Hưỡng dẫn học môn Toán Lớp 5 - Bài 83: Bảng đơn vị đo thời gian
Bạn đang xem tài liệu "Hưỡng dẫn học môn Toán Lớp 5 - Bài 83: Bảng đơn vị đo thời gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- huong_dan_hoc_mon_toan_lop_5_bai_83_bang_don_vi_do_thoi_gian.docx
Nội dung text: Hưỡng dẫn học môn Toán Lớp 5 - Bài 83: Bảng đơn vị đo thời gian
- HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN 5 – TUẦN 25 BÀI 83: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN * Em đọc mục tiêu tr.66 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Câu 1 (tr.67): Em hãy viết các đơn vị đo thời gian mà em biết theo thứ tự từ lớn đến bé. Câu 2 (tr.67): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 1 thế kỉ = . năm 1 năm = . tháng 1 năm = . ngày 1 năm nhuận = . ngày (cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận) 1 tuần lễ = . ngày 1 ngày = . giờ 1 giờ = . phút 1 phút = . giây Câu 3 (tr.67). Đọc kĩ và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có . ngày. Tháng 2 có . ngày (vào năm nhuận, tháng 2 có . ngày). Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có . ngày. Câu 4 (tr.67). Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = . Tháng (Vì 1 năm có 12 tháng nên muốn biết 1,5 năm là bao nhiêu tháng, ta chỉ cần lấy 12 x 1,5) 2 b. giờ = 60 phút x . = . phút 3 c. 3,2 giờ = . phút x . = . phút d. 216 phút = 3 giờ . phút = . giờ Gợi ý câu d: Vì 1 giờ = 60 phút nên muốn đổi 216 phút = giờ phút, ta lấy số phút đã cho chia cho 60. 216 : 60 = 3 (dư 36) => thương (3) là số giờ, số dư (36) là số phút. Vì 1 giờ = 60 phút nên muốn đổi 216 phút = .giờ, ta lấy số phút đã cho chia cho 60. 216 : 60 = 3,6 => Vậy 216 phút = 3,6 giờ.
- B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Câu 1 (tr.68): Em hãy nêu mỗi phát minh công bố ở thế kỉ nào bằng cách viết tiếp vào chỗ chấm: Em ôn lại các số La Mã: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX Cách xác định năm đã cho thuộc thế kỉ nào: Ví dụ: Kính viễn vọng được phát minh năm 1671 => Lấy 16 + 1 = 17 . Vậy kính viễn vọng được phát minh vào thế kỉ XVII Bút chì năm 1794 (vào thế kỉ .) Đầu máy xe lửa năm 1804 (thế kỉ .) Xe đạp năm 1869 (vào thế kỉ .) Ô tô năm 1886 (vào thế kỉ .) Máy bay năm 1903 (thế kỉ .) Máy tính điện tử năm 1946 (vào thế kỉ .) Vệ tinh nhân tạo năm 1957 (vào thế kỉ .) Câu 2 (tr.69): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 3 năm = tháng b. 4 giờ = phút 2,5 năm = tháng 1,4 giờ = phút 5 năm rưỡi = tháng 2,8 phút = giây 3 2 ngày = giờ giờ = phút 4 3 Câu 3 (tr.69): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 84 phút = giờ b. 90 giây = phút 210 phút = giờ 45 phút = phút