Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ - TUỔI NGỰA ( Gộp 2 bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, tha thiết; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS hiểu được niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu được cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học ( qua HĐ cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm, lớp), NL giải quyết vấn đề ( TL được các câu hỏi trong sgk), NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ ; tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ. * ĐCND: Phần luyện đọc hướng dẫn học sinh tự học ở nhà, chỉ dạy phần tìm hiểu bài đọc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ Khởi động: ( 3-4p) a) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức đã học và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS TLCH: + Em học được điều gì qua hình ảnh - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. chú bé Đất? - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. HĐ Luyện đọc: (5-7p) * Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng, vui tươi, tha thiết, thể hiện niềm vui của - Lắng nghe đám trẻ khi chơi thả diều. Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền ảo,
- thảm nhung khổng lồ,.... - GV yêu cầu HS chia đoạn - HS chia đoạn theo sự hiểu biết của mình. - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. - GV chốt đoạn của bài - HS đọc nối tiếp đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - Luyện đọc từ khó nâng lên, mục đồng, thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà, nỗi khát khao, ,.... - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - 1 HS đọc cả bài 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh + Cánh diều mềm mại như cánh diều? bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những + Tác giả đã quan sát cánh diều giác quan nào? bằng tai và mắt. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều. * Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì một vật nào chúng ta cũng cần quan sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của vật đó + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm + Các bạn hò hét nhau thả diều vui sướng như thế nào? thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những + Nhìn lên bầu trời đêm khuya ước mơ đẹp như thế nào? huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời
- mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!” + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. + Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn + HS chọn một trong 3 ý. nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? * Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Hãy nêu nội dung của bài. - HS nêu theo sự hiểu biết riêng của mình - GV chốt nội dung bài. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - HS ghi lại nội dung bài * HDVN: Luyện đọc bài và đọc diến cảm 1 đoạn trong bài. * Bài: TUỔI NGỰA 4. Luyện đọc: (5- 7p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ của thể thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. - Lắng nghe Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ. - GV yêu cầu HS chia đoạn -Chia đoạn của bài theo hiểu biết riêng. - Bài chia làm 4 đoạn. - GV chốt đoạn của bài (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối tiến đoạn lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đen hút, đại ngàn, mấp mô, triền núi, loá,...) - Luyện đọc từ khó - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú - GV giải nghĩa thêm một số từ (mấp mô: chỉ giải) đường không bằng phẳng, có sỏi, đá) - HS đọc nối tiếp lần 2,3
- - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - 1 HS đọc cả bài 5.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hs hiểu: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Bạn nhỏ tuổi gì? + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà + Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào? thích đi. + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: Qua +“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi miền Trung du xanh ngắt, qua những cao những đâu? nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” + Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của vẫn nhớ mẹ như thế nào? trăm miền” : + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc + Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt những cánh đồng hoa? ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con + Trong khổ 4 "ngựa con” nhắn nhủ mẹ là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa điều gì? cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ - HSTL theo cảm nhận của mình. (Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều này, em sẽ vẽ như thế nào? màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà.) - HSTL Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé + Bài thơ nói lên điều gì? tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất - GV chốt nội dung yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
- - HS ghi lại nội dung bài * HDVN: Học thuộc lòng bài thơ 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS viết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống như tham gia được các trò chơi dân gian, thích khám phá những điều mới lạ b) Cách tiến hành: - HS liên hệ về tuổi của mình và những điều mình thích khám phá. -Tham gia trò chơi thả diều và biết cách giữ gìn đồ chơi( về nhà ) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................. _______________________________________ Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng chia một tích cho một số. - Vận dụng chia một tích cho một số vào giải toán có lời văn và các bài toán thực tế * Bài tập cần làm bài 1,2 trang 79 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:Trò chơi " Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?(5 phút)
- * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. - Khởi động - Học sinh chơi theo yêu cầu, trả lời kết - Hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho quả từng biểu thức: học sinh chơi 12 : 4 + 20 : 4 = 35 : 7 - 21 : 7 = 60 : 3 + 9 : 3 = 18 : 6 + 24 : 6 = - Quan sát, lắng nghe - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài m ới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia một tích cho một số 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (12 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện, vận dụng phép chia một tích cho một số vào giải toán có lời văn. Bài tập 1: (HĐ cá nhân) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK (trang 79) - Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở - Học sinh thực hiện phép tính vào vở nháp a.(6x23):4 nháp, 1 em làm bài trên bảng. - Nhận xét. - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng củ a bạn và nêu lại cách thực hiện. - Yêu cầu học sinh làm các bài còn lại - Làm bai 1b vào vở toán. vào vở. - 1 học sinh lên bảng. - Nhận xét, chốt lại cách thực hiện - Học sinh nhận xét bài của bạn. chia 1 tích cho một số. Bài tập 2: (HĐ cá nhân) - 1 học sinh đọc đề bài tập 2, cả lớp đọc - Giáo viên yêu cầu hoàn thành bài tậ thầm. p. - Học sinh tự hoàn thành bài tập vào vở - Cho 1 học sinh làm bài vào bảng ph toán. ụ - Học sinh chia sẻ bài làm trước lớp. - Nhận xét. - Giáo viên chốt lại và yêu cầu học - Học sinh nhắc lại sinh nhắc lại chia 1 tích cho một số. Bài tập 3:KKHS (HĐ nhóm 4) - Giáo viên giao nhiệm vụ cho các - Học sinh đọc bài toán SGK (trang 79) nhóm thảo luận nhóm 4. - Học sinh hoạt động nhóm 4 làm vào bả ng phụ, nhóm nào hoàn thành trước treo bảng phụ lên giá của nhóm. - Tổ chức cho học sinh thi đua giữa - Mời 2 học sinh làm giám khảo chấm kế các nhóm. t quả làm bài của các nhóm. - Nhận xét, chốt lại kiến thức bài học 4. Hoạt động vận dụng. (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng chia 1 tích cho 1 số vào các bài toán liên quan. - Lớp ta có ba tổ mỗi tổ có 8 học sinh
- trong đó có 1/ 3 là học sinh gái tính s - Học sinh nêu kết quả và cách tính ố học sinh trai ? - Nếu còn thời gian giáo viên cho học sinh vận dụng thêm. - Bài học ngày hôm nay các em đã bi - Biết chia một tích cho một số ết được những gì? - Học sinh nêu quy tắc. - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc. - Nhận xét, kết thúc giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ . ______________________________________________ Tiếng anh( 2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy ______________________________________________ Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng chia hai số có tận cùng chữ số 0 - Vận dụng chia hai số có tận cùng chữ số 0 vào giải toán có lời văn và các bài toán thực tế *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) trang 80 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:Trò chơi " Trò chơi: Tìm lá cho hoa?(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
- -Khởi động - Học sinh chơi theo yêu cầu, - Hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho học - Nhụy hoa là: 5 và 2 sinh chơi - Lá là: 50 : (2 x 5) - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích 28 : ( 7 x 2) cho 1 số 28 : 7 : 2 (50 : 2) : 5 - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được chia hai số có tận cùng chữ số 0 a: GV ghi phép chia 320: 40 HS đọc phép chia - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - HS làm cá nhân 320: (8 x 5); Hoặc. 320: (10 x 4) + Vậy 320 chia 40 được mấy? + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. + Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4? + Em có nhận xét gì về các chữ số của + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận 320 và 32, của 40 và cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. - HS. KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. Yêu cầu HS đặt tính cá nhân vào giấy 320 40 nháp 0 8 VD2: GV ghi lên bảng phép chia - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0 32000: 400 của số bị chia và số chia (số bị chia có nhiều chữ số 0 hơn) nêu cách tính và kết - Để thực hiện 32000: 400 quả áp dụng 1 số chia cho một tích - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 32000 400 tính 00 8 0 + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận HSKL cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, hiện như thế nào? chữ số 0 ở tận cùng của số chia và - GV cho HS nhắc lại kết luận. số bị chia rồi chia như thường. 3. HĐ thực hành (15p) * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên quan. Bài tập 1: (HĐ cá nhân) . - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK
- (trang 80) - Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở - Học sinh thực hiện phép tính vào vở nháp .420:60 nháp, 1 em làm bài trên bảng. - Nhận xét. - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn và nêu lại cách thực hiện. Yêu cầu học sinh làm các bài còn lại vào - Làm bai các phép tính còn lại vào vở vở. toán. - Nhận xét, chốt lại cách thực hiện - 1 học sinh lên bảng. - Học sinh nhận xét bài của bạn Bài tập 2: (HĐ cá nhân) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a. X x 40 = 25600 X = 25600: 40 X = 640 HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - GV chốt đáp án. Bài tâp 3a:( HSNK có thể làm cả bài ). - Học sinh đọc bài toán SGK (trang 80) (HĐ nhóm 2) - Học sinh hoạt động nhóm 2 làm vào Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm bảng phụ, nhóm nào hoàn thành trước thảo luận nhóm 2 treo bảng phụ lên giá của nhóm. - Nhận xét, chốt lại kiến thức bài học 4. Hoạt động vận dụng. (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 vào các bài toán liên quan. GV khuyến kích học sinh nêu bài toán trong thực tế nếu không nêu được GV nêu Học sinh nêu kết quả và cách tính ví dụ:Con trâu cân nặng 600 kg con lợn cân nặng 30 kg hỏi con trâu nặng gấp mấy lần con lơn? - Nếu còn thời gian giáo viên cho học sinh vận dụng thêm. - Tiết học hôm nay các em đã biết được - Biết chia hai số có tận cùng là các chữ những gì? số 0 - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc. - Học sinh nêu quy tắc. - Nhận xét, kết thúc giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. __________________________________________ Âm nhạc/ Mĩ thuật GV đặc thù dạy
- _____________________________________________ Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ – CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Chiếc áo búp bê và bài Cánh diều tuổi thơ; bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT2a, 3a (trang 136) và làm đúng BT2a,3a (trang 147). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. *NDĐC: Ghép nội dung 2 tiết chính tả tuần 14 + 15 thành 1 tiết. GV tổ chức dạy học chính tả âm vần ở trên lớp; học sinh tự viết chỉnh tả đoạn bài ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, sách GK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Làm bài tập chính tả: (20-25p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a/136: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp Đáp án: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ Bài 3a/136 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Tham gia chơi dưới sự điều hành của giữa 3 tổ GV Đáp án: + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,.... + Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng suốt, sáng sủa, .. Bài 2a/147: Tìm tên các đồ chơi hoặc - HS chơi trò chơi Tiếp sức
- trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr Ch + Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền Tr + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu Bài 3a/147 trượt, - Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. VD: chơi nói trên + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi vừa miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Sau bài học HS - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). 2.Có cơ hội hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất -NLtự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); NLGiao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); NLNL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp * KNS: - Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: (3 phút) a, Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b, Cách tiến hành TBVN điều hành lớp hát bài, vận động tại chỗ Gv nhận xét . Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xư ng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dướ - HS đọc và xác định yêu cầu BT i đây.. . - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút theo YC. chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. + Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ thể hiện thái độ lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi *KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Tiếp nối nhau đặt câu. VD: - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không đạt cho HS (nếu có) ạ? + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? + Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạ c ạ? b)Với bạn em: + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?
- + Bạn có thích thả diều không? + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc h ơn? Bài 3 + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh - HS đọc và xác định yêu cầu BT những câu hỏi có nội dung như thế + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏ nào? i làm phiền lòng người khác, gây cho ngư + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta ời khác sự buồn chán. không nên hỏi? VD: + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu m * GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi ượn nồi thế ạ? chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những - Lắng nghe câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện ngư ời khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù h ợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác . b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài . 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu từng phần a,b - HS thảo luận nhóm 2 GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp ,các HS khác nhận - Nhận xét, sửa sai, tuyên dương, động xét, bổ sung viên HS. Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về + Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính nhân vật? cách, mối quan hệ của nhân vật. - - Chốt lại kiến thức Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lị ch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. - 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. GV dẫn dắt sang BT2 - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân vào Bài 2: Yêu cầu HS xác định yêu cầu
- BT2 câu hỏi trong VBT – Chia sẻ trước lớp: -Các câu hỏi là: - GV giao việc cho HS, theo dõi, hướ + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? ng dẫn giúp đỡ thêm những HS tiếp + Chắc là cụ bị ốm? thu bài chậm. + Hay cụ đánh mất cái gì? - Gọi 1 HS đọc các câu hỏi + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ -HS trao đổi, thảo luận cặp đôi - Đại diện từng căp chia sẽ trước lớp - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cả m, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấ mò. y câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? nhau không? Vì sao? Hỏi như vậy đã được chưa? - HS thảo luận nhóm 2 , - HS chia sẽ, gọi 1 số HS khác nhận xét - KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, g - Lắng nghe ửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác liên hệ vào bản thân và những người xung quanh. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ HS liên hệ về bản thân khi giao tiếp với thực tế) người khác a, Với thầy cô giáo, với bố mẹ , với ông bà b, Với bạn , với em nhỏ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ______________________________________________ Thứ Tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán
- CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (gộp 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số. (chia hết, chia có dư). - Vận dụng chia chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số vào giải toán có lời văn và các bài toán thực tế *Bài tập cần làm: Bài 1b, bài 2 trang 81 bài 3 (a)trang 82 - Có cơ hội hình thành và phát triển + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất chăm chỉ *NDĐC: Gộp chủ đề. Hai tiết dạy trong 1 tiết Bài tập: Bài 1(b), bài 2 trang 81, bài 1(a), bài 3 (a) trang 82 HD học sinh học ở nhà có sự giúp đỡ của phụ huynh BT3 trang 81, BT2 trang 82 Không làm bài tập 1(ý a) trang 81, bài tập1(ý b) trang 82 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã họcvà dẫn vào bài mới GV nêu phép tính yêu cầu học sinh nêu HS nêu 400: 200 kết quả và cách tính 600 :30 1000: 500 - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (16p) * Mục tiêu: HS thực hiên chia đúng số có ba chữ số cho số có hai chữ số - GV viết lên bảng 672: 21, - HS suy nghĩ cá nhân chia sẻ yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho nhóm 2 một tích để tìm kết quả của phép chia. Nêu 672: 21 = 672: (7 x 3) kết quả = (672: 3): 7 = 224: 7 GV nhận xét yêu cầu HS đặt tính và yêu cầu = 32 HS làm vào giấy nháp 672 21 63 32 42 Nếu HS 1 số em chưa biết thực hiện chia 42 đúng GV hướng dẫn thêm 0 + Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay
- phép chia có dư? + Là phép chia hết vì có số dư GV ghi Phép chia 779: 18 bằng 0 -- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng túng. HS đọc và thực hiện + Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay + Là phép chia có số dư bằng 5. phép chia có dư? + Trong các phép chia có số dư chúng ta + số dư luôn nhỏ hơn số chia. phải chú ý điều gì? GV lưu ý cách ước lượng thương a.Yêu cầu HS đặt tính vào giấy nháp hoặc HS đọc và thực hiện bảng con nhận xét số dư của hai phép tính 8192 64 8 192: 64 64 128 1154: 62 179 128 512 512 0 1154 62 62 18 534 496 38 Kèm cặp nhắc nhở Học sinh hoàn thành +1154: 62 Là phép chia có dư . chậm GV giúp đỡ học sinh cách ước lượng thương 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan Bài 1 b: (cá nhân) - HS làm cá nhân – Chia sẻ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn -GV chấm 1 số bài nhận xét - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số Bài 2: (cá nhân) -HS đọc và tự tìm hiểu bài toán chia sẻ Yêu cầu HS đọc và giải vào vở bạn cùng bàn ,giải vào vở HS làm bảng phụ - chữa bài Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là 240: 15 = 16 (bộ) -GV chấm 1 số bài nhận xét. Đáp số: 16 bộ Bài 1 a trang 82 (nhóm 4 ) Tổ chức thi đua giữa các nhóm 4674:82 Học sinh hoạt động nhóm 4 làm vào 2488:35 bảng phụ, nhóm nào hoàn thành trước
- - Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm treo bảng phụ lên giá của nhóm. - Mời 2 học sinh làm giám khảo chấm - Tổ chức cho học sinh thi đua giữa các kết quả làm bài của các nhóm. nhóm. Đúng –đẹp- nhanh - Nhận xét, chốt lại kiến thức bài học -HS nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số 4. Hướng dẫn về nhà : Làm bài 3b trang 81 bài 2,3 trang 82 vào vở tự học - HS lắng nghe và về nhà thực hiện ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ____________________________________ Tập đọc KÉO CO – TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” ( Gộp 2 bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGk). * Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, trách nhiệm; có ý thức giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian; thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình. *NDĐC: Phần luyện đọc hướng dẫn học sinh tự học ở nhà, chỉ dạy phần tìm hiểu bài đọc). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết
- III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa - 1 em đọc. + Nêu nội dung bài thơ + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với mẹ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”: Kể tên các trò chơi dân - 1 HS điều hành. gian mà em biết. - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * VỚI BÀI: KÉO CO 2.1. Hoạt động luyện đọc (1-2 phút) lồng ghép trong hoạt động tìm hiểu bài * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể - Lắng nghe. hiện đúng tinh thần của trò chơi kéo co. Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn khuyến khích, ... - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng . xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc. - Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh thần yêu chuộng các hành động lành - HS nghe. mạnh, trung thực, không gian lận. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài (8- 10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành:
- - GV trình chiếu câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi. - HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của lớp + Phần đầu bài văn giới thiệu với trưởng người đọc điều gì? + Giới thiệu với người đọc cách chơi kéo co. + Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? + Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng. * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co. -> Vậy ý đoạn 1 là gì? + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất + Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co đặc biệt náo nhiệt của những người của làng Hữu Trấp thế nào? xem. * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo -> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? co của làng Hữu Trấp + Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc gì đặc biệt ? thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc. + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì vui? không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người + Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết xem hội. những trò chơi nào khác thể hiện tinh + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, thần thượng võ của dân ta ? chọi gà -> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn. - Nội dung bài nói gì? *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam. - HS ghi lại nội dung bài. VỚI BÀI: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động luyện đọc: (1-2p)lồng ghép thêm trong hoạt động tìm hiểu bài * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài
- (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật: - Lắng nghe. + Ba-ba-ra: tức giận/sợ hãi. + Bu-ra-ti-nô: dõng dạc, dứt khoát. + Cáo A-li-xa: gian xảo. - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn. - Bài chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba lò sưởi này. + Đoạn 2: Bu- ra- ti-nô Các- lô ạ. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 3: Vừa lúc ấy như mũi tên. các HS (M1) 2.2. hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc. - HS tự làm việc nhóm 2 trả lời các câu hỏi – chia sẻ trước lớp. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão + Bu- ra- ti-nô cần biết kho báu ở đâu. Ba-ra-ba? + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc + Chú chui vào một cái bình bằng đất lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với đã thoát thân như thế nào? Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Những hình ảnh chi tiết nào trong + Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình