người bên trái tác dụng lực kéo. GV nhấn mạnh lại kết luận. ? Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài và lấy VD HS: trả lời , lấy VD về lực Hoạt động 3: (7') Nhận xét về phương và chiều của lực Gv ? Tìm một số ví dụ về lực. II. Phương và chiều của lực. GV yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 và 6.2 HS: làm thí nghiệm 6 . 2 và buông tay ra ? Có nhận xét gì về trạng thái xe năn. HS: - Xe lăn chuyển động có phương dọc theo lò xo và có chiểu hướng từ xe lăn đến cái cọc GV : - Thống nhất phần nhận xét. - Y/c HS làm lại TN hình 6.1 buông tay ra -> nhận xét . HS: Xe lăn chuyển động theo phương // với mặt bàn có chiều đẩy ra. ? Qua TN trên em có nhận xét gì về phương và chiều của lực. * Mỗi lực có phương và chiều xác định. GV yêu cầu HS trả lời câu C5 C5: Phương ngang có chiều từ trái sang HS: Trả lời C5 . phải. GV nhấn mạnh lại về phương và chiều của lực. Hoạt động 4: (10') Nghiên cứu 2 lực cân bằng Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức III. Hai lực cân bằng. GV cho HS quan sát hình 6.4 - nghiên cứu C6: và trả lời các câu hỏi C6 - C8 - Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn thì sợi HS: Quan sát, nghiên cứu và trả lời dây chuyển động sang trái nhiều hơn GV: - HD từng ý một nếu HS trả lời chưa - Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động sang Trang 15
- đạt phải nhiều hơn. - Cho HS nhận xét bổ sung - Nếu 2 đội mạnh nghang nhau sợi dây đứng yên. ? Em có nhận xét gì về phương và chiều của C7: Phương dọc theo sợi dây, chiều hai lực hai lực mà hai đội tác dụng vào sơi dây. ngược nhau HS: Trả lời C8: (1) Cân bằng (2) Đứng yên GV cho HS thảo luận nhóm (bàn) - tìm từ (3) Chiều (4) phương (5) chiều thích hợp để điền vào chỗ trống. * Rút ra kết luận HS: Điền từ -> GV họi lên bảng Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật GV: y/c HS đọc C8 khi đã hoàn thiện đủ các mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực ý. cân bằmg -> nhấn mạnh ý C của câu C8 - 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có HS: Dộc C8 cùng phương nhưng ngược chiều nhau. 3.Hoạt động luyện tập: ?Qua phần điền trên em có kết luận gì về hai lực cân bằng ? GV chốt lại phần kết luận. ? Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật kia gọi là gì. ? Thế nào là hai lực cân bằng. GV chốt lại kiến thức toàn bài. 4. Hoạt động vận dụng: - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.5 và 6.6 trả lời câu hỏi C9 - Cho HS thảo luận cặp đôi tìm ví dụ về hai lực cân bằng. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * Bài cũ: - Học thuộc phần nghi nhớ, trả lời C10 - Trả lời được các câu hỏi: Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ? - Đọc mục có thể em chưa biết - Bài tập: 6.1 - 6.5 / SBT * Tiến trình bài dạy: Tìm hiểu xem ’’khi có một lực tác dụng lên một vật thì gây ra cho vật đó những kết quả gì?’’ : Trang 16
- Tuần 6 Ngày soạn: 17 /9/2017 Ngày dạy: 25/9/2017 Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 2. Kỹ năng: Có kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, biết phân tích hiện tượng để rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý, xử lý thông tin. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ. 1.Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 2 hòn bi,1 sợi dây 2- Hs: Học bài cũ, đọc trước Tiến trình bài dạy III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, . Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: *Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 6A: 6B: * Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút Họ Và Tên: Kiểm Tra 15 phút ( ĐỀ I ) Lớp : 6 Môn: Vật lý: 6 Trang 17
- I. Chọn câu trả lời đúng : ( 5 điểm ) Câu 1: Người ta sử dụng đơn vị nào để đo độ dài? A. Kilôgam B. Mét khối C. Mét D. Mét vuông Câu 2: Một người bán dầu chỉ có một cài ca 0,5lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hành nào sau đây? A. Khách cần mua 1,4 lít B. Khách cần mua 3,3 lít C. Khách cần mua 2,5 lít D. Khách cần mua 3,7 lít Câu 3: Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là A. Ca đong có ghi sẵn dung tích.; B. Bình chia độ.; C. Bình tràn.; D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. Câu 4: Dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. Ban đầu mực nước tròng bình là 14ml, sau khi bỏ vật rắn vào thì mực nước là 19ml. Thể tích của vật rắn này là? A. 5ml B. 14ml C. 33ml D. 19ml Câu 5: Hai lít (l) bằng với A. 2 mm3 B. 2 cm3 C. 2 dm3 D. 2 m3 - II/ Tự luận : ( 5 điểm ) Bài 6/ Đổi các đơn vị sau : (3 đ) a. 201,6 cm = mm = m b. 2,016 dm3 = cm3 = mm3 Bài 7/. Đổi các giá trị sau ra đơn vị m : (2 đ) a. 15 dm = b. 90 cm = c. 90 mm = d. 2017cm = .Họ Và Tên: Kiểm Tra 15 phút ( ĐỀ II ) Lớp : 6 Môn: Vật lý: 6 I. Chọn câu trả lời đúng : ( 5 điểm ) Trang 18
- Câu 1: Người ta sử dụng đơn vị nào để đo độ dài? A. Mét B. Mét khốiC. Kilôgam D. Mét vuông Câu 2: Một người bán dầu chỉ có một cài ca 0,5lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hành nào sau đây? A. Khách cần mua 1,4 lít B. Khách cần mua 3,3 lít C. Khách cần mua 3,7 lít D. Khách cần mua 2,5 lít Câu 3: Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là A Bình tràn ; B. Bình chia độ.; C Ca đong có ghi sẵn dung tích ; D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. Câu 4: Dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. Ban đầu mực nước tròng bình là 14ml, sau khi bỏ vật rắn vào thì mực nước là 19ml. Thể tích của vật rắn này là? A. 19ml B. 14ml C. 33mlD. 5ml Câu 5: Hai lít (l) bằng với A. 2 mm3 B. 2 dm3 C. 2 cm3 D. 2 m3 - II/ Tự luận : ( 5 điểm ) Bài 6/ Đổi các đơn vị sau : (3 đ) a. 20,16 m = cm = km b. 2,016 dm3 = cm3 = m3 Bài 7/. Đổi các giá trị sau ra đơn vị m : (2 đ) a. 150 dm = b. 90 cm = c . 900 mm = d .2017cm = Trang 19
- ĐÁ ĐÁP ÁN KỂM TRA 15 phút ( Đề 1) I. Chọn câu trả lời đúng : ( 5d) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C C C A C Tự luận : ( 5 d) Bài 6/ Đổi các đơn vị sau : (3 đ) a. 201,6 cm = 2016 mm = 2,016 m b. 2,016 dm3 = 2016 cm3 = 2016000 mm3 Bài 7/. Đổi các giá trị sau ra đơn vị m : (2 đ) e. 15 dm = 15m f. 90 cm = 0,9m g. 90 mm = 0,09m h. 2017cm = .20,16m DDDĐĐ ĐÁP ÁN KỂM TRA 15 phút ( Đề 2 ) I. Chọn câu trả lời đúng : ( 5d) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A D A D B II. Tự luận : ( 5 d) Bài 6/ Đổi các đơn vị sau : (3 đ) a. 20,16 m = 2016 cm = 0,02016 km b. 2017 dm3 = 2017000 cm3 = 2,017 m3 Bài 7/. Đổi các giá trị sau ra đơn vị m : (2 đ) a. 150 dm = 15m b. 90 cm = 0,9m c . 900 mm = 0,9m d .2017cm = 20,16m *Vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tình huống học tập GV: Dựa vào phần mở bài ở sgk: Để biết trong 2 người ai dương cung và ai chưa dương cung ta Tình huống học tập. dực vào đặc điểm gì? HS: Quan sát, trả lời GV: Dựa vào câu trả lời của HS -> vào Tiến Trang 20
- trình bài dạy. Hoạt động 2: (15') Tìm hiểu những hiện tượng xãy ra khi có lực tác dụng I. Những hiện tượng cần chú ý quan GV: Yêu cầu HS đọc thông tin - SGK sát khi có lực tác dụng. HS: Đọc thông tin sgk 1) Những sự biến đổi của chuyển GV: ? Thế nào là sự biến đổi chuyển động động ? Hãy tìm 4 VD cụ thể để minh họa những sự - Khi vật đang chuyển động bị dừng biến đổi chuyển động . lại HS; Suy nghĩ và lấy Vd - Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển GV: Cho lớp nhận xét. động => Chốt lại và phân tích cho HS 2 câu vật chuyển động nhanh lên và vật chuyển động - Xe đạp đang đi trên đường, ta nhấn chậm lại - vận tốc hoặc tốc độ của vật phanh và cho xe dừng lại. - Xe ngựa đang đứng yên, sau đó GV: Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của ngựa kéo làm xe bắt đầu chuyể động vật : VD lò xo bị kéo dài dãn ra. ? Làm sao biết trong 2 người ai đang giương cung và ai chưa giương cung. 2) Những sự biến dạng. HS: suy nghĩ, trả lời * Sự biến dạng là những sự thay đổi hình dạng của một vật C2 : Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung, làm cho dây cung, cánh cung bị biến dạng. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực II. Những kết quả tác dụng của lực. - GV: y/cầu HS hoạt động theo nhóm, nghiên 1) Thí nghiệm. cứu hình 6.1 và làm TN - HS: Ng/c và làm Tn dưới sự HD của GV - GV: Điều chỉnh các bước làm TN các nhóm C3 : Lò so tác dụng lực đẩy lên xe ? Có nhận xét gì về kết quả tác dụng của lò xo lá làm cho xe chuyển động tròn lên xe lúc đó C4 : Tay tác dụng lực lên xe làm cho - HS: Trả lời nhận xét. câu C3, C4 xe dừng lại. - GV: Cho HS làm TN câu C5, C6 , quan sát để rút ra nhận xét. C5 : Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - định làm đổi hướng chuyển động của hòn hướng cho HS thấy được sự biến đổi của chuyển bi. động hoặc sự biến dạng của vật nhận xét . C6 : Lực mà tay tác dụng lên lò xo - HS: Làm TN theo HD và rút ra n/x làm lò xo bị biến dạng. - GV: Treo bảng phụ nội dung câu hỏi C7 ? Hãy chọn cụm từ thích hợp trong khung để 2) Rút ra kết luận: điền vào chỗ trống C7: a) Biến đổi chuyển động của - HS: Đọc nội dung câu C7 và trả lời. b) Biến đổi chuyển động của GV: Cho lớp nhận xét và đọc nội dung câu C 7 c) Biến đổi chuyển động của sau khi đã hoàn chỉnh. d) Biến dạng Trang 21
- GV: Yêu cầu HS trả lời và hoàn thiện câu C8 C8 : a) Biến đổi chuyển động của - Cho lớp nhận xét b) Biến dạng. ? Em có kết luận gì khi có lực t/dụng lên vật. * Khi có lực tác dụng lên một vật có - HS; Trả lời theo y/c của GV thể làm biến đổi chuyển động của vật GV: Nhấn mạnh lại kết luận. đố hoặc làm vật đó biến dạng. 3.Hoạt động luyện tập- Vận dụng : Gv cho Hs trả lời câu C9, C10 : Lấy 3 VD về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật, làm vật biến dạng. Gv: Đưa ra BT 7.1 cho hs làm. Đáp án D Gv cho hs trả lời câu hỏi: ? Muốn biết có lực tác dụng lên vật hay không ta dựa vào đâu. ? Nêu các kết quả tác dụng của lực lên vật. 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * Bài cũ: Học thuộc phần ghi nhớ , kết luận trong bài. Học bài theo câu hỏi: ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật ? Cho VD. - Làm bài tập 7.2 đến 7.5 trong SBT. * Tiến trình bài dạy: Chuẩn bị bài : Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Đơn vị lực? Tuần 7 Ngày soạn:28/09/17 Ngày dạy: 02/10/17 Tiết 7: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được: Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng; Đơn vị lực là đơn vị Niutơn; Phương và chiều của trọng lực. 2. Kỹ năng: - Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. Có kỹ năng sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. Trang 22
- 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác chuẩn bị bài tốt. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ. 1.Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 qủa nặng 50 gam có móc treo,1 lò xo, và 1 dây dọi 2- Hs: Học bài cũ, đọc trước Tiến trình bài dạy III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, . Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: *Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 6A: 6B: * Kiểm tra bài cũ : Khi có lực tác dụng vào vật thì nó gây cho vật những kết quả gì? Lấy VD? Trả lời bài tập 7.1 và 7.2 SGK * Vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ĐVĐ: Thông qua thắc mắc của người con và lời giải đáp của người bố để đưa HS đến nhận thức Tình huống học tập. là TĐ hút tất cả các vật. GV: Vào Tiến trình bài dạy. Hoạt động 2: (12')Phát hiện sự tồn tại của trọng lực GV: Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm. I. Trọng lực là gì. HS: - Đọc phần thí nghiệm. 1) Thí nghiệm: SGK - T27 GV: Phát dụng TN - y/cầu HS hoạt động nhóm và làm TN theo HD HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra GV ? Có nhận xét gì về trạng thái của lò xo HS; Lò xo bị dãn ra Cho HS đọc và trả lời câu C1 : C1 : GV: ? Quả nặng ở trạng thái thế nào. - Quả nặng ở trạng tháy đứng yên ? Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không. - Lò xo tác dụng vào quả nặng 1 lực. ? Lực đó có phương và chiều như thế nào? - Lực đó có phương dọc theo sợi dây, ? Có mấy lực tác dụng vào quả nặng khi đó có chiều hướng lên trên. ? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên. ? Lực này do đâu đã tác dụng lên quả nặng - Vì có 1 lực nữa tác dụng vào quả ? Lực cân bằng với lực kéo của lò xo là lực nào nặng hướng xuống dưới để cân bằng . với lực của lò xo. HS; Suy nghĩ và trả lời. - Lực này do trái đất đẫ tác dụng lên Trang 23
- GV : Cho HS làm thí nghiệm phần b, quan sát quả nặng. hiện tượng và rút ra nhận xét - Lực hút của trái đất HS: Làm TN, q/sát và rút ra nhận xét. ? Viên phấn chịu tác dụng của những lực nào - Chuyển động của viên phấn có sự ? Lực nào đã tác dụng vào viên phấn để kéo biến đổi , chứng tỏ có lực tác dụng lên chúng xuống đất. viên phấn, lực đó có phương dọc theo HS; Trả lời giá treo có chiều hướng xuống dưới. GV: Lực do trái đất tác dụng vào quả nặng, viên - Lực hút của trái đất phấn người ta gọi là lực hút. ? Vậy lực cân bằng với lò xo là lực nào. - Lực cân bằng với lò xo là lực hút của trái đất, lực hút của trái đất tác dụng lên viên phấn GV: Yêu cầu HS làm C3 - Thảo luận nhóm . C3: (1) Cân bằng (2) Trái đất - Đại diện nhóm trả lời (3) Biến đổi. (4) Lực hút. GV: Cho lớp nhận xét bổ sung. (5) Trái đất ? Qua thí nghiệm trên em có kết luận gì về quan hệ quả trái đất với tất cả mọi vật. HS; trả lời, GV cho hs khác nhận xét, bổ sung, nêu kết luận ? Trọng lực là gì. 2) Kết luận: GV: Cho HS đọc lại phần kết luận. a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật, lực này gọi là trọng lực. b) Trọng lực tác dụng lên 1 vật còn gọi là trọng lượng của vật đó. Hoạt động 2:(10')Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực III. Phương và chiều của trọng lực GV: yêu cầu HS lắp thí nghiệm hình 8.2 1) Phương và chiều của trọng lực. HS: Quan sát, lắp TN hình 8.2 GV:? Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì (Để xác định phương thẳng đứng) ? Dây dọi có cấu tạo như thế nào (Gồm 1 quả nặng treo vào sợi dây mềm) ? Ở hình 8.2 dây dọi có phương như thế nào (Dây dọi có phương thẳng đứng) HS; Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV C4 GV: Đưa nội dung câu C 4, y/c HS suy nghĩ, trả (1) Cân bằng (2) Dây dọi lời (3) Thăng bằng (4) từ trên xuống HS: Suy nghĩ, trả lời. dưới GV: cho hs nhận xét bổ sung => GV bổ sung 2) kết luận GV: Yêu cầu HS trả lời câu C5 C5 * Trọng lực có phương thẳng đứng ? Vậy trọng lực có phương và chiều như thế nào. và có chiều từ trên xuống dưới. HS; Trả lời. Hoạt động 3: (7')Tìm hiểu về đơn vị lực IV. Đơn vị lực. GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK Trang 24
- HS: - Đọc thông tin * Độ lớn của lực gọi là cường độ GV: ? Độ lớn của lực gọi là gì. lực. ? Đơn vị lực ? Kí hiệu ? * Đơn vị của lực : Niu tơn Kí hiệu : N * Trọng lượng của quả cân 100g là 1N 1kg là 10 N Hoạt dộng 4: (4') Vận dụng GV: Cho HS thực hành - Nhận xét IV. Vận dụng ? Mối liên hệ gữa phương thẳng đứng và mặt nằm ngang như thế nào. HS; Trả lời C6 : phương thẳng đứng, vuông góc với mặt nằm ngang 3. Hoạt động luyện tập: GV và HS hệ thống lại kiến thức đã học. ? Trọng lực là gì. ? Trọng lực có phương và triều như thế nào. ? Trọng lực còn được gọi là gì ? Đơn vị của lực là gì. Cho HS đọc ghi nhớ SGK Cho HS làm BT 8.1 SBT 4. Hoạt động vận dụng: - Kết hợp trong giờ. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Học bài cũ Ôn tập các kiến thức từ bài 1 đến bài 8. - Làm BT: 8.2 , 8.3 (SBT) - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết, lưu ý: phần lý thuyết: các khái niệm về lực, hai lực cân bằng, kết quả tác dụng lực, trọng lực và lấy được ví dụ về các trường hợp trên Trang 25
- TUẦN 8: Ngày soạn:01/10/17 Ngày day: 09/10/17 Tiết 8: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được ôn lại các kiến thức về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích vật rắn không thấm nước, đo khối lương, đo lực 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập và giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ. 1.GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập, phiếu học tập. 2- HS: Ôn lại các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, . Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động: *Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 6A: 6B: * Kiểm tra bài cũ : - Kết hợp trong giờ. * Vào bài: 2. Hoạt động ôn tập: Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Ôn tập lý thuyết. I. Ôn tập lý thuyết - phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp - kĩ thuật: Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi. - Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. GV: Chiếu câu hỏi trên màn chiếu, ychs đứng tại chỗ trả lời - Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo? a) độ dài ; b) thể tích chất lỏng; c) lực; d) a) Thước. khối lượng. b) bình chia độ. c) Lực kế. d) Cân. ? Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật - Tác dụng của vật này lên vật khác gọi Trang 26
- khác gọi là gì? là lực. ? Lực t/d lên một vật có thể gây ra những - Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm vật bị kết qủa gì trên vật? biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. ? Nếu chỉ có hai lực t/d vào cùng một vật - Hai lực cân bằng. đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? ? Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì? + Trọng lực ? Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. - Số đó chỉ khối lượng của kem giặt Số đó chỉ gì? trong hộp. ? Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : 7800kg/m3 là của sắt. Đơn vị đo độ dài là gì? là khối lượng riêng của sắt. Đơn vị đo thể tích là gì? - mét (m). Đơn vị đo lực là gì? mét khối ( m3). Đơn vị đo khối lượng là gì? Niu tơn (N). Đơn vị đo khối lượng riêng là gì? Kilogam (Kg). kg/m3. - Thế nào là giới hạn đo của thước, độ chia nhỏ nhát của thước? HĐ 2: Bài tập: II. Bài tập: -Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, . - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não. - Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. Câu 1: Người ta sử dụng đơn vị nào để đo Câu1: C độ dài? A. Kilôgam B. Mét khối C. Mét D. Mét vuông Câu 2: Một người bán dầu chỉ có một cài ca 0,5lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ Câu 2: C bán được dầu cho khách hành nào sau đây? A. Khách cần mua 1,4 lít B. Khách cần mua 3,3 lít C. Khách cần mua 2,5 lít D. Khách cần mua 3,7 lít Câu 3: Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là Câu 3: C A. Ca đong có ghi sẵn dung tích.; B. Bình chia độ.; C. Bình tràn.; D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. Câu 4: Dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. Câu 4: A Trang 27
- Ban đầu mực nước tròng bình là 14ml, sau khi bỏ vật rắn vào thì mực nước là 19ml. Thể tích của vật rắn này là? A. 5ml B. 14ml C. 33ml D. 19ml Câu 5: Hai lít (l) bằng với A. 2 mm3 B. 2 cm3 Câu 5: C C. 2 dm3 D. 2 m3 - Cho HS làm bài cá nhân . Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - GV chốt. Câu 6: Một vật có khối lượng 15 kg thì có trọng lượng là bao nhiêu? Câu 6: Một vật có khối lượng 15 kg thì - Cho HS thảo luận cặp đôi trong 2 có trọng lượng là 150N Vì phút. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - GV cùng HS cac nhóm khác nhận xét, chốt. Câu 7: Người ta thả chìm một hòn đá vào bình chia độ có ĐCNN tới ml thấy mực Câu 7: nước trong bình dâng lên từ 55ml đến 100 Thể tích của hòn đá là : 100 - 55 = 45 ml ml. Tính thể tích của hòn đá. - Làm bài cá nhân. 1. Hoạt động vận dụng: - GV cho HS làm các câu hỏi 2, 4 trong SGK/54, 55. 2. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tiếp tục ôn tập. - Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. - Tìm các bài tập tương tự để làm. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. TUẦN 8: Ngày soạn: Ngày kiểm tra: Trang 28
- Tiết 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN về các phép đo như đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích vật rắn không thấm nước, đo khối lương, đo lực 1. Kiến thức: Chủ đề I: Đo độ dài, đo thể tích chất lỏng và vật rắn không thấm nước, đo khối lượng. -I.1. Đo độ dài + I.1.1 Học sinh hiểu được cách đo độ dài bằng các dụng cụ đo là các loại thước, biết cách xác định GHĐ, ĐCNN của một dụng cụ đo độ dài . + I.1.2 Học sinh các đơn vị đo độ dài. - I.2. Đo thể tích chất lỏng và vật rắn không thấm nước + I.2.1: Học sinh hiểu được cách đo thể tích chất lỏng và chất rắn không thấm nước bằng các dụng cụ đo. + I.2.2: Học sinh biết các đơn vị đo thể tích và các dụng cụ đo thể tích. - I.3 : Khối lượng , đo khối lượng + I.3.1. Học sinh hiểu được khối lượng của một vật là gì. + I.3.2 Học sinh biết được các dụng cụ đo khối lượng của một vật là cân + I.3.3.Học sinh biết các đơn vị đo khối lượng. . Chủ đề II: Lực - Hai lực cân bằng, các kết quả tác dụng của lực - II.1 Lực + II.1.1 Học sinh hiểu được tác dụng đẩy hay kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. + II.1.2: Học sinh biết cách xác định phương chiều của lực. - II.2. Hai lực cân bằng + II.2.1 Học sinh hiểu được thế nào là hai lực cân bằng. + II.2.2 +II.2.2: Học sinh biết cách xác định hai lực cân bằng tác dụng vào một vật khi vật đó đứng yên. - II.3. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực +II.3.1: Học sinh biết các kết quả tác dụng của lực lên vật. +II.3.2: Học sinh lấy được các ví dụ về kết quả tác dụng của lực lên vật. Chủ đề III: Trọng lực - Đơn vị lực. +III.1: Học sinh hiểu được trọng lực là lực hút của trái đất +III.1: Học sinh biết được đơn vị đo trọng lực là niutơn, Kí hiệu là N 2. Kỹ năng: 2.1 Kiểm tra, đánh giá kỹ năng đổi đơn vị đo độ dài. 2.2 Kiểm tra, đánh giá kỹ năng đổi đơn vị đo thể tích. 2.3 Kiểm tra, đánh giá kỹ năng xác định thể tích của một vật rắn không thấm nước. 2.4 Kiểm tra, đánh giá kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng. 2.5 Kiểm tra, đánh giá kỹ năng xác định trọng lượng của một vật dựa vào khối lượng 3.Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc trong làm bài. Có sự hứng thú say mê với bộ môn. II. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra theo hình thức tự luận IV.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Trang 29