Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 14: Thứ Hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP: TỪ ĐƠN – TỪ GHÉP – TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS xác định được từ đơn - từ ghép - từ láy và đặt câu, viết được đoạn văn có sử dụng các dạng trên. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Ôn lại kiến thức: HS nêu lại: Thế nào là từ đơn? từ phức? Tiếng cấu tạo nên từ- từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn.Từ g hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. -Từ láy gợi cho ta : âm thanh, mùi vị, hình ảnh, phẩm chất của con người. B. Bài tập: 1, Tìm từ đơn- từ phức có trong các câu sau: Đẹp/vô cùng/Tổ quốc/ta/ơi!/ -Con/chim chiền chiện/ Bay/vút/vút/cao/ Lòng/đầy/yêu mến/ Khúc hát/ngọt ngào./ -Tôi/chỉ/cómột/ham muốn,/ham muốn/tột bậc/là/làm sao/cho/nước/ta/được/độc lập/tự do,/đồng bào/ta/ai/cũng/có/cơm/ăn,/áo/mặc,/ai/cũng/được/học hành ./ 2, Dùng dấu gạch chéo tách các từ trong hai câu sau, rồi ghi lại các từ đơn, từ phức trong câu. Bởi/tôi/ăn uống/điều độ/và/làm việc/chừng mực/nên/tôi/chóng lớn/lắm/..Cứ/chốc chốc/tôi/lại/trịnh trọng/và/khoan thai/đưa/hai/chân/lên/vuốt/râu./ HS tự làm rồi tìm từ đơn-từ phức. 3,Các chữ in đậm dưới đây là một từ phức hay hai từ đơn: a. Nam vừa được bố mua cho một chiếc xe đạp.( từ phức)
- b. Xe đạp nặng quá, đạp mỏi cả chân.( hai từ đơn) c. Vườn nhà em có nhiều loài hoa : hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.( từ phức) d. Màu sắc của hoa cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng, ( hai từ đơn) 4,Nghĩa của các từ phức: nhà cửa, ăn uống, sách vở có gì khác so với nghĩa của các từ đơn: nhà , cửa, ăn , uống, sách, vở? 5, Từ mỗi tiếng dưới đây, hãy tạo ra từ ghép, từ láy: Nhỏ, lạnh, vui. nhỏ lạnh vui nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ lạnh lẽo, lạnh lùng, lành vui vẻ, vui vui, nhen, nhỏ nhoi, nho nhỏ lạnh vui vầy nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ mọn, lạnh nhạt, lạnh giá, lạnh nhỏ dại, nhỏ to, nhỏ con, gáy, lạnh ngắt, lạnh tanh, vui mắt, vui nhỏ xíu, lạnh toát nhộn, 6, Các từ dưới đây là từ ghép hay từ láy ? Vì sao? tươi tốt, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, đi đứng. ( các từ đó là từ ghép vì hai tiếng trong từng từ đêù có nghĩa, quan hệ giữa các tiếng trong mỗi từ là quan hệ về nghĩa, các từ này có hình thức âm thanh ngẫu nhiên giống láy, chứ không phải là từ láy) 7, Các từ in đậm dưới đây là từ láy hay từ ghép? vì sao? a.Nhân dân ghi nhớ công ơn Chữ Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. b. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rôì tre lên cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. ( từ ghép: nhân dân, bờ bãi, dẻo dai, chí khí-vì chúng có quan hệ với nhau về nghĩa. Từ láy: các từ còn lại vì chúng có quan hệ với nhau về âm) 8, Cho đoạn văn sau: Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời.Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương .Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề . Trời ầm ầm giong gió, biển đục ngầu giận giữ . Như một con người biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt , lạnh lùng , lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. a. Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên rồi sắp xếp vào hai nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại . b.Tìm từ láy trong các từ in đậm có trong đoạn văn trên rồi xếp vào 3 nhóm: láy âm đầu, váy vần ,láy cả âm đầu và vần( láy tiếng) HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp: ( Từ ghép tổng hợp: thay đổi, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu. Từ ghép phân loại: xanh thẳm, chắc nịch , đục ngầu, Từ láy âm đầu:mơ màng, nặng nề,lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng, Láy vần: sôi nổi Láy cả âm và vần: ầm ầm)
- 9. Phân các từ ghép trong từng nhóm dưới dây thành hai loại: từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. a. máy nổ, máy ảnh, máy khâu, máy cày, máy móc, máy in, máy kéo, b.cây cam, cây chanh, cây bưởi, cây ăn quả, cây cối, cây công nghiệp, cây lương thực, c. xe đạp, xe cải tiến, xe bò, xe buýt, xe cộ, xe ca, xe con, xe máy, xe lam, HS làm bài và trình bày bài trước lớp. ( Từ ghép có nghĩa tổng hợp : máy móc, cây cối, xe cộ, ) các từ còn lại là tự ghép có nghĩa phân loại.) _______________________________________ Toán ÔN TẬP TỔNG HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS nắm chắc kiến thức và thực hiện được các dạng toán đã học I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT sau: Bài 1: Đọc tên các góc vuông, nhọn, bẹt, tù có trong hình sau : Các góc vuông là:...................................................................................................... Các góc nhọn là:........................................................................................................ Các góc bẹt là:........................................................................................................... Các góc tù là:............................................................................................................. Bài 2 : Chu vi hình chữ nhật là 20 m, chiều dài hơn chiều rộng 10 dm . Tính diện tích hình chữ nhật? ( Dạng Tổng – Hiệu nhưng ẩn Tổng) Bài 3: Ghi tên các cặp cạnh vuông góc, song song có trong hình bên: Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 300 m, chiều dài hơn chiều rộng là 60m. Tính diện tích hình chữ nhật đó? ( Dạng Tổng – Hiệu)
- Bài 5: Trung bình cộng số học sinh 2 lớp 4A và 4B là 40, lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 4 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? (Dạng Tổng – Hiệu nhưng ẩn Tổng) Bài 6: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 40m, chiều cao ngắn hơn đáy là 12m . Tính diện tích mảnh đất đó. _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP: TỪ ĐƠN – TỪ GHÉP – TỪ LÁY (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Tiếp tục giúp HS xác định được từ đơn- từ ghép- từ láy, Danh từ, Động từ, Tính từ và đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng các dạng trên. I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT sau: 1, Tìm các từ láy âm đầu trong đó có: a. Vần ấp ở t iếng đứng trước: M: khấp khểnh, lập lòe, b. Vần ăn ở tiếng đứng sau: M: ngay ngắn, đầy đặn, HS làm và nối tiếp đọc trước lớp: 2, Cho các từ sau: Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thàn, hòa bình, chiếc , mong muốn, bàn ghế, gió mùa, truyền thống, xã, tự hào, huyện , phấn khởi. -Xếp các từ trên vào hai nhóm: danh từ và không phải là danh từ. ( các từ gạch chân không phải là danh từ) 3, Tìm chỗ sai trong câu sau đây và sửa lại cho đúng: a. Bạn Vân đang nấu cơm nước. b. Bác nông dân đang cày ruộng nương. c. Mẹ cháu vừa đi chợ búa. d. Em có một người bạn bè rất thân. GV giúp HS hiểu được các từ cơm nước, chợ búa , ruộng nương, bạn bè đều có nghĩa khái quát, không kết hợp được với động từ mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số ít ở trước. 4. Tìm từ láy gợi tả : -Tiếng mưa rơi: lộp độp, tí tách, rào rào, -Tiếng chim hót: líu lo, véo von, ríu rít, –hương thơm: thoang thoảng, dìu dịu, ngào ngạt . phảng phất, -Phẩm chất của người HS ngoan: ngoan ngoãn, chăm chỉ, cần cù, 5. Gạch dưới động từ có trong các câu thơ sau: Nhớ người những sáng tinh sương
- Ung dung yên ngựa trên đường suối reo Nhớ chân Người bước lên đèo Người đi rừng núi trông theo bóng Người. 6. Xếp các từ sau vào hai nhóm: từ láy và từ ghép. Thật thà, giúp đỡ, chăm chỉ, hư hỏng, ngoan ngoãn, thành thật, san sẻ, khó khăn, bạn học, gắn bó, bạn đường, bạn bè. 7. Chia các từ phức dươi đây vào hai nhóm từ ghép và từ láy: Vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui chân, vui mắt, vui long, vui miệng, vui vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui tươi, đẹp đẽ, đẹp mắt , đẹp lòng, đẹp trai, đèm đẹp, đẹp lão, đẹp trời, đẹp đôi. 8. Tìm các ghép và từ láy có chứa tiếng vui . -Xếp các từ vừa tìm được vào hai nhóm : từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. HD: -Từ láy: vui vẻ, vui vầy, vui vui, -Từ ghép tổng hợp: vui chơi, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui tươi, tươi vui -Từ ghép có nghĩa phân loại: vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui tai, góp vui, chia vui, 9. Từ các tính từ ( là từ đơn) cho sẵn dưới đây, hãy tạo ra các từ ghép và từ láy: nhanh, đẹp, xanh M: nhanh nhẹn, nhanh chóng, _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS sử dụng được dấu hai chấm trong quá trình viết câu, đoạn văn II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Dấu hai chấm HS nêu tác dụng của dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận đứng sau là lơì nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. 1, Chỉ ra những trường hợp dùng sai dấu hai chấm và sửa lại cho đúng. a. Ông Hòn Rấm cười bảo: -Sao chú ma nhát thế? b. Nhà trường phát phần thưởng cho : Học sinh giỏi trong năm học 2004-2005. c. Vùng Hòn với những vòm lá với đủ các loại cây trái: mít, dừa, cau, mẵng cầu, lê-ki- ma măng cụt sum sê nhẫy nhượt.
- Bất giác, em lại nhớ đến : Ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào”. HS làm bài và trả lời trước lớp,( câu b, d sai) 2, Trong từng trường hợp dưới đây, dấu hai chấm có tác dụng gì? a. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin: -Xin ông thả cháu ra. b. Hai cảnh nối nhau vừa b ra trước mắt tôi: đàn ông mãi mê rầm rộ; một bác Xiến Tóc to xác , quá loài cứ ra vào ngẩn ngơ. c. Một hôm, biển rộng, sóng đánh dữ, ốc không bò đi đâu được, đành nằm một chỗ ao ước: ” Gía mình có được tám cẳng hai càng như cua” (ac:báo hiệu bộ phận dứng sau là lời nói của nhân vật. b. giải thích cho bộ phận đứng trước) 3. Trong các câu dưới đây, sau dấu hai chấm còn thếu các dấu phối hợp ( dấu ngoặc kép, dấu ghạch đâù dòng). Hãy tìm dấu phôí hợp ở từng vị trí trong mỗi câu. a. Ông lão nghe xong, bảo rằng: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre,mang về đây cho ta. b. Bụt đưa tay chỉ vào cây tre mà đọc: Khắc xuất! Khắc xuất! ( a. thiếu dấu gạch đâù dòng, b. ngoặc kép, ) _______________________________________ Thứ Ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS nắm chắc kiến thức và thực hiện được các dạng toán đã học I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 128 x 54 b) 203 x 44 c) 123 x 58 d) 321 x 25 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 137 x 7 + 137 x 93 b) 428 x 102 - 428 x 2 Bài 3:Điền số thích hợp vào chỗ trống 6kg 15g = .g 2047cm = ..m ..cm 2m2 48dm2 = .dm2 245 phút = . giờ .. phút Bài 4:Tìm x x x 45 = 7 920 156 682 – x = 23 594 Bài 5: Xác định thế kỉ a. Năm 248 thuộc thế kỉ........................................................................................ b. Năm 1400 thuộc thế kỉ...................................................................................... c. Ngày Thầy thuốc Việt Nam là ngày 27 tháng 02, gắn với sự kiện Hồ Chủ tịch
- viết thư gửi Hội nghị cán bộ ngành y tế vào năm 1955. Năm 1955 thuộc thế kỉ ......... Tính từ năm đó đến năm 2020 đã được năm. Bài 6:Một mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy 45m, cạnh bên 42m và chiều cao 30m. Tính: a. Chu vi mảnh đất hình bình hành; b. Diện tích mảnh đất hình bình hành. Bài 7: Hai thùng chứa được tất cả 800 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to là 180 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước? (Dạng Tổng – Hiệu) Tóm tắt: Thùng bé.................................................................................................. Thùng lớn....................................................................................................... Bài 8: Một cửa hàng bán vải trong ba ngày. Ngày đầu bán được 98m vải. Ngày thứ hai bán hơn ngày đầu 5m nhưng lại bán ít hơn ngày thứ ba 5m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán bao nhiêu mét vải? Tóm tắt : Ngày 1 ................................................................................................ Ngày 2 ................................................................................................ Ngày 3 ................................................................................................ _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -HS xác định được đúng hai thành phàn trong câu: CN-VN. -HS tiếp tục ôn tập về từ loại. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ôn kiến thức: -HS nêu lại câu gồm mấy thành phần chính ? đó là những thành phần nào? -Bộ phạn thứ nhất trả lời cho câu hỏi gì? -Bộ phận thứ hai trả lời cho câu hỏi gì? 2. Thực hành 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ có trong các câu sau: a. Ngoài đồng, lúa /đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên /đang đào mương. Chỗ kia , các xã viên /đang tát nước. Mọi người /đang ra sức đánh giặc hạn. b. Tiết trời/đã về cuối năm.Trên cành lê, giữa đám lá xanh mơn mởn, mấy bông hoa trắng xoá/điểm lác đác. 2. Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong hai câu văn trên BT1. Danh từ Động từ Tính từ đồng, lúa, nước, chỗ, xã xanh mơn mởn, viên, mương, chỗ, xã viên, chờ, đào, tát, ra sức, đánh, trắng xóa, lác nước, người, giặc hạn, về, điểm đác
- tiết trời, năm, cành lê, đám lá, bông hoa. GV hướng dẫn HS về trạng ngữ. 3. Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ có trong câu sau: – Mấy hôm trước, trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích, đường lầy lội. – Trong các thửa ruộng, hàng lúa xanh tươi rập rờn theo chiều gió. – Xa xa, đám lúa giống mới đã ngã màu vàng. – Một mùa xuân tươi đẹp lại về. Từ những cành cây khẳng khiu, xams xịt, những mầm non xanh mởn đã nhú lên. -Quyển sách em mới mua rất hay. -Bạn Việt lớp em luôn học hành chăm chỉ. -Mấy chiếc bút mới mua đều hỏng ngòi. -Mùa này, bãi ngô của hợp tác xã quê em rất xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây cao lớn . Quanh thân cây, những lá ngô rộng dài trỗ ra mạh mẽ, nõn nà. Trên ngọn, một thứ búp như kết bằng nhung và phấn vươn lên. 4. Hãy chỉ ra cái đúng và hay của sự so sánh trong những câu thơ sau: a. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan. b. Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng. ( HD: a. Đúng vì trẻ em giống như ” búp trên cành”đều là những vật còn tươi non , ) b. Đúng vì bà sống đã lâu , tuổu đã cao , giống như ” quả ngọt chín rồi”-đều phát triển đến độ già dặn , ) 5.Trong khổ thơ dưới đây, hình ảnh so sấnh đã góp phần diễn tả nội dung thêm sinh động , gợi cảm như thế nào? Mùa thu của em Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nhìn trời êm. Quang Huy ( HD: Hình ảnh nghìn con mắt mở nhìn trời êm ả đã góp phần diễn tả được vẽ đepj tươi sáng , dịu dàng của hoa cúc, gợi cảm xúc yêu mến mùa thu.) _______________________________________
- Lịch sử - Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HD HS làm các bài tập sau A. PHẦN LỊCH SỬ : I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Nước văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng năm 500 TCN B. Khoảng năm 600 TCN C. Khoảng năm 700 TCN D. Khoảng năm 800 TCN Câu 2. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? A. Mai phục đánh úp trên sông Bạch Đằng B. Nhờ thủy triều xuống thấp thuyền địch bị cọc đâm C. Đóng cọc nhọn và lợi dụng thủy triều trên sông Bạch Đằng. D. Cho người lặn xuống đục thuyền giặc. Câu 3. Ai là người có công dẹp “ loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh B.Đinh công Trứ C. Đinh Điền C.Ngô Xương Ngập. Câu 4. Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? A. Văn Lang B. Âu Lạc C. Đại Việt Câu 5. Hãy chọn các từ ngữ: các quan, đặt chuông lớn, cầu xin, vua, oan ức, rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp: Vua Trần cho ở thềm cung điện để dân đến đánh khi có điều gì .hoặc . Trong các buổi yến tiệc, có lúc và . cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ. Câu 6. Nhà Trần cho đắp đê để: A. Phòng chống lũ lụt B. Khuyến khích nông dân sản xuất C. Trồng lúa nước D. Phòng chống quân xâm lược phương Bắc Câu 7. Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. Câu 8. Trong chương trình lịch sử lớp 4 em đã học, em ấn tượng với nhân vật lịch sử nào? Vì sao?
- B. PHẦN ĐỊA LÍ: I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu? A. Nóng quanh năm B. Ấm áp quanh năm C. Mát mẻ quanh năm D. Lạnh quanh năm Câu 2. Thế mạnh ở Trung du Bắc Bộ là trồng ? A. Cây lương thực và cây ăn quả B. Cây công nghiệp và cây thực phẩm C. Cây ăn quả và cay công nghiệp D.Cây hoa kiểng và cây ăn quả. Câu 3. Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? A. Sông Hồng và sông Đà B. Sông Hồng và sông Thái Bình C. Sông Hồng và sông Thương D. Sông Hồng và sông Chảy Câu 4. Vì sao Tây Nguyên thuận lợi để phát triển, chăn nuôi trâu bò? A. Nguồn lao động dồi dào B. Nhiều núi cao và đồi thấp C. Những đồng cỏ tươi tốt D. Rất nhiều cơ sở chế biến thịt và sữa Câu 5. Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng ở vùng núi phía bắc? A. Rất nhiều di tích văn hóa, lịch sử B. Các bãi tắm và hồ tự nhiên đẹp C. Các lễ hội đặc sắc: cồng chiêng, đâm trâu,... D. Khí hậu mát mẻ và phong cảnh đẹp Câu 6. Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các: A. Đỉnh tròn, sườn thoải B. Đỉnh nhọn, sườn dốc C. Đỉnh nhọn, sườn thoải D. Đỉnh tròn, sườn dốc Câu 7. Em hãy nêu sự hình thành đồng bằng châu thổ Bắc Bộ? Câu 8. Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? Câu 9. Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa? Câu 10. Vì sao Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? _______________________________________ Thứ Tư và thứ Năm, ngày 15,16 tháng 12 năm 2021 THI KHẢO SÁT ĐỊNH KÌ CUỐI HKI _______________________________________ Thứ Sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021
- _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP TỔNG HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS nắm chắc các kiến thức đã học và vận dụng tốt trong quá trình thực hành II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GV hướng dẫn HS lần lượt ;àm các bài tập sau 1. Gạch dưới động từ có trong câu sau: a. Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc. b. Bà ta đang la con la. c. Ruồi đậu mâm xôi đậu, kiến bò đĩa thịt bò. d. ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu. e. Nó đang suy nghĩ. g. Tôi sẽ kết luận việc này sau. h. Nam ước mơ trở thành phi công vũ trụ. 2. Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn sau: Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông , bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi bỏ nhè nhẹ vào lòng thuyền. GV hướng dẫn HS xác định DT- ĐT-TT có trong từng câu một khỏi bị sót. Danh từ Động từ Tính từ mặt, Minh, đầm, sen, bông, sen, nền, lá, rộng, mênh mông, giữa, đầm, bác, Tâm, trắng, hồng, khẽ, thuyền, hoa sen, bông, đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt, nổi bật, xanh mượt, bó, chiếc, lá, lòng, thuyền bó, bọc, để cẩn thận, nhè nhẹ. 3. Xếp các từ sau vào hai nhóm: từ ghép và từ láy: Tươi tắn, thoang thoảng, tười tốt, chầm chậm, mặt mũi, cheo leo, buồn bán, nhỏ nhẹ,nhỏ nhoi, đi đứng. 4. Cho các từ sau: Trường học, ngủ, già, phấn khởi, trẻ, em bé, dưa hấu, cô giáo, ngọt, sôi nổi. a.Xếp các từ theo 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ. b.Ghép một danh từ với một động từ hay tính từ để tạo thành các cụm từ hợp nghĩa.
- 5. Tìm hai từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tự tin, trung thành, tầm thường,quan tâm, yêu thương 6. Tìm tính từ trong các đoạn văn đã cho a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. Theo Võ NGUYÊN GIÁP b) Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. BÙI HIỂN Trả lời: Các đoạn văn có những tính từ sau: a) Gầy gò cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b) Quang, sạch, bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. 7. Hãy viết một câu có dùng tính từ a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em. b) Nói về một sự vật quen thuộc với em (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi,...). Trả lời: a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em. Gợi ý: Ông nội em đã bảy mươi tuổi mà da dẻ còn hồng hào lắm. b) Nói về một sự vật quen thuộc với em. Ai cũng khen chị gái của em xinh xắn dễ thương. _______________________________________ Toán ÔN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS nắm chắc kiến thức và thực hiện được các dạng toán đã học I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT sau: Câu 1. Đặt tính rồi tính: 372549 + 459521 920460 – 510754 2713 x 205 1980 : 15 Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 20 x 190 x 50 769 x 85 – 769 x 75 Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ trống: 15m 7cm = ...cm 7kg 64g = ..g 216 phút = giờ phút Câu 4. Hãy sắp xếp các số sau: 23 563; 23 653; 23 565; 23 635 a. Theo thứ tự tăng dần: ........................................................................................... b. Theo thứ tự giảm dần: .......................................................................................... Câu 5. Tính giá trị biểu thức : a/ 2835 : 45 + 145 b/ 4275 : 45 x 23 Câu 6. Tìm y biết: a/ 6 x y = 30612 b/ 24276 : y = 68 Câu 7. Tính bằng hai cách: a/ (2730 + 4565) : 5 b/ (9750 – 2853) : 3 Câu 8. Một trang trại nuôi 280 156 con gà và con vịt. Biết số con gà nhiều hơn số con vịt là 12 428 con, tính số con gà và số con vịt của trang trại đó Câu 9. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 180m, chiều dài hơn chiều rộng 22m. Tính: a)Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất đó. b)Tính diện tích của mảnh đất. Câu 10. Khối lớp Bốn của Trường Tiểu học Nguyễn Thị Định có 4 lớp, trong đó có 2 lớp mỗi lớp có 40 học sinh, 2 lớp còn lại mỗi lớp có 44 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? _______________________________________ Tiếng Anh GV BỘ MÔN DẠY