Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

docx 58 trang Đình Bắc 08/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 11 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU LAO ĐỘNG- PHONG TRÀO CHĂM SÓC CÂY XANH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nắm được kế hạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào chăm sóc cây xanh trong khuôn viên trường. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị chổi, giỏ rác để tiến hành nhổ cỏ, chăm sóc cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 10 - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt
  2. động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - SHDC: + Tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022 + Phát động phong trào “Kế HS lắng nghe. hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. Tổng số tiền quyên góp được cả 2 cơ sở: 2.310.000đ (Hai triệu ba trăm mười ngàn đồng). 2. Kế hoạch tuần 11: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. 3. Hoạt động chủ đề: Phong + Nêu ý nghĩa của trào chăm sóc cây xanh. phong trào. - Nhà trường phát động phong + Nêu một số hoạt động trào chăm sóc cây xanh trong toàn cụ thể để hưởng ứng phong trào trường. (Trồng cây, tưới cây, nhổ cỏ, vun xới cây, quét dọn lá cây, ) 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ____________________________________________-- TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
  3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn * KNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108 SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Tìm những chi tiết nói lên tư chất + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến thông minh của Nguyễn Hiền? đấy, có trí nhớ lạ thường. . . . + Nêu nội dung bài học - HS đọc nội dung bài học. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Các câu tục ngữ đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối mang tính chất của một lời khuyên. tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đã quyết, hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả,...,...,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào các nhóm? Khẳng định Khuyên Khuyên rằng có ý chí người ta giữ người ta
  4. • Khẳng định rằng có ý chí thì nhất thì nhất định vững mục không nản định sẽ thành công sẽ thành tiêu đã chọn lòng khi gặp công khó khăn. • Khuyên người ta giữ vững mục 1.Có công 2. Ai ơi đã 3. Thua keo tiêu đã chọn mài sắt có quyết thì này, bày keo • Khuyên người ta không nản lòng ngày nên hành khi gặp khó khăn. kim . 4. Người có 5.Hãy lo bền 6. Chớ thấy chí thì nên chí câu sóng cả mà cua . rã 7. Thất bại là mẹ + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) + Cách diễn đạt các câu tục ngữ có đặc - Có công mài sắt có ngày nên kim. điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: hiểu? Chọn ý em cho là đúng? - Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. ! - Thua keo này/ bày keo khác. + Có hình ảnh. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. *Người kiên trì câu cua. *Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố + Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có vượt qua những khó khăn gia đình, bản ý chí. thân. - Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không có gắng tìm cách giải. * Thích xem phim là đi xem không học bài. * Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. * Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. * Bị điểm kém là chán học. * Gia đình có chuyện không may là ngại không muốn đi học. *Thấy trời nắng, muốn ở nhà, nói dối bị nhức đầu để trốn học. Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên - Nội dung của các câu tục ngữ? chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.
  5. khó khăn. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu tục - HS liên hệ ngữ? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN (THẦY HUẤN DẠY) KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC (theo PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu các loại vật chất xung quanh.
  6. *BVMT: Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nước có những tính chất gì? + Nước không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài thấp và lan ra mọi phía. mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng tỏ nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng, khí. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp a. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: + Theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở + dạng lỏng, dạng khói, dạng những dạng nào? đông cục ... - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể -HS nêu của nước . + Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể -HS trình bày mà em vừa nêu ? b. Biểu tượng ban đầu của HS: - Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết *VD : các ý kiến khác nhau của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về học sinh về sự tồn tại của nước sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu , sau đó trong tự nhiên ở ba thể như : thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài + Nước tồn tại ở dạng đông cục vào bảng nhóm. rất cứng và lạnh + Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại. + Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi. + Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị; + Ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau + Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi *VD về các câu hỏi liên quan
  7. - Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân đến sự tộn tại của nước ở 3 thể: (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các + Nước có ở dạng khói không ? nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so + Khi nào nước có dạng khói ? sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý + Vì sao nước đông thành cục ? kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các + Nước có tồn tại ở dạng bong câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm bóng không? hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và + Vì sao khi nước lạnh lại bốc khí. hơi ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm + Khi nào nước đông thành cục? (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với + Tại sao nước sôi lại bốc khói? nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba + Khi nào nước ở dạng lỏng? thể : lỏng, khí, rắn).VD: + Vì sao nước lại có hình dạng + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khác nhau? rắn và ngược lại ? + Tại sao nước đông thành đá + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể gặp nóng thì tan chảy? khí và ngược lại ? + Nước ở ba dạng lỏng, đông + Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những cục và hơi có những điểm nào điểm nào giống và khác nhau? giống và khác nhau ? ...... - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất - Học sinh thảo luậ nhóm để có phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên. thể đề xuất nhiều cách khác d. Thực hiện phương án tìm tòi : nhau. - GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. - GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau : *Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược lại ? GV có thể sử dụng thí nghiệm : + Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một thời gian sau cục đá tan chải thành nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả -HS tiến hành thí nghiệm theo mong đợi) (quá trình nước chuyễn từ thể rắn nhóm 6 để tìm câu cho các câu sang thể lỏng). Nên yêu cầu học sinh sử dụng hỏi và điền thông tin vào các nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy mục còn lại trong vở ghi chép thành nước. khoa học. + Quá trình nước chuyễn thành thể lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước bằng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). Sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn. Lưu ý : trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở
  8. HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn. *Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại? GV có thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK : đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chyễn từ thể lỏng sang thể khí.(quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng). HS cũng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô) - Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại. e. Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS trình bày sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Khi nước ở 0 0c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c. khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại thành nước. Nước ở ba thể điều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.) - HS nêu - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức. - GV ghi tên bài. 3. HĐ ứng dụng (1p) - HS nêu một số VD khác chứng GDBVMT:Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc tỏ được sự chuyển thể của nước. sống con người nhưng nguồn tài nguyên này - HS nêu biện pháp bảo vệ đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi nguồn nước vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nếu ứng dụng 3 thể của nước trong thực tế?
  9. - Trong thực tế cuộc sống hằng ngày con người biết ứng dụng vào cuộc sống như chạy máy hơi nước, chưng cất rựơu, làm đá nước ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công * GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân
  10. dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt - Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê bị thương của anh. Duy Ứng cũng giống như những người chiến sĩ khác không quản, khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. - HS lắng nghe Chúng ta cần trân trọng và biết ơn những con người như thế. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện máu chảy, chân dung, triển lãm, trân viết. trọng - Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, - Viết từ khó vào vở nháp 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: ch/tr? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như chỉnh. nhân vật Ngu Công trong câu chuyện 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các từ láy chứa ch/tr
  11. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________ TIN HỌC Bài 5: THỰC HÀNH TỔNG HỢP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Thực hành lại các công cụ đã học. Vận dụng kiến thức để vẽ tranh theo chủ để tùy chọn. - HS có kĩ năng vẽ tranh theo chủ để tùy chọn. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - HS chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực thẩm mĩ. - Yêu thích môn học, phát triển trí não có tính sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phương tiện dạy học: Giáo án, máy tính, máy chiếu. Máy tính có cài phần mềm paint. - Phòng thực hành có đủ máy tính cho học sinh (tối thiểu 3 học sinh/máy). 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số. - Khởi động đầu giờ. Cho HS chơi trò - HS đọc nội dung trên màn chiếu và lựa chơi: “Ai nhanh ai đúng” chọn đáp án đúng. 2. Hình thành kiến thức mới (20p) 1. Hoạt động 1: Bài 1. Nối theo mẫu. - Yêu cầu HS nối cá nhân vào sách. - Gọi 2-3 HS nêu bài làm của mình. - HS thực hành cá nhân – chia sẻ kết quả. - Nhận xét và tuyên dương. - Làm vào sách. Nối theo mẫu. 2. Hoạt động 2: Bài 2 SGK – 45. - - Yêu cho HS thực hành cán nhân, chia sẻ kết quả. - GV quan sát để kịp thời giúp đỡ các em gặp khó khăn. - HS thực hành cán nhân, chia sẻ kết quả. - Hiển thị một số bài làm để HS quan sát và nhận xét. - HS thực hành trên máy
  12. - Nhận xét và tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Bài 3 SGK trang 46 - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS thực hành cá nhân, chia sẻ trước lớp. - HS thực hành CN, nói cho nhau nghe - GV quan sát để kịp thời giúp đỡ các em gặp khó khăn. - Sắp xếp các bước vẽ bánh sinh nhật. - Hiển thị một số bài làm để HS quan sát và nhận xét. - Nhận xét và tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Bài 4. - Yêu cầu HS thực hành cá nhân, chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS thực hành cá nhân, chia sẻ - GV quan sát để kịp thời giúp đỡ các trước lớp. em gặp khó khăn. a) Thiết kế tấm thiệp giáng sinh, năm mới - Hiển thị một số bài làm để HS quan (tham khảo các hình vẽ trong SGK trang 46). sát và nhận xét. b) Viết lời chúc mừng Giáng sinh, năm - Nhận xét và tuyên dương. mới lên tấm thiệp. Đặt tên bài vẽ là Thiệp chúc mừng rồi lưu vào thư mục của em C. Hoạt động nối tiếp (10p) trên máy tính. - GV cho học sinh đọc và nói cho nhau nghe. Về nhà thực hành in - HS đọc CN và nói cho nhau nghe – chia sẻ trước lớp. + Bước 1: Trong vùng trang vẽ, nhấn tổ hợp phím Ctrl+P. + Bước 2: Cửa sổ Print hiện ra. + Bước 3: Em nháy chọn vào tên máy in chọn Print để in. Trước khi in bài vẽ, máy tính - Tóm tắt lại nội dung chính của bài cần phải được kết nối với máy in. * Hướng dẫn học bài ở nhà - HS đọc ghi nhớ trong sách. - GV yêu cầu HS về nhà thực hành vẽ bánh sinh nhật 5 tầng rồi điền chữ - HS về nhà thực hành vẽ bánh sinh nhật 5 vào để tặng người thân trong gia đình. tầng rồi điền chữ vào để tặng người thân - Chuẩn bị bài. trong gia đình. - Chuẩn bị bài. LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
  13. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Chỉ được trên bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long - Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long.. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút dạ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Tình hình nước ta khi quân Tống xâm xét. lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con + Diễn biến của cuộc kháng chiến chống trưởng là Đinh Liễn. . . quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo hai + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? đường thuỷ và bộ. . . + Cuộc kháng chiến chống quân - GV nhận xét, khen/ động viên. Tống xâm lược thắng lợi. . . 2.Khám phá (30p) * Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. đến nhà Lý bắt đầu từ đây . + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long ta như thế nào? Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận . +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là người vua? thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua . + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Long:
  14. - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc - HS lên bảng xác định. Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh - Vị trí - Không phải - Trung tâm trung tâm đất nước - Địa thế - Rừng núi hiểm - Đất rộng, trở, chật hẹp bằng phẳng, màu mỡ +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào + Vua thấy Đại La là vùng đất ở mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại trung tâm, bằng phẳng, dân cư không La?”. khổ nì ngập lụt, muôn vật phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và no thì phải rời đô”. đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng . bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng + Thăng Long có nhiều lâu đài, cung như thế nào? điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  15. ..................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG GV bộ môn dạy ___________________________________ BUỔI CHIỀU TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm * Cách tiến hành *Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp. - HS đọc phép tính. + 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0. + Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2. - Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 + Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 1324 x 20 = 26480. + 2648 là tích của các số nào? + 2648 là tích của 1324 x 2.
  16. + Nhận xét gì về số 2648 và 26480? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. + Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm chúng ta làm như thế nào? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân phép nhân của mình. 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480 * Phép nhân 230 x 70 = ? - GV viết lên bảng phép nhân - HS đọc phép nhân. 230 x 70. - HS nêu: 230 = 23 x 10. - Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. - HS nêu: 70 = 7 x 10. - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. - Vậy ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp: - GV: Hãy áp dụng tính chất giao (23 x 10) x (7 x 10) hoán và kết hợp của phép nhân để tính = (23 x 7)x (10 x 10) giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x = 161 x 100 = 16100 10). + 161 là tích của 23 x 7 + 161 là tích của các số nào? + 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 + Nhận xét gì về số 161 và 16100? vào bên phải. + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có hai chữ số 0 ở tận cùng. + Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? +Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết +Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x7. làm thế nào? - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp - Hãy đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết 230 x 70. thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện 16100. phép nhân của mình. * Chú ý giúp đỡ HS M1 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 0 * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV. tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
  17. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a: cần) 1342 13 546 5 642 - GV chốt đáp án. x 40 x 30 x 200 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 53 680 406 380 1 128 400 phép tính... * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân- Lớp Bài 2: Tính - HS làm cá nhân vào vở - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá Đ/a: vở của HS 1 326 x 300 = 397 800 3 450 x 20 = 69 000 1 450 x 800 = 1 160 000 1 326 3450 1450 - Củng cố cách tính và thực hiện phép x 300 x 20 x 800 tính... 397 800 69 000 1160000 * HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh Bài 3 +bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học Bài 3: 30 bao gạo nặng là: 30 x 50 = 1500 (kg) 40 bao ngô nặng là: 40 x 60 = 2400 (kg) Xe đó chở tất cả là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3 900 kg - Chốt cách tính diện tích hình chữ Bài 4: Chiều dài tấm kính là: nhật 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích tấm kính là: 30 x80 = 1800 (cm2) Đáp số: 1800 cm2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài tập 3 bằng cách khác ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ
  18. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ bài tập 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Tích cực, tự giác học bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập2. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho - 2 HS đặt câu động từ. - Lớp nhận xét, đánh giá - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp Bài 1: Đọc truyện sau: - Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ac- - 2 HS đọc truyện. boa. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ. - Bài 2: Tìm những từ trong truyện miêu - 1 HS đọc yêu cầu, tả: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả trước lớp a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: + chăm chỉ, giỏi. b/. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu . + trắng phau - Mái tóc của thầy Rơ- nê: + xám. c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn + nhỏ. - Vườn nho + con con. - Những ngôi nhà +nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông + hiền hoà - Da của thầy Rơ- nê + nhăn nheo. *KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất - Lắng nghe, nhắc lại của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của
  19. sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa - 1 HS đọc thành tiếng. cho từ nào? - GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho + Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho từ nào? từ "đi lại". + Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như + Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt thế nào? bát, nhanh trong bước đi. *GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở trên là tính từ. + Thế nào là tính từ? - HS nêu theo ý hiểu b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc - HS đọc phần ghi nhớ. điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 trạng thái . SGK. - HS lấy VD về tính từ 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a), đặt được câu có dùng tính từ . * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Nhóm 2- Lớp a. Chủ tịch Hồ Chí Minh......khúc chiết, - 1 HS đọc đoạn văn rõ ràng. - Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia sẻ trước lớp Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, (râu) * Chú ý quan tâm hs M1+M2 thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Tính từ là những từ như thế nào? Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu VD: - GV hướng dẫn HS: +Mẹ em dịu dàng. a. Em có thể đặt câu với các tính từ: + Em trai em học hành chăm chỉ và ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười thông minh. biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi giang, + Con mèo của bà em rất tinh nghịch. khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh đẹp, ủ rũ, + Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, béo, lùn,. . nên rất xanh tốt. . +Nhà em vừa xây còn mới tinh. b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc điểm của sự vật. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - HS tự viết câu vào vở. - HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - Đọc câu văn của mình trước lớp.
  20. - Nhận xét, khen/ động viên. * HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa hơn. *HS M1+M2 viết được câu văn đúng, đủ. - Lưu ý HS về hình thức và nọi dung của câu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em thích trong SGK. Tìm tính từ trong đoạn đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Giáo dục lòng hiếu thảo *KNS: -Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu -Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ -Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: :+ Máy vi tính, máy chiếu. + Thẻ chữ A, B, C, D. +Thẻ mặt cười, mặt mếu. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2.Hình thành KT mới (15p)