Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 12 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) - Biết và tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + NL giao tiếp, hợp tác( Trao đổi , thảo luận cùng bạn để thực hiện đúng yêu cầu bài tập). + NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo( thói quen vận dụng bài học vào thực tế) + Phẩm chất: Yêu môn học, tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Đồ dùng 1
- - GV: Bảng phụ viết sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: a. Nhận xét(SGK trang 171) Nhóm 2- Lớp 2
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC - Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong đáp án đúng. đoạn văn : + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2: Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC - Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên. - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi. đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. Bài 3 : Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. 3
- + Nêu ý nghĩa của vị ngữ + Nêu lên hoạt động của người, con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá - GV nhận xét và kết luận câu hỏi đúng. Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp đôi -> chia sẻ + Vị ngữ của các câu trên do loại từ + Động từ và các từ kèm theo nó là “ nào tạo thành ? cụm động từ”. b. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đặt một vài câu kể và xác định vị - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? ngữ của các câu kể đó 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS biết và tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài - HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong 4
- - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. đoạn văn trên : Câu 3, 4, 5, 6, 7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6: chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài tập 2: + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải . - Hs đọc yêu cầu và nội dung. HĐ cá nhân-> Cặp đôi + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh - Hs trình bày. đồng. - GV chốt KT + Bà em – kể chuyện cổ tích. Bài tập 3 + Bộ đội – giúp dân gặt lúa - Hs đọc yêu cầu và nội dung. Cá nhân – Lớp - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - Hs thực hiện YC. - Làm bài cá nhân 5
- - GV chốt KT - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói *Lưu ý + 5 -7 HS trình bày + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn M1+ M2 có nội dung tốt nhất + Tuyên dương HS M3 +M4 + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói nội dung tranh tốt. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu 5. HĐ sáng tạo (1p) kẻ Ai làm gì? - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa câu kể Ai làm gì? và xác định VN của các câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 6
- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và biểu đồ. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia cho số có 2chữ số, 3 chữ số. - Kĩ năng đọc bản đồ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học: + Năng lực giao tiếp Toán học và hợp tác( trao đổi, thảo luận cùng bạn để thực hiện đúng yêu cầu bài tập), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài toán liên quan). + Phẩm chất : HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1 bảng 1 (ba cột đầu), bảng 2 (ba cột đầu); bài 4a,b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Đồ dùng 7
- - GV: Bảng phụ - HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1(SGK trang 90) Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có thể làm hết bài - HS nêu YC - HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 8
- 2 – Chia sẻ lớp. Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp Thừa số 27 23 23 án đúng. Thừa số 23 27 27 - Củng cố HS M1+M1 về cách tìm Tích 621 621 621 thành phần chưa biết trong phép tính Số bị chia 66178 66178 66178 + Tìm thừa số chưa biết ? Số chia 203 203 326 + Tìm số chia ? Thương 326 326 203 +T số bị chia? - HS làm N2 – Chia sẻ lớp Bài 4: a,b. HSNK có thể làm cả bài Bài giải - Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm a) Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là nhóm 2 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b) Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3 * GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ là rồi trả lời các câu hỏi như SGK. 6250- 5750 = 500 (cuốn) c) TB mỗi tuần bán số cuốn sách là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn) 9
- Đ/S: a)1000 cuốn sách b) 500 cuốn sách c) 5500 cuốn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 2: Đáp án hoàn thành sớm) 39870 123 297 324 - Củng cố cách đặt tính và tính, cách 510 ước lượng thương, phép chia mà thương 18 có chữ số 0 25863 251 763 103 10 30395 217 869 140 015 Bài 3 Bài giải Số bộ ĐDDH- Sở GD nhận về là: 10
- 40 468 = 18720 ( bộ ) Số bộ ĐDDH mỗi trường nhận về là: 18720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học Toán - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 11
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: Sau bài học , học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + NL tự học và tự chủ. + NL đặc thù: Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp, Sử dụng ngôn ngữ,NL thẩm mĩ( yêu vẻ đẹp của cái cặp) NL sáng tạo( viết được các câu văn trọn ý, rõ ràng) + Phẩm chất: Thích quan sát, miêu tả đồ vật, yêu quý, giữ gìn đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: một số đồ vật. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 12
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành luyện tập:(15p) *Mục tiêu: -Thực hiện đúng đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1(SGK trang 172) Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến: - HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần - HS chia sẻ bài trước lớp thân bài trong bài văn miêu tả. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc thân bài cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). 13
- + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ). c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn được báo hiệu bằng những từ: + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS nêu yêu cầu và gợi ý - Quan sát cặp, đọc gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình. * GV lưu ý HS: + Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình - HS lắng nghe,... dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. + Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết chiếc cặp. - HS nhận xét, góp ý: + Đặt cặp trước mặt để quan sát. +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp - HS viết bài, trình bày +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo - GV cùng HS nhận xét. +Tả chi tiết khóa cặp 14
- - Khen bạn viết hay, sáng tạo * GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu trúc ngữ pháp, ...) Bài 3: GV lưu ý HS: - Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý cặp. - HS viết bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt. viết * GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý về đặc điểm bên trong của cái cặp) - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi 3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả 4. HĐ sáng tạo (1p chiếc cặp (2 đoạn văn) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 15
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT(TẬP ĐỌC) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học 16
- + Năng lực giao tiếp và hợp tác( trao đổi , thảo luận cùng bạn để tìm kiến thức , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(Vận dụng kiến thức đã học thực hiện các yêu càu bài tập) + Phẩm chất: HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, VBTTV. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định 17
- giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1( SGK trang 174): Ôn luyện và Cá nhân- Lớp học thuộc lòng (1/3 lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. 18
- trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái nên nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô 19
- thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- xi Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì Xi- ôn- lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm cốp- xki được được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành Nung người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công 20