Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Bình)

docx 49 trang Đình Bắc 06/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ - TUỔI NGỰA ( Gộp 2 bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, tha thiết; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS hiểu được niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu được cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học ( qua HĐ cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm, lớp), NL giải quyết vấn đề ( TL được các câu hỏi trong sgk), NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ ; tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ Khởi động: ( 3-4p) a) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức đã học và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS TLCH: + Em học được điều gì qua hình ảnh - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. chú bé Đất? - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. HĐ Luyện đọc: (5-7p) * Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng, vui tươi, tha thiết, thể hiện niềm vui của - Lắng nghe đám trẻ khi chơi thả diều. Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng lồ,....
  2. - GV yêu cầu HS chia đoạn - HS chia đoạn theo sự hiểu biết của mình. - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. - GV chốt đoạn của bài - Đọc đoạn nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - Luyện đọc từ khó nâng lên, mục đồng, thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà, nỗi khát khao, ,.... - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - 1 HS đọc cả bài 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh + Cánh diều mềm mại như cánh diều? bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những + Tác giả đã quan sát cánh diều giác quan nào? bằng tai và mắt. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều. * Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì một vật nào chúng ta cũng cần quan sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của vật đó + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm + Các bạn hò hét nhau thả diều vui sướng như thế nào? thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những + Nhìn lên bầu trời đêm khuya ước mơ đẹp như thế nào? huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi
  3. một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!” + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. + Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn + HS chọn một trong 3 ý. nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? * Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Hãy nêu nội dung của bài. - HS nêu theo sự hiểu biết riêng của mình - GV chốt nội dung bài. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - HS ghi lại nội dung bài * HDVN: Luyện đọc bài và đọc diến cảm 1 đoạn trong bài. * Bài: TUỔI NGỰA 4. Luyện đọc: (5- 7p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ của thể thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. - Lắng nghe Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ. - GV yêu cầu HS chia đoạn - HS chia đoạn của bài theo hiểu biết riêng. - Bài chia làm 4 đoạn. - GV chốt đoạn của bài (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối tiến đoạn lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đen hút, đại ngàn, mấp mô, triền núi, loá,...) - Luyện đọc từ khó - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú - GV giải nghĩa thêm một số từ (mấp mô: chỉ giải) đường không bằng phẳng, có sỏi, đá) - HS đọc nối tiếp lần 2,3 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - 1 HS đọc cả bài
  4. 5.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hs hiểu: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Bạn nhỏ tuổi gì? + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà + Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào? thích đi. + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: Qua +“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi miền Trung du xanh ngắt, qua những cao những đâu? nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” + Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của vẫn nhớ mẹ như thế nào? trăm miền” : + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc + Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt những cánh đồng hoa? ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con + Trong khổ 4 "ngựa con” nhắn nhủ mẹ là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa điều gì? cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ - HSTL theo cảm nhận của mình. (Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều này, em sẽ vẽ như thế nào? màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà.) - HSTL Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé + Bài thơ nói lên điều gì? tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất - GV chốt nội dung yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - HS ghi lại nội dung bài
  5. * HDVN: Học thuộc lòng bài thơ 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS viết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống như tham gia được các trò chơi dân gian, thích khám phá những điều mới lạ b) Cách tiến hành: - HS liên hệ về tuổi của mình và những -Tham gia trò chơi thả diều và biết cách điều mình thích khám phá. giữ gìn đồ chơi. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................. _______________________________________ Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng chia một tích cho một số. - Vận dụng chia một tích cho một số vào giải toán có lời văn và các bài toán thực tế * Bài tập cần làm bài 1,2 trang 79 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:Trò chơi " Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
  6. - Khởi động - Học sinh chơi theo yêu cầu, trả lời kết - Hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho quả từng biểu thức: học sinh chơi 12 : 4 + 20 : 4 = 35 : 7 - 21 : 7 = 60 : 3 + 9 : 3 = 18 : 6 + 24 : 6 = - Quan sát, lắng nghe - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia một tích cho một số 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (12 phút) * Mục tiêu: Học sinhthực hiện, vận dụng phép chia một tích cho một số vào giải toán có lời văn. Bài tập 1: (HĐ cá nhân) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK (trang 79) - Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở - Học sinh thực hiện phép tính vào vở nháp a.(6x23):4 nháp, 1 em làm bài trên bảng. - Nhận xét. - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn và nêu lại cách thực hiện. - Yêu cầu học sinh làm các bài còn lại - Làm bai 1b vào vở toán. vào vở. - 1 học sinh lên bảng. - Nhận xét, chốt lại cách thực hiện - Học sinh nhận xét bài của bạn. chia 1 tích cho một số. Bài tập 2: (HĐ cá nhân) - 1 học sinh đọc đề bài tập 2, cả lớp đọc - Giáo viên yêu cầu hoàn thành bài thầm. tập. - Học sinh tự hoàn thành bài tập vào vở - Cho 1 học sinh làm bài vào bảng toán. phụ - Học sinh chia sẻ bài làm trước lớp. - Nhận xét. - Giáo viên chốt lại và yêu cầu học - Học sinh nhắc lại sinh nhắc lại chia 1 tích cho một số. Bài tập 3:KKHS (HĐ nhóm 4) - Giáo viên giao nhiệm vụ cho các - Học sinh đọc bài toán SGK (trang 79) nhóm thảo luận nhóm 4. - Học sinh hoạt động nhóm 4 làm vào bảng phụ, nhóm nào hoàn thành trước treo bảng phụ lên giá của nhóm. - Tổ chức cho học sinh thi đua giữa - Mời 2 học sinh làm giám khảo chấm các nhóm. kết quả làm bài của các nhóm. - Nhận xét, chốt lại kiến thức bài học 4. Hoạt động vận dụng. (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng chia 1 tích cho 1 số vào các bài toán liên quan. - Lớp 4C có ba tổ mỗi tổ có 8 học sinh trong đó có 1/ 3 là học sinh gái - Học sinh nêu kết quả và cách tính tính số học sinh trai ?
  7. - Nếu còn thời gian giáo viên cho học sinh vận dụng thêm. - Bài học ngày hôm nay các em đã - Biết chia một tích cho một số biết được những gì? - Học sinh nêu quy tắc. - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc. - Nhận xét, kết thúc giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ . ______________________________________________ Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ – CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Chiếc áo búp bê và bài Cánh diều tuổi thơ; bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT2a, 3a (trang 136) và làm đúng BT2a,3a (trang 147). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, sách GK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Làm bài tập chính tả: (20-25p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a/136: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp Đáp án: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ
  8. Bài 3a/136 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Tham gia chơi dưới sự điều hành của giữa 3 tổ GV Đáp án: + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,.... + Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng suốt, sáng sủa, .. Bài 2a/147: Tìm tên các đồ chơi hoặc - HS chơi trò chơi Tiếp sức trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr Ch + Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền Tr + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu Bài 3a/147 trượt, - Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. VD: chơi nói trên + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi vừa miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù
  9. - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. NL tự học - Chăm chỉ, yêu nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học cho Hs và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bào và kết + Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài bài, .. . tả cái trống. + 2 HS đứng tại chỗ đọc. - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hoạt động luyện tập thực hành (15p) * Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi hỏi. - GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu - HS đọc phần Chú giải một số từ khó chung nội dung bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ lớp về câu trả lời a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng trong bài văn Chiếc xe đạp của chú biết đến chiếc xe đạp của chú. (giới Tư. thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư – MB trực tiếp) + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó. (Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe). + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. (Nói
  10. lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe – kết bài tư nhiên- không mở rộng) b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được - Tả bao quát chiếc xe. miêu tả theo trình tự nào? + Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. + Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. + Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe + Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. + Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng Ÿ Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành giác quan nào? láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Ÿ Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời + Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả miêu tả trong bài văn.. .Lời kể nói lên trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng điều gì về tình cảm của chú Tư với thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chiếc xe đạp? chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. + Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được tình cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có - Lắng nghe thể xen lẫn giọng kể để tình cảm được bộc lộ một cách tự nhiên, chân thành nhất. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc - HS đọc yêu cầu – Gạch chân từ ngữ quan áo em mặc đến lớp hôm nay. trọng
  11. - Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc ý . đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. cũ hay mới, mặc đã bao lâu? b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ) + Áo màu gì? + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? - Gọi HS làm bài của mình. GV ghi + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó nhanh các ý chính lên bảng để có một )? dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho khuy áo ) đúng với chiếc áo đang mặc. + Thân áo liền tay xẻ tà? + Cổ mềm hay cứng, hình gì? + Túi áo có nắp hay không? hình gì? + Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì? c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc - Gọi HS đọc dàn ý áo: + Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo? - Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả chiếc áo - Lập dàn ý chi tiết hơn. 3. Hoạt động ứng dụng(2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp Em có cảm nghĩ gì về chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. - GV nhận xét, kết thúc giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. _____________________________________________ Thứ Ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Âm nhạc/ Mĩ thuật GV đặc thù dạy _____________________________________________
  12. Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng chia hai số có tận cùng chữ số 0 - Vận dụng chia hai số có tận cùng chữ số 0 vào giải toán có lời văn và các bài toán thực tế *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) trang 80 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:Trò chơi " Trò chơi: Tìm lá cho hoa?(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. -Khởi động - Học sinh chơi theo yêu cầu, - Hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho học - Nhụy hoa là: 5 và 2 sinh chơi - Lá là: 50 : (2 x 5) - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích 28 : ( 7 x 2) cho 1 số 28 : 7 : 2 (50 : 2) : 5 - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được chia hai số có tận cùng chữ số 0 a: GV ghi phép chia 320: 40 HS đọc phép chia - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - HS làm cá nhân 320: (8 x 5); Hoặc. 320: (10 x 4) + Vậy 320 chia 40 được mấy? + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. + Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4? + Em có nhận xét gì về các chữ số của + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận
  13. 320 và 32, của 40 và cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. - HS. KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. Yêu cầu HS đặt tính cá nhân vào giấy 320 40 nháp 0 8 VD2: GV ghi lên bảng phép chia - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0 32000: 400 của số bị chia và số chia (số bị chia có nhiều chữ số 0 hơn) nêu cách tính và kết - Để thực hiện 32000: 400 quả áp dụng 1 số chia cho một tích - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 32000 400 tính 00 8 0 + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận HSKL cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, hiện như thế nào? chữ số 0 ở tận cùng của số chia và - GV cho HS nhắc lại kết luận. số bị chia rồi chia như thường. 3. HĐ thực hành (15p) * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên quan. Bài tập 1: (HĐ cá nhân) . - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK (trang 80) - Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở - Học sinh thực hiện phép tính vào vở nháp .420:60 nháp, 1 em làm bài trên bảng. - Nhận xét. - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn và nêu lại cách thực hiện. Yêu cầu học sinh làm các bài còn lại vào - Làm bai các phép tính còn lại vào vở vở. toán. - Nhận xét, chốt lại cách thực hiện - 1 học sinh lên bảng. - Học sinh nhận xét bài của bạn Bài tập 2: (HĐ cá nhân) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a. X x 40 = 25600 X = 25600: 40 X = 640 HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - GV chốt đáp án. Bài tâp 3a:( kkHS có thể h thành cả bài ). - Học sinh đọc bài toán SGK (trang 80) (HĐ nhóm 2) - Học sinh hoạt động nhóm 2 làm vào Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm bảng phụ, nhóm nào hoàn thành trước thảo luận nhóm 2 treo bảng phụ lên giá của nhóm.
  14. - Nhận xét, chốt lại kiến thức bài học 4. Hoạt động vận dụng. (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 vào các bài toán liên quan. GV khuyến kích học sinh nêu bài toán trong thực tế nếu không nêu được GV nêu Học sinh nêu kết quả và cách tính ví dụ:Con bò cân nặng 400 kg con chó cân nặng 20 kg hỏi con bò nặng gấp mấy lần con chó - Nếu còn thời gian giáo viên cho học sinh vận dụng thêm. - Tiết học hôm nay các em đã biết được - Biết chia hai số có tận cùng là các chữ những gì? số 0 - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc. - Học sinh nêu quy tắc. - Nhận xét, kết thúc giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. __________________________________________ Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Sau bài học HS - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). 2.Có cơ hội hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất -NLtự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); NLGiao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); NLNL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp * KNS: - Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
  15. 1.Hoạt động khởi động: (3 phút) a, Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. b, Cách tiến hành TBVN điều hành lớp hát bài, vận động tại chỗ Gv nhận xét . Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ - HS đọc và xác định yêu cầu BT dưới đây.. . - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút theo YC. chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. + Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ thể hiện thái độ lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi *KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Tiếp nối nhau đặt câu. VD: - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không đạt cho HS (nếu có) ạ? + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? + Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ? b)Với bạn em: + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? + Bạn có thích thả diều không? + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn? Bài 3 + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh - HS đọc và xác định yêu cầu BT những câu hỏi có nội dung như thế + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu nào? hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta người khác sự buồn chán.
  16. không nên hỏi? VD: + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu * GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi mượn nồi thế ạ? chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những - Lắng nghe câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác . b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài . 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu từng phần a,b - HS thảo luận nhóm 2 GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp ,các HS khác nhận - Nhận xét, sửa sai, tuyên dương, động xét, bổ sung viên HS. Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về + Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính nhân vật? cách, mối quan hệ của nhân vật. - - Chốt lại kiến thức Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. - 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. GV dẫn dắt sang BT2 - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân vào Bài 2: Yêu cầu HS xác định yêu cầu câu hỏi trong VBT – Chia sẻ trước lớp: BT2 -Các câu hỏi là: + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? - GV giao việc cho HS, theo dõi, + Chắc là cụ bị ốm? hướng dẫn giúp đỡ thêm những HS + Hay cụ đánh mất cái gì? tiếp thu bài chậm. + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ - Gọi 1 HS đọc các câu hỏi không ạ -HS trao đổi, thảo luận cặp đôi
  17. - Đại diện từng căp chia sẽ trước lớp - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò hỏi cụ già. Các em cần so sánh để mò. thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? hỏi nhau không? Vì sao? Hỏi như vậy đã được chưa? - HS thảo luận nhóm 2 , - HS chia sẽ, gọi 1 số HS khác nhận xét - KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, - Lắng nghe gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác liên hệ vào bản thân và những người xung quanh. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ HS liên hệ về bản thân khi giao tiếp với thực tế) người khác a, Với thầy cô giáo, với bố mẹ , với ông bà b, Với bạn , với em nhỏ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ______________________________________________ LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Biết ơn công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Chỉ được trên bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long - Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long.
  18. - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến. HS có cơ hội phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút dạ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Tình hình nước ta khi quân Tống xâm + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con lược? trưởng là Đinh Liễn. . . + Diễn biến của cuộc kháng chiến chống + Đầu năm 981, quân Tống theo hai quân Tống xâm lược. đường thuỷ và bộ. . . + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi. . . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. đến nhà Lý bắt đầu từ đây . + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long ta như thế nào? Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận . + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan triều nhà Lê. Ông vốn là người thông trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa vua? được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua . + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long: - HS lên bảng xác định. - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - HS lập bảng so sánh (nhóm 2)
  19. - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh - Vị trí - Không phải - Trung tâm trung tâm đất nước - Địa thế - Rừng núi hiểm - Đất rộng, trở, chật hẹp bằng phẳng, màu mỡ + Vua thấy Đại La là vùng đất ở trung +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào tâm, bằng phẳng, dân cư không khổ nì mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại ngập lụt, muôn vật phong phú, tốt tươi. La?”. Ông nghĩ “Muốn cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải rời - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ đô”. quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi . tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. + Thăng Long có nhiều lâu đài, cung +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng như thế nào? đông và lập nên phố, nên phường. 3. Vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân - Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn tộc, tự hào văn hiến ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (GỘP 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
  20. - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - Dựa vào tranh minh hoạ, nêu được thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo * HS năng khiếu: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. - HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB + Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch + Trồng phi lao để ngăn gió + Trồng lúa, trồng trái cây + Đánh bắt nuôi trồng thủy sản - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. + Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ - HS: SGK, tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điêu hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy kể về nhà ở và làng xóm của + Nhà được xây dụng chắc chắn, xung người Kinh ở ĐB Bắc Bộ. quanh có sân, vườn, ao... + Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức + Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới... - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được một số HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả Nhóm 2 - Lớp nước: - Yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu biết để trả lời. + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận + Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ dào, người dân có kinh nghiệm trồng hai của đất nước? lúa... + Quan sát hình dưới đây và nêu thứ + Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, tự các công việc cần phải làm trong chăm sóc, gặt lúa, tuốt láu, phơi thóc. viêc sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?