Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 56 trang Đình Bắc 08/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. KHBD Năm học 2022 - 2023 TUẦN 14 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 CHÀO CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 14: KẾT NẠP ĐỘI VIÊN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự hào và mong muốn được tham gia vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân, phấn đấu trong học tập và rèn luyện để trở thành Đội viên tốt. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Hồ sơ và danh sách kết nạp Đội viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. Nhận xét, đánh giá tuần 13 (GV phụ trách nhận xét) - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo HS lắng nghe các nội dung quy định của Liên đội. - Triển khai cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” đến tất cả HS khối 3,4,5. - Tổ chức cho 100% HS khối 3 viết đơn xin vào Đội và bầu chọn các em xuất sắc để chuẩn bị kết nạp vào Đội. - Giới thiệu sách “Đại tướng Võ Nguyên Giáp – Chân dung một huyền thoại” lớp 4C. Tồn tại: Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  2. KHBD Năm học 2022 - 2023 - Chưa tổ chức hoạt động múa hát và HS lắng nghe. tập thể dục vì thời tiết không thuận lợi. - Các lớp đổ rác chưa đúng quy định gây mất vệ sinh ở khu vực trước cổng trường (Cơ sở 1). Đề nghị GVCN nhắc các em đổ vào thùng rác chứ không đổ vào hố rác. Kế hoạch tuần 14 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy - HS lắng nghe. định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. (Nếu thời tiết thuận lợi). - Kết nạp Đội viên trong buổi Sinh hoạt dưới cờ và ở Đài tưởng niệm. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Cô Tuyền và BCH Liên đội phụ - Tham gia Hội thi “ATGT cho nụ trách. cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ - Cô Tuyền, GVCN khối 3, Đoàn cười trẻ thơ”. Thanh niên và BGH nhà trường cùng tham gia. 3. Hoạt động chủ đề: Lễ kết nạp Đội viên - Kết nạp trong tiết SHDC cho 20 em (Có danh sách kèm theo) tại cơ sở 1. - Kết nạp cho 21 em (Có danh sách kèm theo) của cơ sở 2 tại Đài tưởng niệm UB xã vào chiều thứ 6. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện 2. Góp phần phát triển các năng chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  3. KHBD Năm học 2022 - 2023 * KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân/ Thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to) + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Hs đọc bài “ Chú Đất Nung . ” - 1 HS đọc + Tại sao chú bé Đất quyết định thành + Vì chú muốn xông pha, làm được chú Đất Nung? nhiều việc có ích. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: đọc chậm rãi ở - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hai người bột tìm công chúa. + Đoạn 2: Gặp công chúa chạy trốn. + Đoạn 3: Chiếc thuyền đến se lại bột. + Đoạn 4: Hai người bột đến hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (buồn tênh, nắp lọ, con ngòi, nước xoáy, cộc tuếch,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - Yêu cầu đặt câu để hiểu rõ thêm nghĩa của từ hoảng hốt - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  4. KHBD Năm học 2022 - 2023 sống được người khác * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Kể lại tai nạn của hai người bột. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai + Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú người bột gặp nạn? liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi nắng. + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, xuống nước cứu hai người bột? chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, Nung có ý nghĩa gì? thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/... - HS đặt tên khác cho truyện. - Tiếp nối nhau đặt tên.  Tốt gỗ hơn tốt nước sơn  Lửa thử vàng, gian nan thử sức  Đất Nung dũng cảm.  Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. - Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn bột yếu đuối. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của bài vào vở. 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  5. KHBD Năm học 2022 - 2023 nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai cả bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ chú Đất Nung? + Muốn trở thành người có ích phải biết - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua rèn luyện, không sợ gian khổ, khó gian khó khăn... 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Thầy Huấn dạy KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Nắm được quy trình sản xuất nước sạch - Thực hành lọc nước - Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  6. KHBD Năm học 2022 - 2023 + Nêu những nguyên nhân nào làm ô + Do xả rác, phân nước thải bừa nhiễm nước? bãi... + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát đối với sức khỏe của con người? triển và lan truyền các loaị như dịch tả,... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn giản. Nắm được quy trình sản xuất nước sạch * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch Cá nhân- Lớp nước: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử **Những cách làm sạch nước là: dụng những cách nào để làm sạch nước? + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng bình lọc nước. Dùng bông lót ở phễu để lọc. Dùng nước vôi trong. Dùng phèn chua. Dùng than củi. Đun sôi nước. + Những cách làm như vậy đem lại hiệu + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ quả như thế nào? một số vi khuẩn gây bệnh cho con * Kết luận: Thông thường người ta làm người. sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi nước. Tác dụng của việc lọc nước: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. - HS lắng nghe. + Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này thường làm cho nước có mùi hắc. + Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. HĐ2: Thực hành lọc nước: Nhóm 4 - Lớp - GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước - HS đọc nội dung SGK đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo - HS thực hành theo hướng dẫn SGK. nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Em có nhận xét gì về nước trước và + Nước trước khi lọc có màu đục, có sau khi lọc? nhiều tạp chất như đất, cát,.. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. + Nước sau khi lọc đã uống được chưa? + Chưa uống được vì nước đó chỉ Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  7. KHBD Năm học 2022 - 2023 Vì sao? sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng + Khi tiến hành lọc nước đơn giản ta cần có những gì? chúng ta cần phải có than bột, cát hay sỏi. + Than bột có tác dụng gì? + Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. ** Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền - HS lắng nghe. sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước Nhóm 2 – Lớp sạch: - HS quan sát tranh SGK, nêu quy - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình trình sản xuất nước sạch minh hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông, đưa vào trạm bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử - HS quan sát, lắng nghe. sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước Cá nhân – Lớp trước khi uống. + Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn + Đều không uống ngay được. Chúng giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ta cần phải đun sôi nước trước khi ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần phải uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ đun sôi nước trước khi uống? sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. + Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các + Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  8. KHBD Năm học 2022 - 2023 em cần làm gì? nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước? - HS nêu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về cách lọc nước giếng khoan ở một số hộ gia đình. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). - HS tích cực, tự giác học bài 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét). - HS: SBT, vở viết văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: - Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  9. KHBD Năm học 2022 - 2023 - Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. Ghi tên bài. b. Nhận xét Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì? - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Một HS đọc thành tiếng đoạn - YC HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật văn. HS cả lớp theo dõi. dùng bút được miêu tả. chì gạch chân những vật được miêu tả. - Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả: cây sòi- cây cơm nguội, lạch nước. Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung - HS đọc yêu cầu bài tập. được... - HS làm theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Nhận xét lời kết luận đúng. TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động M: Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động 1 chói lọi như những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm nguội Lá vàng Lá rập rình lay động rực rỡ như những đốm lửa vàng. 3 Lạch nước trườn trên mấy tảng đá, róc rách luồn dưới mấy gốc cây (chảy) ẩm mục Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu câu hỏi: hỏi cá nhân + Để tả được hình dáng của cây sòi, + Tác giả phải quan sát bằng mắt. màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá cây + Tác giả phải quan sát bằng mắt. tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, + Tác giả phải quan sát bằng mắt và tác giả phải quan sát bằng giác quan bằng tai. nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách + Muốn như vậy người viết phải quan tinh tế, người viết phải làm gì? sát kĩ bằng nhiều giác quan. * Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  10. KHBD Năm học 2022 - 2023 đọc, người nghe hình dung được các - Lắng nghe. sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sátkhiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. c) Ghi nhớ: . - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp bài “Chú Đất Nung”. Đ/a: - Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 - Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất - Lắng nghe sinh động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất. VD: + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh + Em thích hình ảnh: nào?  Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.  Cây dừa sải tay bơi.  Ngọn mùng tơi nhảy múa.  Khắp nơi toàn màu trắngcủa nước.  Bố bạn nhỏ đi cày về - Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - Tự viết bài. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn - Đọc bài văn của mình trước lớp. văn. + Cây dừa ngoài ngõ oằn mình theo - HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng chiều gió. Lá dừa như những cánh tay biện pháp nhân hóa, so sánh,... người đang sải bơi giữa dòng nước trắng xóa, mênh mông. - Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận + Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “đùng Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  11. KHBD Năm học 2022 - 2023 xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng đùng, đoàng đoàng” làm cho mọi người HS giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về miêu tả 5. HĐ sáng tạo (1p) - Miêu tả thêm một vài hình ảnh ở BT 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2) I.MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. 2. Góp phần phát triển các năng lựcchung và phẩn chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * KNS: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Thẻ chữ A, B, C, D. Thẻ mặt cười, mặt mếu. + Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3 - HS: + Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 3, tiết + SGK Đạo đức 4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - Lớp hát bài: Ngày đầu tiên đi học tại chỗ + Bạn đã làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với thầy + HS trả lời cô giáo ? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thể hiện lòng biết ơn thầy cô qua những hành động và việc làm cụ thể * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu Cá nhân - Nhóm – Lớp sưu tầm được: (Bài tập 4, 5- SGK/23): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4, 5. - HS đọc yêu cầu bài tập 4, 5. - TBHT mời một số bạn chia sẻ và giới - HS trình bày, giới thiệu theo cá nhân, Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  12. KHBD Năm học 2022 - 2023 thiệu. nhóm - Lớp nhận xét, bình luận các tác tác hoặc tự liệu hay, có ý nghĩa về thầy cô và lòng biết ơn, kính trọng thầy cô. - GV nhận xét chung, chuyển hoạt động HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các Nhóm 6 – Lớp thầy giáo, cô giáo cũ. - GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc - HS làm việc theo nhóm 6. mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - Làm và trưng bày thiệp trong nhóm, - GV theo dõi và hướng dẫn HS. trưng bày trước lớp - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, - Lớp nhận xét, bình chọn những tấm cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình thiệp đẹp nhất. đã làm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV (gửi * KL bài học: tặng những tấm bưu thiếp tới thầy cô giáo + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy cũ). giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện - Lắng nghe của lòng biết ơn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện theo bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .............................................................................................................. KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị rúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: +Tranh quy trình thêu móc xích. Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  13. KHBD Năm học 2022 - 2023 + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và đường thêu ít bị rúm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: HS thực hành thêu móc xích: Cá nhân - Y/c HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực - HS nêu ghi nhớ: hiện các bước thêu móc xích. + Bước 1: Vạch dấu đường thêu - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu + Bước 2: Thêu móc xích theo đường các bước: vạch dấu. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành - HS lắng nghe. sản phẩm và cho HS thực hành. - HS thực hành thêu cá nhân. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các phẩm: tiêu chuẩn trên – Chọn sản phẩm trưng + Thêu đúng kỹ thuật. bày trước lớp + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị rúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy địnhù. - GV nhận xét chung và đánh giá kết Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  14. KHBD Năm học 2022 - 2023 quả học tập của HS. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS thực hành thêu tại nhà. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm từ thêu móc xích ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp * KNS: Thể hiện thái độ lích sự trong giao tiếp/Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. + Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Gọi HS đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, làm gì, vì sao,... - HS nối tiếp đặt câu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại... - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, Hòn Rấm và chú Đất trong truyện Chú dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi. Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à? Chứ sao? Bài 2: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  15. KHBD Năm học 2022 - 2023 để trả lời – Chia sẻ trước lớp + Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có + Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết không? điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê Nếu không chúng được dùng để làm gì chú bé Đất. + Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê chú Hòn Rấm hỏi với ý gì? bé Đất nhát. + Câu: “Chứ sao” của ông Hòn Rấm + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có muốn khẳng định: đất có thể nung trong tác dụng gì? lửa * Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn - Lắng nghe dùng để thể hiện thái độ khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3 - Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước - Gọi HS trả lời, bổ sung. lớp + Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không?” không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. + Ngoài tác dụng để hỏi những điều + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, gì? khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó. b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm. - HS lấy VD về dùng câu hỏi vào mục đích khác. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể * Cách tiến hành: Bài 1: Các câu hỏi sau đây dùng làm gì? - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a: - Câu a: Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc. Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. Câu c: Câu hỏi của người chị được dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để thể hiện - Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  16. KHBD Năm học 2022 - 2023 khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt cho lời nói, câu - Lắng nghe văn bản thêm hay và lôi cuốn người đọc, người nghe hơn. Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống - Thực hiện theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp Đ/a: a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ? - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. - Lưu ý cách đặt câu phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp để đạt được hiệu quả cao nhất. Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể - Cá nhân – Chia sẻ lớp dùng câu hỏi. Đ/a: a) Tỏ thái độ khen, chê: - Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó: “Sao mày hư thế?” - Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”. b) Khẳng định, phủ định: - Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “Tiếng Anh cũng hay chứ?” - Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Tiếng Anh thì hay gì?” c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn. - Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em dang chăm chú học bài. Em bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. không?” * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 bày tỏ mong muốn. Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  17. KHBD Năm học 2022 - 2023 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sử dụng câu hỏi vào các mục đích khác trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện phép lịch sự. 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo đoạn hội thoại giữa em và các bạn. Trong đoạn có sử dụng các câu hỏi vào mục đích khác. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 68: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số. - Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số. - Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp - Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. Đáp án: 67497 7 42789 5 Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  18. KHBD Năm học 2022 - 2023 44 27 29 9642 28 8557 17 39 3 4 359361 9 238057 8 89 78 83 39929 60 29757 26 45 81 57 0 1 - GV chốt đáp án, củng cố cách đặt tính và tính + Các phép chia nào là phép chia hết, +.............số dư bé hơn số chia các phép chia nào là phép chia có dư? Số dư có đặc điểm gì? Bài 2a. HSNK có thể hoàn thành cả - Cá nhân – Chia sẻ lớp bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé + Số bé = (Tổng _ Hiệu): 2 số lớn trong bài toán tìm hai số khi + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 biết tổng và hiệu của hai số đó. Đáp án: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a) Số bé là: (42506- 18472): 2 = 12017 của HS Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 b) SB: 26 304 SL: 111 591 Bài 4a. HSNK có thể hoàn thành cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. Đáp án: a)C1: (33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: 33164: 4+ 28528: 4 = 8291 + 7132 - Củng cố cách chia một tổng cho 1 số = 15423 Bài 3: (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài giải 3 toa đầu chở số kg hàng là: 14 580 x 3 = 43 740 (kg) 6 toa sau chở số kg hàng là: 13 275 x 6 = 81450 (kg) TB mỗi toa chở số kg hàng là: (43 740 + 81 450) : (3 + 6) = 20 865 (kg) Đ/s: 20 865 kg hàng Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  19. KHBD Năm học 2022 - 2023 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC – TIẾT KIỆM NƯỚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Thực hiện được các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương. - Biết tài nguyên nước có thể bị cạn kiệt nên phải biết tiết kiệm. * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước * KNS: -Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước -Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước * BVMT: - Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV: + Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). - HS: SGK, chuẩn bị giấy, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản + Nước từ trạm bơm đợt 1 đi vào dàn xuất và cung cấp nước sạch của nhà khử sắt, bể lắng=>bể lọc=>sát máy. trùng=>bể chứa=>trạm bơm đợt 2 Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  20. KHBD Năm học 2022 - 2023 cung cấp nước cho các hộ gia đình. + Tại sao chúng ta cần phải đun sôi + Vì đun sôi nước giúp diệt sạch những nước trước khi uống? vi khuẩn có hại - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được các biện pháp bảo vệ nguồn nước. Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo Nhóm 4 - Lớp vệ nguồn nước. - SH quan sát các hình vẽ trong SGK, thảo luận và chia sẻ trước lớp: - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó nên nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh hay không nên làm? Vì sao? lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. + Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước. + Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. + Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. đất gây ô nhiễm nguồn nước. - Chốt lại các việc nên và không nên Giáo viên: Đoàn Thị Mai Hoa 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 1