Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Tiết mục văn nghệ của lớp 1A III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc GV phụ trách nhận xét, đánh giá điểm thi đua trong tuần qua. tuần 11: Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - SHDC: Phong trào chăm sóc HS lắng nghe cây xanh. Các lớp đã tham gia phong trào chăm sóc cây xanh: nhổ cỏ, nhặt rác, tưới cây, - Đã tiến hành kiểm tra vệ sinh
- và nê nếp lớp học: * Tại cơ sở 1: Nhìn chung các lớp 4,5 sinh hoạt còn ồn, chưa nghiêm túc trong giờ sinh hoạt. Vệ sinh lớp học 2A còn bẩn. Phía sau lớp 3A chỗ bồn cây giáp với nhà vệ sinh có nhiều rác bẩn. Khu vực được phân công của lớp HS lắng nghe. 4B (Phía sau nhà đa năng) còn rải rác chai nhựa, vỏ hộp sữa. (Kiểm tra vào sáng thứ 5) * Tại cơ sở 2: Vệ sinh lớp học và vệ sinh khu vực được phân công đầu buổi học sạch sẽ. - Đã tiến hành kiểm tra nề nếp ra sân tập thể dục: Cả 2 điểm trường ra sân kịp thời theo hiệu lệnh trống và theo nhạc. Trong giờ tập luyện có một số em chưa nghiêm túc. Bài tập thể dục chưa đều, chưa đẹp lắm. Kế hoạch tuần 12 - HS lớp 1A tham gia 1 tiết mục - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 văn nghệ. phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - HS lắng nghe. - SHDC: Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Tập tiểu phẩm chuẩn bị cho hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính, phòng tránh xâm hại” tháng 12. 3. Hoạt động chủ đề: Em làm việc tốt cho cộng đồng - GV phụ trách phát động phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau: + Quyên góp sách, truyện, quần áo, đồ dùng học tập giúp các bạn khó khăn. + Giúp những người khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp với lứa tuổi. - Nội dung phát động sẽ tiến hành trong tiết hoạt động trải nghiệm theo chủ đề. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ------------------------------------------------------ Tập đọc VẼ TRỨNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Vua tàu thuỷ Bạch -1 HS đọc Thái Bưởi” + Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi + Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, buôn đã làm những công việc gì? ngô, . . . +Nêu ý nghĩa bài học. - HS nêu ý nghĩa bài học. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 2: Phần còn lại. HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Lê-ô-nác-đô đa, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi vẽ lại,...,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là gì? nhỏ là rất thích vẽ. + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ cậu bé cảm thấy chán ngán? hết quả này đến quả khác. + Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ + Thầy cho học trò vẽ trứng để biết trứng để làm gì? cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. + Nội dung chính của đoạn 1? Đoạn 1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy. + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành như thế nào? danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn. + Theo em những nguyên nhân nào + Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở sinh. thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình nào là quan trọng nhất? chỉ bảo. + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. + Nêu nội dung chính cảu đoạn 2? Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi. GV: Những nguyên nhân trên đều tạo - 1 HS nhắc lại: Ông thành đạt là nhờ sự nên những thành công của Lê- ô- nác- khổ công rèn luyện.
- đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện - Lắng nghe. tập của ông. Người ta thường nói: Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. - Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn họa nổi tiếng. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua nhân vật Lê- - HS liên hệ ô-nác-đô đa Vin-xi? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm tên các câu chuyện, các bức tranh nổi tiếng của Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 2. Góp phần phát huy các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK. -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp thức - HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ + GV ghi bảng 2 biểu thức: nhóm 2 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. = 3 x 2 = 21 – 15 = 6 = 6 + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Bằng nhau. - Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 + Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì? +Là nhân một số với một hiệu + Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất với biểu thức ban đầu? trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu số thứ nhất trong biểu thức nhân với số của tích giữa số thứ nhất trong biểu trừ của hiệu. thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu a x (b - c) = a x b - a x c công thức tính, và qui tắc nhân một số -HS phát biểu qui tắc. với một hiệu. - Lấy VD minh hoạ 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp
- - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn Đ/a: HS phân tích bảng, HD cách làm. a b c a x (b – c) a x b – a x c - GV chốt đáp án. 3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3 = 12 = 12 6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5 = 24 = 24 8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2 = 24 = 24 + Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm - HS phát biểu thế nào? Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp Đ/a: Bài giải - GV nhận xét, đánh giá một số bài Số giá để trứng còn lại sau khi bán là của HS 40- 10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5 250 quả. Bài 4: Tính và so sánh. . . - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 = 2 x 3 = 21 – 15 = 6 = 6 - Phát hiện quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số - Củng cố quy tắc nhân một hiệu với một số. Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học thành sớm) VD: 26 x 9 = 26 x (10 – 1) = 26 x 10 – 26 x 1 = 260 - 26 = 234 - Chốt cách nhân một số với 1 hiệu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu với 1 số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vận dụng giải bài tập 3 theo cách khác ngắn gọn hơn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Hoàn thành và mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN.. *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: :+ Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Các tấm thẻ ghi: Hơi nước Mưa Mây - HS: chuẩn bị giấy A4, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Mây được hình thành như thế nào? + Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh. . . Mưa từ đâu ra? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá kiến thức: (30p) * Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả được vòng tuần hoàn. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước Nhóm 4- Lớp trong tự nhiên: - Yêu cầu HS quan sát hình 48 / SGK và - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ? 1)+ Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. + Các đám mây đen và mây trắng. + Những giọt mưa từ đám mây đen
- rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. + Các mũi tên. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? 2) Bay hơi, ngưng tụ của nước. 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó? 3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành mưa. . . . - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, * GV: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành những đám mây trắng. Các giọt nước ở - Lắng nghe trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành mưa. . . . Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần Nhóm 2 –Lớp hoàn của nước trong tự nhiên”. - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - HS hoàn thành sơ đồ - GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. Mây đen Mây trắng - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét, khen các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. Mưa Hơi nước Nước 3. HĐ ứng dụng (1p) - GDBVMT: Nước trong tự nhiên tạo + Giữ sạch bầu khống khí thành 1 vòng tròn khép kín. Do vậy, để có + Không vứt rác bừa bãi nước mưa sạch thì chúng ta cần làm thế + Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu và nào? phân hoá học,.... 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu ứng dụng thiết thực của vòng tuần hoàn nước trong cuộc sống ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- BUỔI CHIỀU Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). 2. Góp phần phát triển NL chung và PC - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - HS tích cực, tự giác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: :Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu các cách MB trong bài văn kể + MB trực tiếp và MB gián tiếp chuyện? - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1, 2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân và tìm đoạn kết truyện. đoạn kết bài trong truyện. -> Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. - Gọi HS phát biểu. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta. Bài 3: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay- Chia sẻ trước lớp + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa của ông cha ta từ ngàn xưa: “có chí thì lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. nên” + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực cho chúng em.
- Bài 4: - HS đọc thành tiếng, HS trao đổi nhóm So sánh hai cách kết bài trên. 2- chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng + Cách viết bài của truyện chỉ có biết phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so kết cục của truyện mà không đưa ra sánh. nhiều nhận xét, đánh giá. - Gọi HS phát biểu. + Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện. *Kết luận: + Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. + Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau - Lắng nghe. khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. +Thế nào là kết bài mở rộng, không mở - HS nêu rộng? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được các cách kết bài đã học * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Sau đây là một số. . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. bài. + Đó là những kết bài theo cách nào? - HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm Vì sao em biết? 4. - Gọi HS phát biểu. + Cách a: là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của - Nhận xét chung; kết luận về lời giải truyện. đúng. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận diện - Lắng nghe. được kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. Bài 2: Tìm phần kết của câu chuyện Nhóm 2- Lớp sau. . . - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng
- - Gọi HS phát biểu. bút chì đánh dấu kết bài của từng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. truyện. Đáp án: Kết bài của hai bài “Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca” là hai kết bài không mở rộng. Bài 3: Cá nhân- Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, - Tự làm bài vào vở. lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Đọc bài, sửa lỗi (nếu có).VD: * Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. * An – đrây – ca tự dằn vặt, tự cho mình * HS M3+M4 nhận diện được các cách có lỗi vì em rất thương ông. Em đã kết bài, viết được kết bài theo 2 cách đó. trung thực, nghiệm khắc với lỗi lầm của bản thân. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ 2 cách KB và vận dụng khi làm bài 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm một số câu chuyện đã học trong sách giáo khoa có kiểu kết bài không mở rộng và viết lại theo kiểu KBMR ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tin học BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức: - Học sinh nhớ lại kiến thức chung về chương trình đã học. Ôn tập các kiến thức, kĩ năng đã học về soạn thảo văn bản. *Năng lực: - Rèn luyện kỹ năng gõ chữ, các thao tác cơ bản đã học. * Phẩm chất: - Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, biết bảo vệ máy tính trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - GV cho cả lớp chơi trò chơi: ''Ai nhanh, ai đúng" thông qua hệ thống câu hỏi nhằm ôn tập kiến thức về - HS tham gia chơi soạn thảo văn bản. - GV trình chiếu câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm: Câu 1: Tên gọi mềm soạn thảo văn bản là gì? Câu 2: Em hãy chỉ ra biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bản Word trong các biểu tượng dưới đây. Câu 3: Để khởi động Word em thực hiện thao tác nào? Câu 4: Để viết chữ cái in hoa ta nhấn giữ phím nào trong các phím sau? - HS lắng nghe - GV nhận xét chung. -GV giới thiệu bài mới. 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ1.Khởi động phần mềm: - Yêu cầu các em chia sẻ với bạn bè - Quan sát và chia sẻ. mình về những gì mà em biết. + Cách mở chương trình soạn thảo - HS hoạt động theo nhóm. văn bản Word. - Các thành viên trong nhóm tổng hợp ý kiến. + Cách gõ bàn phím bằng 10 ngón - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác tay. nhận xét và bổ sung. - GV quan sát các nhóm hoạt động và kết luận của các nhóm rồi yêu cầu 1,2 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV kết luận (trình chiếu) HĐ2.Soạn thảo: * GV cho HS ôn lại cách gõ chữ - HS trả lời tiếng việt: TELEX và VNI - Em đã học những kiểu gõ chữ cái - HS thực hành theo nhóm đôi thảo luận thực Tiếng Việt nào? hiện theo yêu cầu bài tập
- - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi thực hiện bài tập: Bài 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm ( ) để được câu đúng (SGK - tr54) Bài 2: Nối tên vào chức năng tương ứng. (bài 3 SKG trang 54) Bài 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm ( ) để được câu đúng. - GV quan sát các nhóm hoạt động và trợ giúp các nhóm yếu. - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã làm - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết được với GV. quả bài tập. - GV nhận xét và đưa ra kết luận - HS lắng nghe. cuối cùng. 3. VẬN DỤNG HĐ 1: Trò chơi " NỐI Ô CHỮ" - GV trình chiếu một số biểu tượng -HS thực hành theo yêu cầu. trong soạn thảo văn bản và yêu cầu HS nối vào câu trả lời đúng. - GV nhận xét. HĐ 2: Củng cố, dặn dò - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS lĩnh hội - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________ Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - Hs nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương
- 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Hs có thái độ yêu quê hương, đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch sử. * GD BVMT: Vẻ đẹp của chùa, BVMT về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm các công trình kiến trúc thời Lý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, + Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La nhận xét. làm kinh đô? + Muốn cho con cháu đời sau + Em biết Thăng Long còn có những tên gọi được ấm no hạnh phúc. . . nào khác nữa? + Long Đỗ, Tống Bình, Đông Kinh, Đông Đô, Đại La, Hà Nội. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hình thành kiến thức: (30p) * Mục tiêu - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.. Nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: . Đạo Phật dưới thời Lý. Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . ....rất thịnh đạt. ” - HS đọc. + Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?” - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh - GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, thành Thăng Long và các làng xã đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong có rất nhiều chùa. kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. Hoạt động 2: Vai trò của chùa thời Lý. Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - HS các nhóm thảo luận và điền - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dấu X vào ô trống. dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: - Đại diện các nhóm báo cáo kết a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư quả.
- b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật - Các nhóm khác nhận xét, bổ c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã sung cho hoàn chỉnh. d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ - GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c làđúng. Hoạt động 3: Mô tả kiến trúc một số chùa Cá nhân – Lớp - GV đưa hình ảnh chùa Keo, chùa Một Cột, - Vài HS mô tả (kết hợp quan sát tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng to) và tranh) khẳng định chùa là một công trình kiến trúc - HS khác nhận xét. đẹp. - GV nhận xét và Kết luận. - HS đọc bài học. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, - HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ đình chùa, các công trinh văn hoá xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng ta có quyền tự hào về điều đó. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ Ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ______________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP (tr. 68) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Ôn tập về các kiến thức liên quan đến phép nhân - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4 2. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. * Cách tiến hành *Bài 1: dòng 1 (HSNK hoàn thành cả Cá nhân – Lớp. bài) - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau - Làm cá nhân- Chia sẻ lớp. đó cho HS tự làm bài. Đ/a: a. 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 b. 642 x (30 – 6) - GV chốt đáp án. = 642 x 30 – 642 x 6 - Củng cố cách nhân một số với một = 19260 - 3852 tổng (hiệu) = 15 408 Bài 2:(a,b dòng 1) HSNK hoàn thành - Cá nhân- Chia sẻ trước lớp cả bài Đ/a: a. Tính bằng cách thuận tiên nhất 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài = 135 x 20 tập. = 2700 5 x 36 x 2 =(5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360 42 x 2 x 7 x 5= (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x 10 = 2940 + Áp dụng tính chất gì để chúng ta + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp tính được cách thuận tiện? của phép nhân để tính thuận tiện. - Củng cố cách tính thuận tiện. b, - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - GV hướng dẫn bài tập mẫu. Đ/a: - GV yêu cầu HS làm theo nhóm, 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) - GV chốt đáp án. = 137 x 100 = 13700 428 x 12 – 428 x 2= 428 x (12 – 2) = 428 x 10
- Bài 4 = 4280 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài tập. toán - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Đ/a: Chiều rộng của sân vận động là * Lưu ý hs M3+M4 có thể hoàn thành 180: 2 = 90 (m) cả bài. (tính diện tích) Chu vi của sân vận động là (180 + 90) x 2 = 540 (m) Đáp số: 540 m. *S = 180 x 90 = 16200 (m2) Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ cách thành sớm) làm dưới lớp VD: 217 x 11 = 217 x (10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 - Củng cố tính chất nhân 1 số với 1 = 2170 + 217 = 2387 tổng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Luyện từ và câu TÍNH TỪ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Tích cực, tự giác học bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. + Bảng phụ viết bài tập 1 luyện tập. + Bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, ..
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Tính từ là gì? Lấy VD về tính từ. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...VD: xanh, cao, thấp,... + Đặt câu có chứa tính từ - HS nối tiếp đặt câu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời - HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời câu hỏi. a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng điểm của tờ giấy? tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. - GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ - Lắng nghe. ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. - 2 HS thảo luân nhóm bàn trao đổi và + Trong các câu dưới đây, ý nghĩa của trả lời mức độ được thể hiện bằng những cách - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng nào? cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng= rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. + Có những cách nào thể hiện mức độ - Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc của đặc điểm, tính chất? điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
- + Thêm các từ: rất, quá, lắm, vào trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS M3, M4 lấy VD về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức độ. . . Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ND bài tập. Đ/a: * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Thứ tự từ cần tìm: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, Trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng - Cho HS hiểu thêm về vẻ đẹp của hoa lẫy hơn và tinh khiết hơn. cà phê để giáo dục tình yêu với các loài cây, tình yêu quê hương, đất nước Bài 2: Hãy tìm những từ. . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận nhóm 4- Chia sẻ lớp Đ/a: VD về từ "đỏ" - Cách1 : (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, + Có những cách nào để thể hiện mức - HS trả lời để củng cố bài học độ của đặc điểm, tính chất? Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ em. . . Cá nhân –Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS nối tiếp đặt câu, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS tự đặt câu sau đó đọc VD: trước lớp. + Mẹ về làm em vui quá! * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho + Mũi chú hề đỏ chót. hoàn chỉnh. + Bầu trời cao vút. * Hs M3+M4 đặt câu với tính từ vừa + Em rất vui mừng khi được cô giáo tìm được có sử dụng các biệ pháp so khen. sánh, nhân hóa. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất và vận dụng khi viết



