Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 33 trang Đình Bắc 05/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. TUẦN 12 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT(TẬP ĐỌC) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học(qua HĐ cá nhân) + Năng lực giao tiếp và hợp tác( trao đổi , thảo luận cùng bạn để tìm kiến thức , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(Vận dụng kiến thức đã học thực hiện các yêu càu bài tập, HĐ trải nghiệm) + Phẩm chất: Yêu môn học,sáng tạo, HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG: 1. GV: +Máy tính + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Giấy khổ to và bút dạ. 2. HS: SGK, VBTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1( SGK trang 174): Ôn luyện và Cá nhân- Lớp học thuộc lòng (1/3 lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1
  2. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái nên nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- xi Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì Xi- ôn- lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm cốp- xki được được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành Nung người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công (phần 1- 2) thích về thế giới rất khác chúa nhỏ người lớn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 2
  3. ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ TOÁN Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và biểu đồ. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia cho số có 2chữ số, 3 chữ số. - Kĩ năng đọc bản đồ Có cơ hội hình thành và phát triển : + Năng lực tự chủ và tự học: + Năng lực giao tiếp Toán học và hợp tác( trao đổi, thảo luận cùng bạn để thực hiện đúng yêu cầu bài tập), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài toán liên quan). + Phẩm chất : HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1 bảng 1 (ba cột đầu), bảng 2 (ba cột đầu); bài 4a,b. II.ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1(SGK trang 90) Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có thể làm hết bài HĐ cá nhân- nhóm - lớp - HS nêu YC - HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp Thừa số 27 23 23 án đúng. Thừa số 23 27 27 - Củng cố HS M1+M1 về cách tìm Tích 621 621 621 thành phần chưa biết trong phép tính Số bị chia 66178 66178 66178 + Tìm thừa số chưa biết ? Số chia 203 203 326 + Tìm số chia ? Thương 326 326 203 +T số bị chia? Bài 4: a,b. HSNK có thể làm cả bài HS làm N2 – Chia sẻ lớp - Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm Bài giải nhóm 2 a) Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) 3
  4. * GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ b) Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3 rồi trả lời các câu hỏi như SGK. là 6250- 5750 = 500 (cuốn) c) TB mỗi tuần bán số cuốn sách là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn) Đ/S: a)1000 cuốn sách b) 500 cuốn sách c) 5500 cuốn Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: Đáp án 39870 123 - Củng cố cách đặt tính và tính, cách 297 324 ước lượng thương, phép chia mà thương 510 có chữ số 0 18 25863 251 763 103 10 30395 217 869 140 015 Bài 3 Bài giải Số bộ ĐDDH- Sở GD nhận về là: 40 468 = 18720 ( bộ ) Số bộ ĐDDH mỗi trường nhận về là: 18720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học Toán 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ TIẾNG ANH(2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy Thứ Ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 TOÁN 4
  5. Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 vào làm tính ,nhận biết số chẵn, số lẻ -Có cơ hội hình thành và phát triển : + Năng lực tự chủ và tự học. +NL giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic(vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề, vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 đề thực hiện các phép tính).. + Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phiếu nhóm, máy tính - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp (SGK trang 94) * Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Các số chia hết cho 2 là: 10 : 2 = 5 36: 2 = 18 - Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 32 : 2 = 16 40 : 2 = 20 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50 - Các số không chia hết cho 2 là: -Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1 cho 2. 3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1 - GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2. hết cho 2. + Các số có số tận cùng thế nào thì chia hết cho 2 ? + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không + Các số có số tận cùng thế nào thì chia hết cho 2. không chia hết cho 2 ? - 3, 5 HS nêu kết luận - Yêu cầu HS nêu kết luận sgk *Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ + Các số chia hết cho 2 là các số có số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? 5
  6. *GV chốt: Các số chia hết cho 2 là - Lắng nghe các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). -VD: 10;16;124;166;178;1250, - GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) + Các số không chia hết cho 2 là các số + Các số không chia hết cho 2 là các có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) lẻ. là số chẵn hay lẻ? - VD: 13;121;135;547;767, *GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. - GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện đúng các bài tập về các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - HS nêu yêu cầu Đáp án: - HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là: - HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782 không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là: - HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401. - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. + Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; số đều chia hết cho 2 b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi b)Ví dụ: 153; 241; 379; số đều không chia hết cho 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS *GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho lớp HS hoàn thành sớm) Bài 3: a. 346; 364; 436; 634 - Chốt cách lập số, thế nào là số chẵn, b. 365; 563; 653; 635 số lẻ Bài 4: a. Số thích hợp là: 346; 348 b. Số thích hợp là: 8353; 8355 6
  7. - Chốt quy luật của dãy số Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Gv đưa bài toán: Tổng số học sinh lớp HS trình bày, nhận xét. ta là 31 bạn, vậy cô có thể chia đều vào 6 nhóm được không? Vì sao? - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong Gv chốt kết quả sách Toán buổi 2. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................... ÂM NHẠC(MĨ THUẬT) Giáo viên bộ môn dạy LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) - Biết và tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). 2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận và viết được các câu văn tả hoạt động của các nhân vật . 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: +Năng lực chung: NL giao tiếp, hợp tác( Trao đổi , thảo luận cùng bạn để thực hiện đúng yêu cầu bài tập).NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( Qua các HĐ học tập vận dung, trải nghiệm) + Phẩm chất: Yêu môn học, tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG: 1. GV: Bảng phụ viết sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) + Máy tính 2. HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận 7
  8. + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: a. Nhận xét(SGK trang 171) Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC - Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong đáp án đúng. đoạn văn : + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2: Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC - Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên. - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi. đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. Bài 3 : Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Nêu ý nghĩa của vị ngữ + Nêu lên hoạt động của người, con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá - GV nhận xét và kết luận câu hỏi đúng. Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp đôi -> chia sẻ + Vị ngữ của các câu trên do loại từ + Động từ và các từ kèm theo nó là “ nào tạo thành ? cụm động từ”. b. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đặt một vài câu kể và xác định vị - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? ngữ của các câu kể đó 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS biết và tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài - HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. Câu 3, 4, 5, 6, 7. 8
  9. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6: chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài tập 2: + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải . - Hs đọc yêu cầu và nội dung. HĐ cá nhân-> Cặp đôi - Hs trình bày. + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh - GV chốt KT đồng. + Bà em – kể chuyện cổ tích. Bài tập 3 + Bộ đội – giúp dân gặt lúa - Hs đọc yêu cầu và nội dung. Cá nhân – Lớp - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - Hs thực hiện YC. - Làm bài cá nhân - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói - GV chốt KT + 5 -7 HS trình bày *Lưu ý + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs có nội dung tốt nhất M1+ M2 + Tuyên dương HS M3 +M4 + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói nội dung tranh tốt. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu 5. HĐ sáng tạo (1p) kẻ Ai làm gì? - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa câu kể Ai làm gì? và xác định VN của các câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................... TIẾNG VIỆT(Chính tả) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: 9
  10. +Năng lực chung: NL tự chủ và tự học(qua HĐ cá nhân), Giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm và cả lớp), NL sáng tạo(áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống). + Phẩm chất:HS rèn luyện tính kiên trì, ý chí và nghị lực. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút,... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1( SGK trang 174): Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. *Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát các bài Tập đọc, HTL Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích - Thực hiện theo yêu cầu của GV: hợp... - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. cách của mỗi nhân vật - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ VD: sung. a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên HS. trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho đúng. + Em học được điều gì từ các nhân vật - HS nối tiếp nêu: trong bài? + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị 10
  11. lực,.... Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. luyện cao - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. - Có chí thì nên. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm những ví dụ áp dụng những trường hợp đã cho trong các câu thành ngữ, tục ngữ nói trên ?( HS liên hệ trong lớp) - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 TOÁN Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 làm bài tập. Kết hợp được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Có cơ hội hình hành và phát triển: 11
  12. + NL tự học,làm việc nhóm, NL tính toán(Trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); + Năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5,cho 2 để làm toán, đặc điểm của số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5) + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 4 II. ĐỒ DÙNG: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở , bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Lấy VD nhận xét - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - GV kẻ bảng lớp thành hai phần. - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội chọn ra 10 HS lên tham gia tìm số. + Đội 1 tìm các số chia hết cho 5. - HS tiếp nối nhau tìm các số chia hết cho 5 + Đội 2 tìm các số không chia cho 5. và không chia hết cho 5. - Mỗi HS trong đội tìm 1 số, ghi vào phần bảng của mình sau đó truyền phấn cho bạn trong đội. - Em đẫ tìm các số chia hết cho 5 như - 1-2 HS trả lời trước lớp. thế nào? - Yêu cầu hs đọc lại các số chia hết - Các số chia hết cho 5 có chữ số bên phải là cho 5 và yêu cầu hs nhận xét về chữ 0 hoặc 5. số tận cùng bên phải của các số này. - Những số không có chữ số tận cùng - Những số không có tận cùng là 0 hoặc 5 thì là không hoặc 5 thì có chia hết cho 5 không chia hết cho 5. không? Cho ví dụ? - Ví dụ: 13 :5 = 2 ( dư 3 ) - GV: Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta có thể dựa - HS trả lời, vài HS nhắc lại. vào dấu hiệu gì? + GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét - Nghe và nối tiếp nêu lại dấu hiệu chia hết chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 cho 5 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện đúng các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 12
  13. * Cách tiến hành: Bài tập 1( SGK trang 96): - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - Thống nhất KQ - HS làm bài vào nháp - HS chọn ra các số chia hết cho 5 và a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; không chia hết cho 5 945. - HS chia sẻ trước lớp b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; - GV nhận xét chữa bài và kết luận 4674; 5553. đáp án đúng. - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 Bài tập 4: -Thực hiện cá nhân -> chia sẻ cặp đôi -> - HS nêu yêu cầu chia sẻ trước lớp - HS làm bài vào vở a) Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? a. Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: b) Số nào chia hết cho 5 nhưng 660; 3000 không chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia - GV nhận xét, đánh giá bài làm hết cho 2 là: 35; 945 trong vở của HS và kết luận đáp án đúng. + Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia + Có tận cùng là chữ số 0 hết cho 5 có đặc điểm gì? + Số chia hết cho 5 nhưng không + Có tận cùng là chữ số 5 chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài 2 + Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2: a. 155 b. 3580 c. 350; 355 Bài 3: Các số lập được là: 750; 570; 705; 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 5 5. HĐ sáng tạo (1p) + Mở rộng: Số chia hết cho 2 nhưng + Có tận cùng là chữ số 2; 4; 6; 8 không chia hết cho 5 có đặc điểm gì? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ TIẾNG VIỆT( TẬP ĐỌC) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đực thù - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). 13
  14. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất +NL tự học( qua HĐ cá nhân), giao tiếp và hợp tác( qua HĐ nhóm và cả lớp),NL giải quyết vấn đề và sáng tạo(vận dụng các kiểu mở bài, kết bài để kể câu chuyện một cách lưu loát). + NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ( diến đạt trôi chảy , câu văn lưu loát). + Phẩm chất: HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ II. ĐỒ DÙNG: -GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . + Máy tính - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1(SGK trang 174): Ôn luyện và Cá nhân-Lớp học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: - HS đọc yêu cầu bài tập. a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để + Thế nào là mở bài theo kiểu gián dẫn vào câu chuyện định kể. tiếp? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết + Thế nào là kết bài theo kiểu mở cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về rộng? câu chuyện. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. bài mở rộng cho câu chuyện về ông - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, Nguyễn Hiền. VD: diễn đạt cho HS . a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông 14
  15. đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 viết mở bài và kết bài cho bài văn. - Ghi nhớ KT ôn tập 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................... KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật - Thực hành để biết được vai trò của không khí với con người; quan sát, làm thí nghiệm để biết vai trò của không khí với động vật, thực vật - Có cơ hội hình thành và phát triển : +Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác( trao đổi nhóm để tìm kết quả) NL giải quyết vấn đề và sáng tạo(vận dụng những hiểu biết của mình để dự đoán ban đầu về kiến thức bài học). +Năng lực đặc thù: Khám phá về vai trò của không khí với sự sống con người, vận dụng vào thực tiễn cuộc sống hàng ngày. + Phẩm chất:Yêu thiên nhiên, cuộc sống. Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG: 1. Đồ dùng - GV: + Hình SGK trang 72, 73 + Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh thở bằng ô- xi + Hình ảnh hoặc dụng cụ để bơm không khí vào bể cá. - HS: Sách giáo khoa, bút,... 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: PPBTNB, quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 15
  16. + Không khí có vai trò như thế nào đối + Ô-xi cần cho sự cháy, càng có nhiều với sự cháy? ô-xi thì sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. Ni- tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh + Để duy trì sự cháy, ta làm thế nào? + Cần liên tục cung cấp ô-xi 2.Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Bước 1( SGK trang 72): Tình huống nêu vấn đề HS theo nhóm đôi thảo luận Không khí có cần cho mọi sự sống trên trái đất không ? Bước 2: Bộc lộ hiểu biết ban đầu: Bộc lộ biểu tượng ban đầu ghi vào vở Làm thế nào mà em biết không khí cần khoa học.Trình bày trước lớp cho mọi sự sống trên trái đất ? Bước 3: Đề xuất câu hỏi và giải pháp tìm tòi Không khí có cần cho sự sống của con Hs đề xuất người không ? Không khí có cần cho động vật không ? Không khí có cần cho cây cối không? Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi nghiên cứu Tìm hiểu Vai trò của không khí đối với con người. + GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn Thực hành cá nhân và nêu nhận xét, mục Thực hành SGK trang 72 và phát cảm nhận của mình biểu nhận xét. + Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, + Nhận thấy có luồng không khí ấm bạn có nhận xét gì? chạm vào tay khi thở ra. + Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, + Cảm thấy khó chịu... bạn cảm thấy như thế nào? + Qua thí nghiệm và hiểu biết thực tế + Con người cần không khí để thở, con em hãy nêu vai trò của không khí đối người có thể nhịn ăn, nhịn uống vài với đời sống con người? ngày nhưng không thể nhịn thở trong một phút. - GV chốt vai trò của không khí với con người * Tìm hiểu Vai trò của không khí đối Nhóm 2 – Chia sẻ lớp với thực vật và động vật: - GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và - HS quan sát hình 3, 4. trả lời câu hỏi. + Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị + Vì trong bình kín không có không khí chết? nên sâu bọ và cây bị chết. *GV kể: Từ xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm: Nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ - Lắng nghe 16
  17. tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống . Khi nó thở hết ô- xi trong bình thuỷ tinh thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. + Tại sao ta không nên để nhiều hoa + Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- níc, tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô kín cửa? hấp của con người. + Nêu vai trò của không khí đối với + Động vật và thực vật cần không khí động vật và thực vật? để sống. - GV chốt vai trò của không khí với con người * Tìm hiểu Một số trường hợp phải Nhóm 2 – Chia sẻ lớp dùng bình ô- xi: + GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 73 SGK theo cặp. SGK. + Dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới + Bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể + Máy bơm không khí vào nước. cá có không khí hoà tan? - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi. + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho + Ví dụ: Nhịn thở trong trong một sự sống của người, động vật và thực phút....... vật? + Thành phần nào trong không khí là + Khí ô- xi. quan trọng nhấtđối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải + Những người thợ lặn, thợ làm việc thở bằng bình ô- xi? trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần. KL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô- xi để thở. Bước 5: Kết luận kiến thức: - Qua thí nghiệm trên, các em thấy không khí có vai trò gì đối với con HS đối chiếu dự đoán và ghi kết luận: người? K/khí rất cần cho sự thở của con người. Không có k/khí để thở con người sẽ chết - Kết luận: Không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí có chứa ô xi, - Kết luận: Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có - Kết luận: Không khí có thể hòa tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô xi hòa tan trong nước để thở. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Không khí phải trong sạch. * GD bảo vệ môi trường: Con người cần - HS nêu các biện pháp bảo vệ bầu không khí để thở. Vì vậy, để đảm bảo không khí trong sạch. cho sức khoẻ thì không khí phải như thế nào? Cần làm gì đề giữ bầu không khí 17
  18. trong sạch - Tìm các VD khác chứng tỏ không khí 4. HĐ sáng tạo (1p) cần cho sự sống ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................... THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy Thứ Năm ngày 2 tháng 12 năm 2021 TOÁN Tiết 85: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng những bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + NL tự học( tự hoàn thành bài tập vào vở), làm việc nhóm( trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả) + NL giao tiếp toán học và hợp tác, NL tính toán,sáng tạo( vận dụng vào thực tiễn) + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành luyện tập:(15p) * Mục tiêu: Thực hiện đúng những bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1( SGK trang 96) - HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân 18
  19. - HS chia sẻ ND bài, cách làm - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý - GV trợ giúp HS M1 +M2: kiến + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Thống nhất KQ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, - GV nhận xét và chốt lại ý đúng . 2050, 3576, 900. b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 1355. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu -> tự làm bài - Cho học sinh tự làm vào vở. *Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) a. 122, 346, 988. b. 545, 870, 965 Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu -> làm bài - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - GV kết luận đáp án đúng. a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia + Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và hết cho 2 là: 345, 3995 5? + ...chữ số tận cùng là 0 - GV chốt kiến thức bài Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) Đáp án: Loan có 10 quả táo 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................__________ _____________________ TIN HỌC Giáo viên bộ môn dạy _____________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1.Phát triển Năng lực đặc thù: 19
  20. - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: +NL tự học và tự chủ.(qua HĐ cá nhân) + NL sáng tạo( viết được các câu văn trọn ý, rõ ràng) + Phẩm chất: Thích quan sát, miêu tả đồ vật, yêu quý, giữ gìn đồ vật. II. ĐỒ DÙNG: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: một số đồ vật. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành luyện tập:(15p) *Mục tiêu: -Thực hiện đúng đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1(SGK trang 172) Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến: - HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần - HS chia sẻ bài trước lớp thân bài trong bài văn miêu tả. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc thân bài cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ). c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn được báo hiệu bằng những từ: + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS nêu yêu cầu và gợi ý - Quan sát cặp, đọc gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình. * GV lưu ý HS: + Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình - HS lắng nghe,... dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. 20