Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Từ Thị Lý)

doc 37 trang Đình Bắc 09/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Từ Thị Lý)

  1. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 TUẦN 1 Thứ Hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực chung: - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. 2. Góp phần phát triển pc, năng lực: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. * ĐCND: Giảm ý 2 câu hỏi 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Thương người - Quan sát tranh và lắng nghe như thể thương thân và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. Giáo viên: Từ Thị Lý 1 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  2. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối các HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. =>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông gặp chị Nhà Trò? cảm đối với chị Nhà Trò. => Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà được điều gì? Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh đáng thương của + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Giáo viên: Từ Thị Lý 2 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  3. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. Mèn là người như thế nào? * Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù của môn toán: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 Giáo viên: Từ Thị Lý 3 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  4. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên 4. Góp phần phát triển năng pc, lực chung: Phát triển tính tích cực, cẩn thận. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4 và bài 1 của tiết 2 làm 2 dòng đầu. * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a. NDĐC: Không làm bài tập 3 ý b (Tr4), Bài tập 1(dòng 3,dòng 4)(TR4), BT 2(cột a)(Tr4), BT 3(cột 1)(Tr4) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV : Bảng phụ - HS: sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000( Tr3.4) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Truyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số - Tổng kết trò chơi tròn chục từ 90 đến 10. Hoặc có thể sử - Dẫn vào bài mới dụng trò chơi khác 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. - Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Cá nhân - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Cá nhân Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - HS phân tích mẫu. M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, nhận xét. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) Giáo viên: Từ Thị Lý 4 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  5. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 Ýb,( Không làm) Bài 4 : Tính chu vi các hình sau Nhóm 2 + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. nào? - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu 5 4 = 20 (cm) vi Bài 1: (tiết 2) Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện ( ĐCND: Dòng 2,3 không làm) * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm Bài 2b(HSNK làm cả bài): - HS làm bài cá nhân vào vở Cá nhân- Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ kết quả vở của HS *Đáp án: 4637 7036 + 8245 - 2316 (...) 13882 4720 - GV chốt cách đặt tính và thực hiện - Nắm lại kiến thức của tiết học phép tính cộng, trừ, nhân, chia - VN lập bảng thống kê về số sách em 3. Hoạt động ứng dụng (1p) có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền 4. Hoạt động sáng tạo (1p) mua sách ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học Giáo viên: Từ Thị Lý 5 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  6. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ 4. Góp phần phát triển các pc, năng lực đặc thù: - Có ý thức bảo vệ chăm sóc sức khỏe. - NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,... * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng nhóm. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu chương trình khoa học, chỗ dẫn vào bài. 3. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. * Cách tiến hành HĐ 1: Các điều kiện cần để con người Nhóm 2 duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự quả: sống, con người cần gì? + Con người cần không khí để thở + Cần thức ăn, nước uống - GV chốt KT và chuyển HĐ HĐ2: Các điều kiện đủ để con người Nhóm 4 phát triển - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp hỏi: + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống + Con người cần: vui chơi, giải trí, học của con người còn cần những gì? tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,... + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống + Cuộc sống của con người sẽ trở nên của con người sẽ thế nào? buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,.... Giáo viên: Từ Thị Lý 6 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  7. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến Nhóm 4 hành tinh khác Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS sẽ tưởng tượng mình được di - HS thảo luận, thống nhất ý kiến chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao - HS nêu đúng và giải thích chính xác Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. được tính 1 điểm Bước 3: Tổng kết trò chơi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GDBVMT: Con người cần thức ăn, - HS nối tiếp trả lời nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? 4. HĐ sáng tạo (1p) - VN vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con người với các điều kiện sống ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GIÁO VIÊN ĐẶC THÙ DẠY ----------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực riêng của môn toán: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức - Củng cố kĩ năng tính toán - Tích cực, tự giác học bài. 2. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * BT cần làm: Bài 3, 4 ( tiết 2): Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b (Tiết 3) Giáo viên: Từ Thị Lý 7 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  8. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5p) - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) - GV chốt cách tính nhẩm 2. Hoạt động thực hành:(28p) * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức * Cách tiến hành: Bài 3 (cột 2) HSNK làm cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả Cá nhân- Cả lớp VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số - HS nêu yêu cầu - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS nêu yêu cầu Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự Bài 2b (Trang 5): (HSNK làm cả bài) Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp Đặt tính rồi tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp Giáo viên: Từ Thị Lý 8 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  9. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - hoàn thành sớm) Báo cáo kết quả với GV - GV kiểm tra riêng từng HS 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Anh Cô Lài dạy -------------------------------------------------- Chính tả DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 4. Góp phần phát triển pc, năng lực: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật Giáo viên: Từ Thị Lý 9 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  10. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn sai? chùn,... - GV đọc từ khó - Hs viết bảng con từ khó. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc - HS nghe - viết bài vào vở nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Giáo viên: Từ Thị Lý 10 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  11. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn 5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,.. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối bài học 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) Giáo viên: Từ Thị Lý 11 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  12. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, bầu. thanh: huyền * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? - HS trả lời + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD cấu tạo 3. Hoạt động thực hành:(17p) * Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. Tiếng Âm Vần Thanh đầu Nhiễu Nh iêu ngã Điều ... ... ... Phủ ... ... ... * Nhận xét phiếu học tập của HS, Giáo viên: Từ Thị Lý 12 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  13. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập. Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả. Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều: Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Hình thành và phát triển các năng lực toán học - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ. 2. Góp phần phát triền các NL chung - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận * Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b * ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ Giáo viên: Từ Thị Lý 13 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  14. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: - HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ - Biết cách tính giá trị của BT có chứa 1 chữ * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - HS: 2 em đọc bài toán. - GV: Gọi HS đọc bài toán. + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có quyển vở ta làm như thế nào? ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - Treo bảng số như SGK và hỏi: + Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Yêu cầu làm tương tự với các trường - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. + Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở tất cả bao nhiêu quyển - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có - HS nhắc lại chứa 1 chữ. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + 3 + a = 3 + 1 = 4 Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức - HS nhắc lại 3 + a. + Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn + Ta thay giá trị của a vào biểu thức tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm rồi thực hiện. thế nào ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + ta tính được giá trị của biểu thức được gì? 3 + a. - GV chốt lại KT về biểu thức có chứa - HS lắng nghe, nhắc lại 1 chữ 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS tính được giá trị của BT có chứa 1 chữ * Cách tiến hành:. Bài 1: Bài 1: Tính giá trị Cá nhân - Lớp biểu thức: - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 - Chữa bài, nhận xét, chốt (...) cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ Bài 2a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo Giáo viên: Từ Thị Lý 14 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  15. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - Thống nhất đáp án: * Đáp án: x 8 30 100 125 x 125+8=133 125+30=155 125+100=225 - GV chữa, chốt cách tính Bài 3b: (HSNK làm cả bài) Cá nhân –Lớp - Chỉ y/c tính với 2 giá trị - HS làm vào vở của n: n = 10, n = 300 - Nhận xét, đánh giá bài - HS chia sẻ bài làm làm trong vở của HS + Với n = 10 thì 873 – 10 = 863 - Chữa bài, nhận xét cách + Với n = 300 thì 873 – 300 = 573 trình bày 4, HĐ ứng dụng (1p) - VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Tin Thầy Thắng dạy -------------------------------------------------- Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực môn đặc thù: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) Giáo viên: Từ Thị Lý 15 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  16. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to. + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài học chỗ 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4 - HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp + Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu điều gì? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người. Giáo viên: Từ Thị Lý 16 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  17. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây - HS nêu ra (lũ lụt) như thế nào? 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 15 tháng 9 năm 2021 Anh Cô Lài dạy -------------------------------------------------- Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính toán 3. Thái độ - Ham học Toán, tích cực tham gia học tập 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, tính toán * Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (2 câu), BT4 (chọn 1 trong 3 trường hợp). * ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập Giáo viên: Từ Thị Lý 17 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  18. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT: Truyền điện + Nội dung: Tính giá trị BT có chứa 1 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới chữ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a. * Cách tiến hành: Bài 1 ( Mỗi ý làm 1 trường hợp) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở - HS nêu yêu cầu KT - HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả * Đáp án: a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42 b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9 - GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106 trị BT có chứa 1 chữ d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79 Bài 2a,c (HSNK làm cả bài): Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm vào vờ - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, chốt cách trình bày * Đáp án: a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46 b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137 Bài 4: Chọn ý a = 3 cm (HSNK làm cả Nhóm 2 – Lớp bài) - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây chia sẻ trước lớp dựng công thức tính chu vi P = a x 4 - Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 - HS tính và chia sẻ: cm Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm 3. HĐ ứng dụng (1p) - VN tiếp tục thực hành tính giá trị của BT có chứa 1 chữ 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các BT cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Giáo viên: Từ Thị Lý 18 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  19. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 Tập đọc MẸ ỐM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực riêng và năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. - Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ. 4. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân. *ĐCND:Phần học thuộc lòng HS tự học thộc ở nhà. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, làm việc nhóm, động não,... - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, đặt câu hỏi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) + Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc + Nêu nội dung bài - HS nêu nội dung - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập cảm đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối SGK) tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4) - Cá nhân (M1) - Lớp cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, quản, sắm, nếp nhăn,...). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc Giáo viên: Từ Thị Lý 19 Trường Tiểu học Sơn Kim1.
  20. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 chú giải) - Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài (M4) 3. Tìm hiểu bài:(15p) * Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo với ông bà, cha mẹ * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải - TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự bàn hướng dẫn của GV + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - Lắng nghe thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Những câu thơ trên muốn nói rằng: điều gì : mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô Lá trầu khô giữa cơi trầu không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng - HS lắng nghe Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái là Thuý Kiều + Em hiểu thế nào là : lặn trong đời + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi mẹ ? ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm. + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Mọi người đến thăm hỏi, người cho đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện trứng, người cho cam, anh y sĩ mang như thế nào ? thuốc vào tiêm cho mẹ + Những việc làm đó cho em biết điều + Những việc làm đó cho biết tình làng gì? nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái. + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc + Chi tiết: lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Nắng mưa từ những ngày xưa đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ. + Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? + Bạn không quản ngại làm mọi việc để Giáo viên: Từ Thị Lý 20 Trường Tiểu học Sơn Kim1.