Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 24 - Nguyễn Văn Huynh

docx 7 trang Như Liên 15/01/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 24 - Nguyễn Văn Huynh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_8_tuan_24_nguyen_van_huynh.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tuần 24 - Nguyễn Văn Huynh

  1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LÍ 8 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LÍ 8 TUẦN 24 I. MỤC TIÊU: - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học. - HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM STT Công thức Chú thích các đại lượng P: trọng lượng ( N ) 1 P 10m m: khối lượng ( kg ) D: khối lượng riêng ( kg/m3 ) m 2 D m: khối lượng ( kg ) V V: thể tích ( m3 ) d: trọng lượng riêng ( N/m3 ) P 3 d P: trọng lượng ( N ) V V: thể tích ( m3 ) d: trọng lượng riêng ( N/m3 ) 4 d 10D D: khối lượng riêng ( kg/m3 ) s v v: vận tốc ( m/s ) hay (km/h) t 5 s: quãng đường ( m ) hay (km) s1 s2 vtb t: thời gian ( s) hay (h) t1 t2 p: áp suất ( N/m2 ) hay (Pa) F 6 p F: áp lực ( N ) S S: diện tích bị ép ( m2 ) p: áp suất ở điểm ta xét của cột chất lỏng ( N/m2 ) hoặc (Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 ) 7 p d.h h: chiều cao của cột chất lỏng tính từ mặt thoáng đến điểm ta xét ( m ) Giáo viên: Nguyễn Văn Huynh Trường THCS Hồng An
  2. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LÍ 8 FA: lực đẩy Acsimet ( N ) d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 ) 8 FA d.V V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 ) A: công của lực F ( J ) 9 A F.s F: lực tác dụng vào vật ( N ) s: quãng đường vật dịch chuyển ( m ) F S 1 1 F1, F2: áp lực lên các pit-tông (N) 10 2 F2 S2 S1, S2: diện tích các pit-tông (m ) A là công (J), t là thời gian (s) 11 P = A/t P là công suất (W) III. CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Thế nào là chuyển động cơ? • Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác được gọi là chuyển động cơ (gọi tắt là chuyển động) 2. Khi nào thì vật chuyển động? Khi nào thì vật đứng yên? Cho ví dụ. • Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. • Ví dụ: Tài xế chuyển động so với cây cối bên đường. • Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. • Ví dụ: Tài xế đứng yên so với ô tô. 3. Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối? Cho ví dụ. • Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. • Ví dụ: Người tài xế chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô. 4. Thế nào là vận tốc? Nêu công thức tính vận tốc. Giải thích các đại lượng kèm theo đơn vị. Giáo viên: Nguyễn Văn Huynh Trường THCS Hồng An
  3. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LÍ 8 • Vận tốc độ cho biết độ nhanh chậm của chuyển động, đo bằng quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. • Xem bảng công thức kèm theo. 5. Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động không đều? Cho ví dụ. • Chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian là chuyển động đều. • Ví dụ: xe gắn máy khi chạy ổn định. • Chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian là chuyển động không đều. • Ví dụ: Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga. 6. Nêu cách biểu diễn một vecto lực? • Lực là một đại lượng vecto, được biểu diễn bằng một mũi tên. ▪ Gốc là điểm đặt của lực. ▪ Phương, chiều trùng với phương chiều của lực. ▪ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. 7. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. • Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật trên cùng một đường thẳng. • Ví dụ: Quyển sách đặt nằm yên trên bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lực và lực nâng của bàn. 8. Quán tính là gì? • Là tính chất giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật khi không có lực tác dụng hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng. 9. Quán tính của một vật được thể hiện như thế nào? • Khi không có lực tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì: Giáo viên: Nguyễn Văn Huynh Trường THCS Hồng An
  4. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LÍ 8 ▪ Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. ▪ Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 10.Thế nào là lực ma sát? Nêu một vài lực ma sát thường gặp. • Các lực cản trở chuyển động khi các vật tiếp xúc với nhau được gọi là lực ma sát • Các loại lực ma sát thường gặp: Lực ma sát trược, Lực ma sát lăn, Lực ma sát nghỉ. 11.Lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Cho ví dụ. • Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác. Ví dụ: trượt băng. • Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác. Ví dụ: viên bi lăn trên mặt bàn. • Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt, không lăn khi vật chịu tác dụng của lực khác. Ví dụ: Lực ma sát nghỉ giúp chân ta không trượt về phía sau khi thân nghiêng về phía trước. 12.Cho ví dụ về lực ma sát có lợi và lực ma sát có hại? Nêu cách làm tang lực ma sát có lợi và làm giảm lực ma sát có hại. • Khi thắng xe đạp, lực ma sát trượt giữa má phanh và vành bánh xe là có ích. Cách làm tang: Tăng lực thắng, tang độ nhám má phanh. • Khi đạp xe, lực ma sát giữa xích và và đĩa là có hại. Cách làm giảm: Tra dầu nhớt vào xích và đĩa. 13.Thế nào là áp lực? Cho ví dụ. • Áp lực là lực nén có phương vuông góc với mặt tiếp xúc. • Ví dụ: Lực nén do người ngồi trên ghế. 14.Áp suất được tính như thế nào? Viết công thức và nêu tên các đại lượng kèm theo đơn vị? (xem bảng công thức kèm theo). 15.Chất lỏng có thể gây ra áp suất theo phương nào? Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất có phương như thế nào? • Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương • Tại một nơi trên mặt tiếp xúc với chất lỏng, áp suất có phương vuông góc với mặt tiếp xúc. 16.Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên đại lượng và đơn vị kèm theo. (xem bảng) 17.Thế nào là bình thông nhau? Nêu đặc điểm của mặt thoáng chất lỏng trong bình thông nhau? Ứng dụng của bình thông nhau trong cuộc sống. Giáo viên: Nguyễn Văn Huynh Trường THCS Hồng An
  5. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LÍ 8 • Bình thông nhau gồm hai hoặc nhiều nhánh có hình dạng bất kì, có đáy thông với nhau. • Trong bình thông nhau chứa chùng một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau có độ cao bằng nhau. • Ứng dụng: Ấm nước, ống theo dõi mực chất lỏng, máy nén thủy lực, 18.Nêu ứng dụng của áp suất chất lỏng? Ứng dụng đó hoạt động dựa trên nguyên lý nào? Phát biểu nguyên lý? • Máy nén thủy lực. Máy nén thủy lực hoạt động dựa trên nguyên lý Pascal. • Phát biểu: Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất đến mọi nơi trong chất lỏng. BÀI TẬP 1. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học ? a) Cậu bé trèo cây. b) Em học sinh ngồi học bài. c) Nước ép lên thành bình đựng. d)Nước chảy xuống từ đập chắn nước. HD: Các trường hợp sau có công cơ học. a)Cậu bé trèo cây. b)Nước chảy xuống từ đập chắn nước. 2. Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 125kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3giây. Trong trường hợp này người lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu ? A m.10.h 125.10.0,7 HD. P 2916,7(W ) t t 0,3 Bài tập 13.4/SBT-tr37. * Gợi ý: + Viết công thức tính v? + Để tìm v ta cần tìm yếu tố nào? + Để tìm s khi biết A và F ta dùng công thức nào? • Quãng đường con ngựa đã đi được trong 5 phút là: s = A/F = 360 000/600 Giáo viên: Nguyễn Văn Huynh Trường THCS Hồng An
  6. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LÍ 8 • = 600(m) • Vận tốc của con ngựa là: v = s/t = 600/300 = 2 (m/s) Bài tập 14.2/SBT-tr39. * Gợi ý: + Tính công tối thiểu cần thiết (có ích) để người đó đi lên dốc. + Tính công để thắng lực ma sát? + Tính công người đó sinh ra? Trọng lượng của người và xe: P = 60.10 = 600N Công hao phí: Ahp = Fms.l = 20.40 = 800J Công có ích: Ai = P.h = 600.5 = 3000J Công của người sinh ra: Atp = 800 + 3000 = 3800 (J) Bài tập 15.6/SBT-tr44. * Gợi ý: + Viết công thức tính công suất? + Muốn tính công suất cần tìm yếu tố nào? + Viết công thức tính công? F = 80N; s = 4,5km = 4500m; t = 30ph = 1800s + Công của con ngựa là: A = F.s = 80.4500 = 360 000(J) + Công suất của con ngựa là: P = A/t = 360 000/1800 = 200 (W) IV.BÀI TẬP TỰ LUYỆN 1. Một vận động viên vượt đèo: đoạn leo đèo dài 45km mất 2 giờ 30 phút. Đoạn xuống đèo dài 30km với vận tốc 60km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo km/h và m/s. 2. Một người đi xe máy từ A đến B dài 88,5km. Biết rằng trong 1 giờ 45 phút đầu xe chạy với vận tốc 30km/h. Trong quãng đường còn lại xe chạy với vận tốc 10m/s. a. Nói xe chạy với vận tốc 30km/h , 10m/s có nghĩa là gì? b. Tính độ dài quãng đường đầu. Giáo viên: Nguyễn Văn Huynh Trường THCS Hồng An
  7. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN LÍ 8 c. Tính thời gian đi hết quãng đường còn lại. d. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường. 3. Một ô tô chuyển động đều từ A đến B dài 15km trong 20 min. Đến B, ô tô dừng lại nghỉ 10 phút rồi tiếp tục chuyển động theo chiều cũ từ B đến C với tốc độ 10m/s trong 30 min. a. Tính độ dài quãng đường BC. b. So sánh vận tốc trên quãng đường AB và quãng đường BC. c. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường AC. 4. Một vật có khối lượng 9kg đặt trên bàn với diện tích tiếp xúc là 0,0015m2. a. Tính áp suất tác dụng lên bàn. b. Muốn áp suất giảm đi một nửa thì phải làm sao biết khối lượng vật không đổi? Tính giá trị diện tích tiếp xúc lúc này? 5. Một người thợ lặn ở độ sâu 32m so với mặt nước biển. Biết trọng lượng riêng của nước là 10300N/m3. a. Tính áp suất nước biển lên thợ lặn. b. Khi áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn là 206000N/m2 thì người thợ lặn đã bơi lên hay lặn xuống? Tính độ sâu của thợ lặn lúc này? 6. Một vật A chìm ở độ sâu 160m. a. Tính áp suất nước tác dụng lên vật A biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. b. Vật B cũng chìm trong nước và chịu áp suất là 800000N/m2. Vật A hay vật B gần mặt nước hơn? 7. Một thùng chứa nước cao 1,2m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. a. Tính áp suất nước tại đáy thùng. b. Tính áp suất nước tại điểm A cách đáy 0,2m. c. Đổ them dầu vào thùng để lớp dầu nổi cách mặt nước 0,3m. Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy thùng biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3. Giáo viên: Nguyễn Văn Huynh Trường THCS Hồng An