Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 13 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI. - Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Chuông cho các nhóm; máy chiếu. - HS: Vở BT, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: Đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi về từ và câu trog SGK. * Cách tiến hành * Đọc bài: Về thăm bà (SGK Tiếng Việt 4/ 176) Gọi HS đọc bài văn Về thăm bà: - Đọc thầm. - Đọc thành tiếng. * Tìm hiểu bài đọc: - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi. có trong SGK trang 176; 177 - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV lần lượt chiếu Slide từng câu hỏi (như SGK). 1
- + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi và chơi chuông dành quyền trả lời. theo hướng dẫn của GV. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. 3. Hoạt động vận dụng: (2 – 3 phút) - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài. - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. *Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2( bài dấu hiệu chia hết cho 3), . * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con,sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;..... cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(30p) * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp 2
- Cá nhân - Lớp * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia hết cho 3 - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết lớp cho 3 và các số không chia hết cho 3 - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia tương tự như các tiết trước. hết và cột chia không hết. - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, chung của các số này. ... - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. Ví dụ: 63: 3 = 21 + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành Cá nhân – Chia sẻ lớp. Đáp án: Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Vì các số đó có tổng các chữ số là số Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các cho 3... chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 3 + Tại sao em biết các số đó chia hết cho 3? - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Học sinh tự tìm các bài toán có liên quan 5. Hoạt động sáng tạo (1p) đến thực tế liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 3. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG ANH( 2 TIẾT) Giáo viên bộ môn dạy 3
- ........................................................... Thứ Ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. KK HSNK hoàn thành tất cả bài tập * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con,sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi: + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho - HS tham gia trò chơi 2? + Bnn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành(30p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; - Thực hiện cá nhân- Chia sẻ lớp 22050; 2229; 3576; 66816... Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu hết cho 9 là: 2229, 3576. chia hết cho 3; 9 4
- * Lưu ý đối tượng HS M1+M2 Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV. - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - GV YC HS tự làm bài, a. 945 chia hết cho 9 - Gọi HS đọc các chữ số cần điền và b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. giải thích vì sao điền chữ số đó. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. - Nhận xét, chốt đáp án.. Bài 3: - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. bài. - Yêu cầu các nhóm báo cáo từng + HS giải thích phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai. - Nhận xét, chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: a) Có thể viết 3 trong các số: - Chốt cách lập số theo yêu cầu. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. b) Có thể viết 1 trong các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Âm nhạc( Mĩ thuật) Giáo viên bộ môn dạy LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số từ ngữ thuộc các tiết MRVT đã học (nhân hậu - đoàn kết và trung thực - tự trọng); nêu được những câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề trên (BT1) 5
- - Hiểu nghĩa một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ (Bt2). - Vận dụng vốn từ đã học để đặt câu, viết văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cặp đôi, nhóm 4, cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Biết đoàn kết, yêu thương, trung thực trong học tập, trong cuộc sống. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Máy chiếu; phiếu học tập kẻ bảng BT1 như sau: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết. Từ trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết. Thành ngữ, tục ngữ TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG Từ cùng nghĩa với Trung thực Từ trái nghĩa với Trung thực Thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng. - HS: Vở; SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ bài Lớp chúng ta - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới đoàn kết. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(50p) 6
- * Mục tiêu: - Hệ thống được các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết; từ trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết; từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực và tự trọng. - Nêu được những câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm trên. - Vận dụng vốn từ đã học để đặt câu, viết văn. * Cách tiến hành: + GV lần lượt chiếu Slide từng bài tập. Bài 1: Lập bảng thống kê những từ đã - Đọc yêu cầu bài tập. học trong các tiết MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết và Trung thực - tự trọng. - Thảo luận nhóm 6 để hoàn thành vào - Tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức phiếu học tập. trò chơi Ai nhanh, ai đúng? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét và chiếu Slide bảng hệ - 1em đọc lại các từ ngữ trên bảng và thống đã hoàn thành. ghi vào vở. Bài 2: Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được ở - Trao đổi cặp đôi- chia sẻ trước lớp. BT 1. Bài 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1 - Đọc yêu cầu bài tập. (mỗi chủ điểm đặt 1 câu). - làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ cặp đôi. - GV theo dõi, giúp đỡ HS M1; M2. - Thi đua đọc câu mình đặt trước lớp, cả - Khuyến khích HS M3; M4 đặt câu có lớp nhận xét bổ sung cho bạn. hình ảnh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về chủ điểm nhân hậu - đoàn kết và trung thực - tự trọng liên hệ vào bản thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS liên hệ về bản thân hoặc những thực tế) bạn trong lớp, trong trường hoặc ở nơi em sống giàu lòng nhân hậu; sống trung thực, ngay thẳng. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 7
- ...................................................... CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi + Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng học tập của em. - Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cặp đôi, cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - HS: Vở BT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(50p) * Mục tiêu: + Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng học tập của em. - Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT. * Cách tiến hành: A. Viết chính tả: (Nghe - viết) Bài viết: Chiếc xe đạp của chú Tư (Sách giáo khoa trang 177) - Gv đọc bài chính tả. - HS viết vào vở. - GV đọc soát lỗi. - Hs soát lỗi B. Tậplàm văn: - Hs đổi vở cùng bạn soát lỗi. - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, ĐDHT (hoặc đồ chơi) của hs. 8
- Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài. - HS nộp bài. - GV thu bài, nhận xét đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng: (2 – 3 phút) - Tự viết lại các lỗi sai trong bài chính tả. - về nhà viết lại bài văn hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Thứ Tư ngày 8 tháng 12 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách tìm số trung bình cộng để giải toán liên quan). + Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) 9
- * Mục tiêu: -Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các Cá nhân- Cả lớp số sau: a. (96+ 121+ 143): 3 = 120 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Đáp án: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số a. (96+ 121+ 143): 3 = 120 trung bình cộng của nhiều số rồi tự b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 làm bài. Bài 2: Số dân của một xã trong ba - HS đọc đề bài, phân tich đề. năm liến tăng thêm lần lượt là: 96 -Tự làm việc cá nhân trong nhóm 4. người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân Các thành viên của nhóm giúp đỡ nhau của xã đó tăng bao nhiêu người? hoàn thành 2 bài tập này - Đại điện nhóm chia sẻ bài làm trước - Giáo dục ăn uống đầy đủ và chăm lớp (bảng phụ) tập thể dục để phát triển chiều cao. - TBHT điều hành các bạn nhận xét, chữa bài Bài 2: Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249: 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - HS đọc đề bài, phân tích đề. - Làm bài các nhân vào vở. Tổng số tấn thực phẩm 9 ô tô đã chở là: Bài 3: Có 9 ô tô chuyển thực phẩm 36 x 5+45 x 4= 360 (tạ) vào thành phố, trong đó có 5 ô tô đi Đổi 360 tạ = 36 tấn dầu, mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4 Trung bình mỗi ô tô chở được số tấn ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 45 thực phẩm là: tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tạ thực phẩm? 36 : 9 = 4 (tấn) -GV gọi HS đọc đề bài. Đáp số: 4 tấn - Tự làm vào vở. Tổng của 2 số là: Bài 4 (HSNK): Trung bình cộng của 9 x 2= 18 10
- hai số là 9. Biết số thứ nhất là 12. Tìm Số thứ hai là: số thứ hai. 18 – 12 = 6 Đáp số: 6 3. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút) - Ghi nhớ cách tìm số TBC. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thông qua tiết ôn tập HS nắm được kiến thức đã học về: danh từ, động từ, tính từ. - Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ, đoạn văn, viết đúng danh từ riêng (BT1,2). - Sử dụng danh từ, động từ, tính từ để đặt câu, viết đoạn văn (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, sáng tạo, thích cực tham gia hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu; bảng nhóm. - HS: SGK, vở, ... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trò chơi Hộp quà bí mật. - Chơi theo hướng dẫn của GV. + Danh từ là gì? Cho ví dụ. + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. GV nhận xét - Dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành:(30p) *Mục tiêu: HS nắm được kiến thức đã học về: danh từ, động từ, tính từ. - Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ, đoạn văn, viết đúng 11
- danh từ riêng (BT1,2). * Cách tiến hành: Bài 1: GV chiếu Slide bài tập 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ sau: - HS đọc yêu cầu bài tập. Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay - Làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày. cặp đôi. Bài 2: GV chiếu Slide bài tập 1: Viết lại cho đúng tên riêng trong bài ca dao sau: - HS đọc yêu cầu bài tập. Ca Dao về 36 phố phường ở Hà Nội Thảo luận nhóm 4 (các nhóm thi đua Rủ nhau chơi khắp Long thành ai đúng, ai nhanh) Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai: - HS đọc thầm bài ca dao, tìm các Hàng Bồ, hàng Bạc, hàng Gai tên riêng viết sai quy tắc và viết lại Hàng Buồm, hàng Thiếc, hàng cho đúng vào bảng nhóm. Hài, hàng Khay - Các nhóm chia sẻ trước lớp. Mã Vĩ, hàng Điếu, hàng Giày Hàng Lờ, hàng Cót, hàng Mây, hàng Đàn Phố Mới, Phúc Kiến, hàng Than Hàng Mã, hàng Mắm, hàng Ngang, hàng Đồng Hàng Muối, hàng Nón, Cầu Đông Hàng Hòm,hàng Đậu, hàng Bông, hàng Bè Hàng Thùng, hàng Bát, hàng Tre Hàng Vôi, hàng Giấy, hàng The, hàng Gà Quanh đi đến phố hàng Da Trải xem phường phố, thật là cũng xinh. - GV nhận xét và khen nhóm viết đúng và nhanh. Bài 3: Đặt câu: a) Kể về hoạt động của em lúc ở trường, và gạch dưới động từ có trong câu. b) Nói về một người bạn hoặc người thân của em, trong câu có dùng tính từ. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS. - Khen những em có câu văn hay và đúng. - Nhắc lại cách viết danh từ riêng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân. - Thi đua đọc câu mình đặt trước lớp. 3. Hoạt động vận dụng: (2 – 3 phút) - Viết đoạn văn 3- 4 câu về chủ đề tự chọn, và nêu các danh, từ, động 12
- từ, tính từ có trong đoạn văn. - Ghi nhớ kiến thức về danh từ, động từ, tính từ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực chung: - Năng lực hệ thống hoá kiến thức: +Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. 2. Năng lực đặc thù - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí gồm những thành phần nào? + Không khí gồm có oxi, ni tơ, các- bô-níc, khói, bụi và một số khí khác - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Việc 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Nhóm 4 - Lớp - Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh 13
- dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Đọc kĩ nhiệm vụ của nhóm - Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối” - Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ thảo quả thi đua. luận. Việc 2: Ôn tập về nước và không khí. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời - Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả: các câu sau + Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, hoà tan một số chất, thấm qua một số vật. + Không khí có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vi, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra +Không khí và nước có tính chất gì giống + Trong suốt, không màu, không mùi, nhau? không vị, không có hình dạng nhất định. + Nói về vòng tuần hoàn của nước trong + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh tự nhiên ngưng tụ lại thành các đám mây. Nước từ các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa - GV chốt kiến thức Việc 3: Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người. - YC kể cá nhân theo chủ đề - HS kể cá nhân theo chủ đề - Kể theo nhóm 4 - HS chia sẻ cách kể của mình với bạn trong nhóm (kể theo chủ đề) + Nhóm trưởng phân công các thành viên làm việc. - Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề + Các thành viên tập thuyết trình, + Đại diện nhóm trình bày kể theo chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm bổ sung cho nhóm bạn kể tốt 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập – Chuẩn bị cho bài KTDDK cuối học kì I 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ 14
- động bảo vệ môi trường nước và không khí. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy Thứ Năm ngày 9 tháng 12 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để giải toán liên quan). + Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: : Bảng phụ hoặc phiếu nhóm. - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: 15
- + Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tổng-hiệu. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và Cá nhân – Lớp. hiệu của hai số đó là: a) 24 và 6 b) 60 và 12 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả Đ/a: lớp làm bài vào vở. a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 - GV chốt đáp án. Số bé là: 15 – 6 = 9 b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24 - GV củng cố các bước giải... - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài 2: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tổng số tuổi của hai chị em là 36 tuổi. Biết em kém chị 8 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải Bài giải Tuổi của em là: Ta có sơ đồ: (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi ? tuổi Tuổi của chị là: Chị 14 + 8 = 22 (tuổi ) 36 tuổi Đáp số : em : 14 tuổi 8 tuổi Em chị : 22 tuổi ? tuổi Bài 3: Hai phân xưởng làm được Cá nhân –Nhóm 2- Lớp 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 16
- (nếu cần). Bài giải - GV chốt đáp án. Phân xưởng I đã sản xuất : - Chốt lại cách giải dạng toán này (1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm) Phân xưởng II đã sản xuất : 540 + 120 = 660( sản phẩm) Đáp số : PX1: 540 sản phẩm Bài 4: (HSNK) PX2:660 sản phẩm Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 - HS làm bài vào vở. tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng - TBHT kiểm tra, chữa bài theo nhóm thứ nhất được nhiều hơn ở thửa Bài giải ruộng thứ hai 8 tạ. Hỏi số thóc thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ nhiêu kg? Thửa ruộng 1 thu được là: (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg Thửa ruộng 2 thu được là: 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg Đáp số: 3000 kg 2200 kg 3. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé. - Tìm và giải các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TIN HỌC Giáo viên bộ môn dạy .................................................... TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo bài văn kể chuyện, một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) (BT1). - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn (BT2). 17
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, sáng tạo, thích cực tham gia hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu; phiếu học tập để học sinh làm bài 1. - HS: SGK, truyện đọc lớp 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Hát, vận động tại chỗ bài Lớp chúng ta - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. đoàn kết. 2. HĐ luyện tập, thực hành:(30p) *Mục tiêu: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. * Cách tiến hành: * Ôn tập về văn kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: GV chiếu Slide bài tập 1: a) Thế nào là kể chuyện? b) Tính cách của nhân vật được thể hiện - Thảo luận cặp đôi hoàn thành vào qua những mặt nào? phiếu học tập. Nêu cấu tạo của một bài văn kể chuyện. - Chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe. - GV kết luận. Bài 2 : GV chiếu Slide bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau: a) Sống nhân hậu, yêu thương mọi người. b) Thật thà, trung thực trong đời sống. c) Có ý chí, nghị lực vượt khó khăn, thử thách và đã thành công. - HS nói đề tài mình chọn. - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. - HS tự làm bài các nhân vào vở- chia sẻ - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. cặp đôi- chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý (GV trình - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. chiếu Slide): a) Câu chuyện bạn kể có những nhân 18
- vật nào? b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những chi tiết nào? c) Câu chuyện có ý nghĩa gì? b) Câu chuyện mở bài bằng cách nào? Kết bài bằng cách nào? - Nhận xét bài làm của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Chị nhớ cách kiến thức về văn kể – 3 phút) chuyện. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích với đủ 3 phần. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả đồ vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2, cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, Thích quan sát, miêu tả đồ vật, yêu quý, giữ gìn các đồ vật gần gũi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: sách, bút, vở. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS , kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. 19
- 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15p) *Mục tiêu: - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích với đủ 3 phần. * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. - GV chiếu Slide bài tập: Tả một đồ - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. chơi hoặc một đồ dùng học tập của em. - Nhắc lại cấu tạo bài văn miru tả đồ vật. - GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 - HS lắng nghe. phần của một bài tập làm văn: *Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. *Thân bài: *Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài mở rộng hay không mở rộng b. Tổ chức cho HS viết bài - HS làm bài cá nhân- chia sẻ cặp đôi. - GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý: Bố cục của bài văn,... - GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu, ...) - HS chia sẻ bài viết trước lớp. - GV thu một số bài, nhận xét và đánh giá chung. - Viết lên bảng một số câu mắc lỗi và y/c HS sửa lỗi cho bạn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Làm cho các câu còn mắc lỗi của mình/ bạn trở nên giàu hình ảnh và sinh động hơn. - Hoàn chỉnh bài văn. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Thứ Sáu ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn ÔN TẬP TỔNG HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 20