Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 13 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI. - Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Chuông cho các nhóm; máy chiếu. - HS: Vở BT, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: Đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi về từ và câu trog SGK. * Cách tiến hành * Đọc bài: Về thăm bà (SGK Tiếng Việt 4/ 176) Gọi HS đọc bài văn Về thăm bà: - Đọc thầm. - Đọc thành tiếng. * Tìm hiểu bài đọc: - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi. có trong SGK trang 176; 177 - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV lần lượt chiếu Slide từng câu hỏi (như SGK). 1
- + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi và chơi chuông dành quyền trả lời. theo hướng dẫn của GV. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. 3. Hoạt động vận dụng: (2 – 3 phút) - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài. - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... ______________________________________ TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. *Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2( bài dấu hiệu chia hết cho 3), . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con,sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;..... cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(30p) * Mục tiêu: 2
- * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Cá nhân - Lớp * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia hết cho 3 - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết lớp cho 3 và các số không chia hết cho 3 - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia tương tự như các tiết trước. hết và cột chia không hết. - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, chung của các số này. ... - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. Ví dụ: 63: 3 = 21 + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành Cá nhân – Chia sẻ lớp. Đáp án: Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Vì các số đó có tổng các chữ số là số Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các cho 3... chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 3 + Tại sao em biết các số đó chia hết cho 3? - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Học sinh tự tìm các bài toán có liên quan 5. Hoạt động sáng tạo (1p) đến thực tế liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 3. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3
- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi + Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng học tập của em. - Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cặp đôi, cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - HS: Vở BT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(50p) * Mục tiêu: + Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng học tập của em. - Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT. * Cách tiến hành: A. Viết chính tả: (Nghe - viết) Bài viết: Chiếc xe đạp của chú Tư (Sách giáo khoa trang 177) - Gv đọc bài chính tả. - HS viết vào vở. - GV đọc soát lỗi. - Hs soát lỗi B. Tậplàm văn: - Hs đổi vở cùng bạn soát lỗi. - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, ĐDHT (hoặc đồ chơi) của hs. Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ 4
- chơi mà em yêu thích. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài. - HS nộp bài. - GV thu bài, nhận xét đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng: (2 – 3 phút) - Tự viết lại các lỗi sai trong bài chính tả. - về nhà viết lại bài văn hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... __________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số từ ngữ thuộc các tiết MRVT đã học (nhân hậu - đoàn kết và trung thực - tự trọng); nêu được những câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề trên (BT1) - Hiểu nghĩa một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ (Bt2). - Vận dụng vốn từ đã học để đặt câu, viết văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cặp đôi, nhóm 4, cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Biết đoàn kết, yêu thương, trung thực trong học tập, trong cuộc sống. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Máy chiếu; phiếu học tập kẻ bảng BT1 như sau: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết. Từ trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết. Thành ngữ, tục ngữ 5
- TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG Từ cùng nghĩa với Trung thực Từ trái nghĩa với Trung thực Thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng. - HS: Vở; SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ bài Lớp chúng ta - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới đoàn kết. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(50p) * Mục tiêu: - Hệ thống được các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết; từ trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết; từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực và tự trọng. - Nêu được những câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm trên. - Vận dụng vốn từ đã học để đặt câu, viết văn. * Cách tiến hành: + GV lần lượt chiếu Slide từng bài tập. Bài 1: Lập bảng thống kê những từ đã - Đọc yêu cầu bài tập. học trong các tiết MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết và Trung thực - tự trọng. - Thảo luận nhóm 6 để hoàn thành vào - Tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức phiếu học tập. trò chơi Ai nhanh, ai đúng? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét và chiếu Slide bảng hệ - 1em đọc lại các từ ngữ trên bảng và thống đã hoàn thành. ghi vào vở. Bài 2: Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được ở - Trao đổi cặp đôi- chia sẻ trước lớp. BT 1. Bài 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1 - Đọc yêu cầu bài tập. 6
- (mỗi chủ điểm đặt 1 câu). - làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ cặp đôi. - GV theo dõi, giúp đỡ HS M1; M2. - Thi đua đọc câu mình đặt trước lớp, cả - Khuyến khích HS M3; M4 đặt câu có lớp nhận xét bổ sung cho bạn. hình ảnh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về chủ điểm nhân hậu - đoàn kết và trung thực - tự trọng liên hệ vào bản thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS liên hệ về bản thân hoặc những thực tế) bạn trong lớp, trong trường hoặc ở nơi em sống giàu lòng nhân hậu; sống trung thực, ngay thẳng. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... __________________________________ Thứ Ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. KK HSNK hoàn thành tất cả bài tập 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con,sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7
- 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi: + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho - HS tham gia trò chơi 2? + Bnn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành(30p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; - Thực hiện cá nhân- Chia sẻ lớp 22050; 2229; 3576; 66816... Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu hết cho 9 là: 2229, 3576. chia hết cho 3; 9 * Lưu ý đối tượng HS M1+M2 Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV. - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - GV YC HS tự làm bài, a. 945 chia hết cho 9 - Gọi HS đọc các chữ số cần điền và b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. giải thích vì sao điền chữ số đó. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. - Nhận xét, chốt đáp án.. Bài 3: - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc đề bài. Đ/a: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. bài. - Yêu cầu các nhóm báo cáo từng + HS giải thích phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai. - Nhận xét, chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: a) Có thể viết 3 trong các số: - Chốt cách lập số theo yêu cầu. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. b) Có thể viết 1 trong các số: 8
- 120 ; 102 ; 201 ; 210. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ÂM NHẠC GV BỘ MÔN DẠY _________________________________________ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo bài văn kể chuyện, một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) (BT1). - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, sáng tạo, thích cực tham gia hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu; phiếu học tập để học sinh làm bài 1. - HS: SGK, truyện đọc lớp 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Hát, vận động tại chỗ bài Lớp chúng ta - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. đoàn kết. 2. HĐ luyện tập, thực hành:(30p) *Mục tiêu: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý 9
- nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. * Cách tiến hành: * Ôn tập về văn kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: GV chiếu Slide bài tập 1: a) Thế nào là kể chuyện? b) Tính cách của nhân vật được thể hiện - Thảo luận cặp đôi hoàn thành vào qua những mặt nào? phiếu học tập. Nêu cấu tạo của một bài văn kể chuyện. - Chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe. - GV kết luận. Bài 2 : GV chiếu Slide bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau: a) Sống nhân hậu, yêu thương mọi người. b) Thật thà, trung thực trong đời sống. c) Có ý chí, nghị lực vượt khó khăn, thử thách và đã thành công. - HS nói đề tài mình chọn. - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. - HS tự làm bài các nhân vào vở- chia sẻ - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. cặp đôi- chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý (GV trình - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. chiếu Slide): a) Câu chuyện bạn kể có những nhân vật nào? b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những chi tiết nào? c) Câu chuyện có ý nghĩa gì? b) Câu chuyện mở bài bằng cách nào? Kết bài bằng cách nào? - Nhận xét bài làm của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Chị nhớ cách kiến thức về văn kể – 3 phút) chuyện. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... 10
- LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp. - Chỉ trên lược đồ một số con sông miền Bắc 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS có thái độ tôn trọng lịch sử. * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần + Lược đồ sông chính Bắc Bộ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hượp với chuyền Trò chơi: Chiếc hộp bí mật tay nhau chiếc hộp bí mật có câu - Trả lời các câu hỏi sau: hỏi. + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? + Lý Huệ Tông không có con trai, truyền ngôi cho con gái.. . + Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất + Nhà Trần chú ý xây dựng lực nước? lượng quân đội, . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất 11
- nông nghiệp. Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê Cá nhân – Lớp - Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . ta” cha ta” + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời + Nông nghiệp. nhà Trần là nghề gì? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông như: sông Hồng, sông Đà, sông? sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản + Là nguồn cung cấp nước cho việc xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những gieo trồng và cũng thường xuyên khó khăn gì? tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà mùa màng. em đã chứng kiến hoặc được biết qua các - Vài HS kể. phương tiện thông tin. - GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây - Lắng nghe lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê. HĐ2: Nhà Trần đắp đê Nhóm 2 – Lớp - Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả: + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên + Đặt chức quan Hà đê sứ trông sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. coi việc đắp đê + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. + Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. **KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày - Lắng nghe tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê Cá nhân – Lớp + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế + Hệ thống đê dọc theo những con nào trong công cuộc đắp đê? sông chính được xây đắp, nông - GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, nghiệp phát triển. hệ thống đê điều đã được hình thành dọc - Lắng nghe 12
- theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương + Trồng rừng, chống phá rừng, xây em có sông gì? nhân dân đã làm gì để dựng các trạm bơm nước, củng cố chống lũ lụt? đê điều - Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao lụt phải cùng nhau bảo vệ môi vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn trường tự nhiên. hạn chế ta phải làm gì? 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm tranh ảnh về đê điều và việc đắp đê. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ĐỊA LÍ ÔN TẬP CUỐI KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ - Xác định được trên bản đồ vị trí Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - HS có cơ hình thành và phát triển: + Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm, chia sẻ trước lớp); năng lực tự chủ, tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động 1; 2; 3; qua hoạt động vận dụng, trải nghiệm). + Phẩm chất: Yêu nước; tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 13
- - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. + Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân. - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - Tìm những dẫn chứng thể hiện Hà - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Nội là: + TT chính trị của cả nước? + Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo cao nhất:.... + Nhiều trung tâm thương mại, giao + Trung tâm kinh tế? dịch,... + Trung tâm văn hoá, khoa học? + Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng,... + Đầu mối giao thông quan trọng? + Tập trung nhiều tuyến đường giao thông quan trọng - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: HS điền đúng tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt , đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ trống. - HS so sánh được về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ - HS nêu được đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp * Việc 1: Hoạt động cả lớp - GV phát cho HS bản đồ (thu nhỏ) - HS điền các địa danh theo câu hỏi - GV treo bản đồ Việt Nam & yêu vào bản đồ - HS QS -> thực hiện nội dung YC cầu HS làm theo câu hỏi : + Điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh - HS trình bày trước lớp & điền các địa Phan – xi-păng, các cao nguyên ở Tây danh vào lược đồ khung treo tường. Nguyên, thành phố Đà Lạt, đồng bằng - HS nhận xét, bổ sung Bắc Bộ, thủ đô Hà Nội trên bản đồ trống - GV chốt kiến thức *Lưu ý : GV trợ giúp HS M1+M2 hoàn thiện nội dung bài 14
- Việc 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý Nguyên và trung du Bắc Bộ của GV. - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra. - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & - Các nhóm trao đổi phiếu để chia sẻ giúp HS điền đúng các kiến thức vào nội dung học tập bảng hệ thống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp Việc 3: Hoạt động cá nhân - Các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV yêu cầu HS làm các câu hỏi sau: - Hs làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp + Nêu đặc điểm địa hình của đồng - Thống nhất ý kiến bằng Bắc Bộ - Đại diện HS chia sẻ kết quả + ĐB BB có những điều kiện gì để trở - HS bổ sung ( nếu có) thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước? + Nêu các bước truyền thống trong sản xuất lúa gạo ở ĐB BB? - GV trợ giúp HS M1+ M2 hoàn thiện phần trình bày. ->GV chốt kiến thức bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ôn tập các kiến thức môn học - Sưu tầm, giới thiệu các tranh ảnh về các vùng địa lí đã học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ Tư ngày 8 tháng 12 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 15
- + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách tìm số trung bình cộng để giải toán liên quan). + Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: -Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các Cá nhân- Cả lớp số sau: a. (96+ 121+ 143): 3 = 120 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Đáp án: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số a. (96+ 121+ 143): 3 = 120 trung bình cộng của nhiều số rồi tự b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 làm bài. Bài 2: Số dân của một xã trong ba - HS đọc đề bài, phân tich đề. năm liến tăng thêm lần lượt là: 96 -Tự làm việc cá nhân trong nhóm 4. người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân Các thành viên của nhóm giúp đỡ nhau của xã đó tăng bao nhiêu người? hoàn thành 2 bài tập này - Đại điện nhóm chia sẻ bài làm trước - Giáo dục ăn uống đầy đủ và chăm lớp (bảng phụ) tập thể dục để phát triển chiều cao. - TBHT điều hành các bạn nhận xét, chữa bài Bài 2: Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 16
- 96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249: 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - HS đọc đề bài, phân tích đề. - Làm bài các nhân vào vở. Bài 3: Có 9 ô tô chuyển thực phẩm Tổng số tấn thực phẩm 9 ô tô đã chở là: vào thành phố, trong đó có 5 ô tô đi 36 x 5+45 x 4= 360 (tạ) dầu, mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4 Đổi 360 tạ = 36 tấn ô tô đi sau, mỗi ô tô chuyển được 45 Trung bình mỗi ô tô chở được số tấn tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển thực phẩm là: được bao nhiêu tạ thực phẩm? 36 : 9 = 4 (tấn) -GV gọi HS đọc đề bài. Đáp số: 4 tấn - Tự làm vào vở. Tổng của 2 số là: Bài 4 (HSNK): Trung bình cộng của 9 x 2= 18 hai số là 9. Biết số thứ nhất là 12. Tìm số thứ hai. Số thứ hai là: 18 – 12 = 6 Đáp số: 6 3. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút) - Ghi nhớ cách tìm số TBC. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ THỂ DỤC GV BỘ MÔN DẠY ___________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thông qua tiết ôn tập HS nắm được kiến thức đã học về: danh từ, động từ, tính từ. - Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ, đoạn văn, viết đúng danh từ riêng (BT1,2). 17
- - Sử dụng danh từ, động từ, tính từ để đặt câu, viết đoạn văn (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, sáng tạo, thích cực tham gia hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu; bảng nhóm. - HS: SGK, vở, ... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trò chơi Hộp quà bí mật. - Chơi theo hướng dẫn của GV. + Danh từ là gì? Cho ví dụ. + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. GV nhận xét - Dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành:(30p) *Mục tiêu: HS nắm được kiến thức đã học về: danh từ, động từ, tính từ. - Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ, đoạn văn, viết đúng danh từ riêng (BT1,2). * Cách tiến hành: Bài 1: GV chiếu Slide bài tập 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ sau: - HS đọc yêu cầu bài tập. Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay - Làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày. cặp đôi. Bài 2: GV chiếu Slide bài tập 1: Viết lại cho đúng tên riêng trong bài ca dao sau: - HS đọc yêu cầu bài tập. Ca Dao về 36 phố phường ở Hà Nội Thảo luận nhóm 4 (các nhóm thi đua Rủ nhau chơi khắp Long thành ai đúng, ai nhanh) Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai: - HS đọc thầm bài ca dao, tìm các Hàng Bồ, hàng Bạc, hàng Gai tên riêng viết sai quy tắc và viết lại Hàng Buồm, hàng Thiếc, hàng cho đúng vào bảng nhóm. Hài, hàng Khay - Các nhóm chia sẻ trước lớp. Mã Vĩ, hàng Điếu, hàng Giày Hàng Lờ, hàng Cót, hàng Mây, hàng Đàn Phố Mới, Phúc Kiến, hàng Than 18
- Hàng Mã, hàng Mắm, hàng Ngang, hàng Đồng Hàng Muối, hàng Nón, Cầu Đông Hàng Hòm,hàng Đậu, hàng Bông, hàng Bè Hàng Thùng, hàng Bát, hàng Tre Hàng Vôi, hàng Giấy, hàng The, hàng Gà Quanh đi đến phố hàng Da Trải xem phường phố, thật là cũng xinh. - GV nhận xét và khen nhóm viết đúng và nhanh. Bài 3: Đặt câu: a) Kể về hoạt động của em lúc ở trường, và gạch dưới động từ có trong câu. b) Nói về một người bạn hoặc người thân của em, trong câu có dùng tính từ. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS. - Khen những em có câu văn hay và đúng. - Nhắc lại cách viết danh từ riêng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân. - Thi đua đọc câu mình đặt trước lớp. 3. Hoạt động vận dụng: (2 – 3 phút) - Viết đoạn văn 3- 4 câu về chủ đề tự chọn, và nêu các danh, từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn. - Ghi nhớ kiến thức về danh từ, động từ, tính từ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích với đủ 3 phần. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả đồ vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 19
- - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2, cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, Thích quan sát, miêu tả đồ vật, yêu quý, giữ gìn các đồ vật gần gũi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: sách, bút, vở. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS , kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15p) *Mục tiêu: - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích với đủ 3 phần. * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. - GV chiếu Slide bài tập: Tả một đồ - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. chơi hoặc một đồ dùng học tập của em. - Nhắc lại cấu tạo bài văn miru tả đồ vật. - GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 - HS lắng nghe. phần của một bài tập làm văn: *Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. *Thân bài: *Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài mở rộng hay không mở rộng b. Tổ chức cho HS viết bài - HS làm bài cá nhân- chia sẻ cặp đôi. - GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý: Bố cục của bài văn,... - GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu, ...) - HS chia sẻ bài viết trước lớp. - GV thu một số bài, nhận xét và đánh giá chung. - Viết lên bảng một số câu mắc lỗi và y/c HS sửa lỗi cho bạn. 20