Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Bình)

doc 38 trang Đình Bắc 06/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 12 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT(TẬP ĐỌC) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). Có cơ hội hình thành và phát triển : + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp và hợp tác( trao đổi , thảo luận cùng bạn để tìm kiến thức , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(Vận dụng kiến thức đã học thực hiện các yêu càu bài tập) + Phẩm chất: HS chăm chỉ, tự giác học tập 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, VBTTV. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1( SGK trang 174): Ôn luyện và Cá nhân- Lớp học thuộc lòng (1/3 lớp) 1
  2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái nên nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- xi Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì Xi- ôn- lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm cốp- xki được được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành Nung người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- 2
  3. cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công (phần 1- 2) thích về thế giới rất khác chúa nhỏ người lớn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... TOÁN Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và biểu đồ. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia cho số có 2chữ số, 3 chữ số. - Kĩ năng đọc bản đồ Có cơ hội hình thành và phát triển : + Năng lực tự chủ và tự học: + Năng lực giao tiếp Toán học và hợp tác( trao đổi, thảo luận cùng bạn để thực hiện đúng yêu cầu bài tập), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài toán liên quan). + Phẩm chất : HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1 bảng 1 (ba cột đầu), bảng 2 (ba cột đầu); bài 4a,b. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. 3
  4. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1(SGK trang 90) Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có thể làm hết bài - HS nêu YC - HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp Thừa số 27 23 23 án đúng. Thừa số 23 27 27 - Củng cố HS M1+M1 về cách tìm Tích 621 621 621 thành phần chưa biết trong phép tính Số bị chia 66178 66178 66178 + Tìm thừa số chưa biết ? Số chia 203 203 326 + Tìm số chia ? Thương 326 326 203 +T số bị chia? - HS làm N2 – Chia sẻ lớp Bài 4: a,b. HSNK có thể làm cả bài Bài giải - Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm a) Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là nhóm 2 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b) Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3 * GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ là rồi trả lời các câu hỏi như SGK. 6250- 5750 = 500 (cuốn) c) TB mỗi tuần bán số cuốn sách là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn) Đ/S: a)1000 cuốn sách b) 500 cuốn sách c) 5500 cuốn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 2: Đáp án hoàn thành sớm) 39870 123 297 324 - Củng cố cách đặt tính và tính, cách 510 ước lượng thương, phép chia mà thương 18 có chữ số 0 25863 251 763 103 10 30395 217 869 140 015 Bài 3 Bài giải Số bộ ĐDDH- Sở GD nhận về là: 4
  5. 40 468 = 18720 ( bộ ) Số bộ ĐDDH mỗi trường nhận về là: 18720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học Toán - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: Sau bài học , học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) - Biết và tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). -Có cơ hội hình thành và phát triển : +NL giao tiếp, hợp tác( Trao đổi , thảo luận cùng bạn để thực hiện đúng yêu cầu bài tập). + NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo( thói quen vận dụng bài học vào thực tế) + Phẩm chất: Yêu môn học, tích cực, tự giác. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con 5
  6. gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: a. Nhận xét(SGK trang 171) Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC - Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong đáp án đúng. đoạn văn : + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2: Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC - Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên. - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi. đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. Bài 3 : Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Nêu ý nghĩa của vị ngữ + Nêu lên hoạt động của người, con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá - GV nhận xét và kết luận câu hỏi đúng. Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp đôi -> chia sẻ + Vị ngữ của các câu trên do loại từ + Động từ và các từ kèm theo nó là “ nào tạo thành ? cụm động từ”. b. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đặt một vài câu kể và xác định vị - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? ngữ của các câu kể đó 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS biết và tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài - HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong 6
  7. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. đoạn văn trên : Câu 3, 4, 5, 6, 7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6: chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài tập 2: + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải . - Hs đọc yêu cầu và nội dung. HĐ cá nhân-> Cặp đôi + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh - Hs trình bày. đồng. - GV chốt KT + Bà em – kể chuyện cổ tích. Bài tập 3 + Bộ đội – giúp dân gặt lúa - Hs đọc yêu cầu và nội dung. Cá nhân – Lớp - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - Hs thực hiện YC. - Làm bài cá nhân - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói - GV chốt KT + 5 -7 HS trình bày *Lưu ý + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs có nội dung tốt nhất M1+ M2 + Tuyên dương HS M3 +M4 + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói nội dung tranh tốt. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu 5. HĐ sáng tạo (1p) kẻ Ai làm gì? - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa câu kể Ai làm gì? và xác định VN của các câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT(Chính tả) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 7
  8. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Có cơ hội hình thành và phát triển : + NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo(áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống). + NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ( Diễn đạt câu trọn vẹn đủ ý có sáng tạo) + Phẩm chất:HS rèn luyện tính kiên trì, ý chí và nghị lực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1( SGK trang 174): Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. *Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát các bài Tập đọc, HTL Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích - Thực hiện theo yêu cầu của GV: hợp... - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. cách của mỗi nhân vật - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: 8
  9. của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ VD: sung. a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên HS. trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho đúng. + Em học được điều gì từ các nhân vật - HS nối tiếp nêu: trong bài? + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị lực,.... Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. luyện cao - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. - Có chí thì nên. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm những ví dụ áp dụng những trường hợp đã cho trong các câu thành ngữ, tục ngữ nói trên ?( HS liên hệ trong lớp) - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc 9
  10. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 ÂM NHẠC(MĨ THUẬT) Giáo viên bộ môn dạy TOÁN Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 vào làm tính ,nhận biết số chẵn, số lẻ -Có cơ hội hình thành và phát triển : + Năng lực tự chủ và tự học. +NL giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic(vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề, vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 đề thực hiện các phép tính).. + Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp (SGK trang 94) * Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Các số chia hết cho 2 là: 10
  11. - Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 10 : 2 = 5 36: 2 = 18 32 : 2 = 16 40 : 2 = 20 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50 -Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết - Các số không chia hết cho 2 là: cho 2. 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1 3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1 - GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2. + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia + Các số có số tận cùng thế nào thì hết cho 2. chia hết cho 2 ? + Các số có số tận cùng thế nào thì + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không không chia hết cho 2 ? chia hết cho 2. - Yêu cầu HS nêu kết luận sgk - 3, 5 HS nêu kết luận *Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ + Các số chia hết cho 2 là các số có + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn chẵn hay lẻ? *GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị - Lắng nghe đều là các số chẵn). - GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số -VD: 10;16;124;166;178;1250, chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) + Các số không chia hết cho 2 là các + Các số không chia hết cho 2 là các số số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số là số chẵn hay lẻ? lẻ. *GV chốt lại: Muốn biết một số có - VD: 13;121;135;547;767, chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. - GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện đúng các bài tập về các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - HS nêu yêu cầu Đáp án: - HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là: 11
  12. - HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782 không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là: - HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401. - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. + Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; số đều chia hết cho 2 b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi b)Ví dụ: 153; 241; 379; số đều không chia hết cho 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS *GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho lớp HS hoàn thành sớm) Bài 3: a. 346; 364; 436; 634 - Chốt cách lập số, thế nào là số chẵn, b. 365; 563; 653; 635 số lẻ Bài 4: a. Số thích hợp là: 346; 348 b. Số thích hợp là: 8353; 8355 - Chốt quy luật của dãy số - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong 5. Hoạt động sáng tạo (1p) sách Toán buổi 2. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT( TẬP ĐỌC) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). 12
  13. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Có cơ hội hình thành và phát triển: +NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo(vận dụng các kiểu mở bài, kết bài để kể câu chuyện một cách lưu loát). + NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ( diến đạt trôi chảy , câu văn lưu loát). + Phẩm chất: HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1(SGK trang 174): Ôn luyện và Cá nhân-Lớp học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: - HS đọc yêu cầu bài tập. a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để + Thế nào là mở bài theo kiểu gián dẫn vào câu chuyện định kể. tiếp? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết + Thế nào là kết bài theo kiểu mở cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về rộng? câu chuyện. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. bài mở rộng cho câu chuyện về ông 13
  14. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, Nguyễn Hiền. VD: diễn đạt cho HS . a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 viết mở bài và kết bài cho bài văn. - Ghi nhớ KT ôn tập 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. LỊCH SỬ -ĐỊA LÍ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP- ÔN TẬP HỌC KÌ I LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. -Có cơ hội hình thành và phát triển: + NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + NL đặc thù: NL nhận thức và tư duy lịch sử: Giúp HS Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước. + Phẩm chất: HS có thái độ tôn trọng lịch sử, tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập của HS. + Tranh minh hoạ - HS: SGK. 14
  15. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Kể lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước quân Tống xâm lược? ta, số quân Tống chết đến quả nửa,... - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Hiểu đúng hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1( SGK trang 37): Nhà Trần thành Cá nhân – Lớp lập: - 1 HS đọc - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII . nhà Trần thành lập”. + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nội bộ triều đình lục đục, đời sống nào? nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. + Vua Lý Huệ Tông không có con + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay trai nên truyền ngôi cho con gái là thế nhà Lý như thế nào? Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập. *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không - Lắng nghe còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. Nhóm 4 – Lớp HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: - HS thảo luận. Đại diện trình bày - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi kết quả. đọc SGK. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. 15
  16. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc gia chiến đấu. của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. Cá nhân – Lớp Hoạt động 3: Cả lớp: GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: + Trong các buổi tiệc yến, có lúc + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ vua và các quan cùng nắm tay nhau rằng giữa vua với quan và vua với dân hát vui vẻ. dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, - Lắng nghe oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. - Ghi nhớ KT của bài 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ : ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - HS hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. -Có cơ hội hình thành và phát triển: +NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 16
  17. + NL đặc thù: NL tư duy tổng hợp, NL sử dụng bản đồ, lược đồ.NL sử dụng số liệu thống kê Nhận thức khoa học địa lí: Xác định đúng trên bản đồ vị trí Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. + Phẩm chất: Tình yêu thiên nhiên, hứng thú khi tìm hiểu thế giới tự nhiên, có thái độ và hành vi tôn trọng , giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. + Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân. - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - Tìm những dẫn chứng thể hiện Hà - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Nội là: + TT chính trị của cả nước? + Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo cao nhất:.... + Nhiều trung tâm thương mại, giao + Trung tâm kinh tế? dịch,... + Trung tâm văn hoá, khoa học? + Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng,... + Đầu mối giao thông quan trọng? + Tập trung nhiều tuyến đường giao thông quan trọng - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: HS điền đúng tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt , đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ trống. - HS so sánh thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ - HS nêu đúng đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp * Việc 1(SGK trang 97): Hoạt động cả lớp - HS điền các địa danh theo câu hỏi - GV phát cho HS bản đồ (thu nhỏ) vào bản đồ - HS QS -> thực hiện nội dung YC - GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi : - HS trình bày trước lớp & điền các địa + Điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh danh vào lược đồ khung treo tường. 17
  18. Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây - HS nhận xét, bổ sung Nguyên, thành phố Đà Lạt, đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ trống - GV chốt kiến thức *Lưu ý : GV trợ giúp HS M1+M2 hoàn thiện nội dung bài Việc 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của của đồng bằng Bắc Bộ với Tây GV. Nguyên và trung du Bắc Bộ - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu - Các nhóm trao đổi phiếu để chia sẻ để kiểm tra. nội dung học tập - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước giúp HS điền đúng các kiến thức vào lớp bảng hệ thống. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến Việc 3: Hoạt động cá nhân - Hs làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS làm các câu hỏi sau: - Thống nhất ý kiến + Nêu đặc điểm địa hình của đồng - Đại diện HS chia sẻ kết quả bằng Bắc Bộ - HS bổ sung ( nếu có) + ĐB BB có những điều kiện gì để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước? + Nêu các bước truyền thống trong sản xuất lúa gạo ở ĐB BB? - GV trợ giúp HS M1+ M2 hoàn thiện phần trình bày. ->GV chốt kiến thức bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ôn tập các kiến thức môn học - Sưu tầm, giới thiệu các tranh ảnh về các vùng địa lí đã học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... 18
  19. Thứ Tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy TOÁN Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 làm bài tập. Kết hợp được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Có cơ hội hình hành và phát triển: + NL tự học,làm việc nhóm, NL tính toán(Trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); + Năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5,cho 2 để làm toán, đặc điểm của số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5) + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở , bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Lấy VD nhận xét - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - GV kẻ bảng lớp thành hai phần. - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội chọn ra 10 HS lên tham gia tìm số. + Đội 1 tìm các số chia hết cho 5. - HS tiếp nối nhau tìm các số chia hết cho 5 + Đội 2 tìm các số không chia cho 5. và không chia hết cho 5. - Mỗi HS trong đội tìm 1 số, ghi vào phần bảng của mình sau đó truyền phấn cho bạn trong đội. - Em đẫ tìm các số chia hết cho 5 như - 1-2 HS trả lời trước lớp. 19
  20. thế nào? - Yêu cầu hs đọc lại các số chia hết - Các số chia hết cho 5 có chữ số bên phải là cho 5 và yêu cầu hs nhận xét về chữ 0 hoặc 5. số tận cùng bên phải của các số này. - Những số không có chữ số tận cùng - Những số không có tận cùng là 0 hoặc 5 thì là không hoặc 5 thì có chia hết cho 5 không chia hết cho 5. không? Cho ví dụ? - Ví dụ: 13 :5 = 2 ( dư 3 ) - GV: Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta có thể dựa - HS trả lời, vài HS nhắc lại. vào dấu hiệu gì? + GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét - Nghe và nối tiếp nêu lại dấu hiệu chia hết chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 cho 5 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện đúng các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 * Cách tiến hành: Bài tập 1( SGK trang 96): - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - Thống nhất KQ - HS làm bài vào nháp - HS chọn ra các số chia hết cho 5 và a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; không chia hết cho 5 945. - HS chia sẻ trước lớp b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; - GV nhận xét chữa bài và kết luận 4674; 5553. đáp án đúng. - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 Bài tập 4: -Thực hiện cá nhân -> chia sẻ cặp đôi -> - HS nêu yêu cầu chia sẻ trước lớp - HS làm bài vào vở a) Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? a. Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: b) Số nào chia hết cho 5 nhưng 660; 3000 không chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia - GV nhận xét, đánh giá bài làm hết cho 2 là: 35; 945 trong vở của HS và kết luận đáp án đúng. + Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia + Có tận cùng là chữ số 0 hết cho 5 có đặc điểm gì? + Số chia hết cho 5 nhưng không + Có tận cùng là chữ số 5 chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài 2 + Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp Bài 2: a. 155 b. 3580 c. 350; 355 20