Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 14 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 14: KẾT NẠP ĐỘI VIÊN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự hào và mong muốn được tham gia vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân, phấn đấu trong học tập và rèn luyện để trở thành Đội viên tốt. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Hồ sơ và danh sách kết nạp Đội viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. Nhận xét, đánh giá tuần 13 (GV phụ trách nhận xét) - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Triển khai cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” đến tất cả HS khối 3,4,5.
- - Tổ chức cho 100% HS khối 3 viết đơn xin vào Đội và bầu chọn các em xuất sắc để chuẩn bị kết nạp vào Đội. - Giới thiệu sách “Đại tướng Võ Nguyên Giáp – Chân dung một huyền thoại” lớp 4C. Tồn tại: HS lắng nghe. - Chưa tổ chức hoạt động múa hát và tập thể dục vì thời tiết không thuận lợi. - Các lớp đổ rác chưa đúng quy định gây mất vệ sinh ở khu vực trước cổng trường (Cơ sở 1). Đề nghị GVCN nhắc các em đổ vào thùng rác chứ không đổ vào hố rác. - HS lắng nghe. Kế hoạch tuần 14 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. (Nếu thời tiết thuận lợi). - Kết nạp Đội viên trong buổi - Cô Tuyền và BCH Liên đội Sinh hoạt dưới cờ và ở Đài tưởng phụ trách. niệm. - Cô Tuyền, GVCN khối 3, Đoàn - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ Thanh niên và BGH nhà trường tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS cùng tham gia. khối 3,4,5. - Tham gia Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ”. 3. Hoạt động chủ đề: Lễ kết nạp Đội viên - Kết nạp trong tiết SHDC cho 20 em (Có danh sách kèm theo) tại cơ sở 1. - Kết nạp cho 21 em (Có danh sách kèm theo) của cơ sở 2 tại Đài tưởng niệm UB xã vào chiều thứ 6. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ___________________________________ TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện 2. Góp phần phát triển các năng chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân/ Thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to) + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Hs đọc bài “ Chú Đất Nung . ” - 1 HS đọc + Tại sao chú bé Đất quyết định thành + Vì chú muốn xông pha, làm được chú Đất Nung? nhiều việc có ích. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: đọc chậm rãi ở - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch.
- - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hai người bột tìm công chúa. + Đoạn 2: Gặp công chúa chạy trốn. + Đoạn 3: Chiếc thuyền đến se lại bột. + Đoạn 4: Hai người bột đến hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (buồn tênh, nắp lọ, con ngòi, nước xoáy, cộc tuếch,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - Yêu cầu đặt câu để hiểu rõ thêm nghĩa của từ hoảng hốt - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Kể lại tai nạn của hai người bột. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai + Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú người bột gặp nạn? liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi nắng. + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, xuống nước cứu hai người bột? chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, Nung có ý nghĩa gì? thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà
- không chịu rèn luyện mình/... - HS đặt tên khác cho truyện. - Tiếp nối nhau đặt tên. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Lửa thử vàng, gian nan thử sức Đất Nung dũng cảm. Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. - Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn bột yếu đuối. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của bài vào vở. 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai cả bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ chú Đất Nung? + Muốn trở thành người có ích phải biết - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua rèn luyện, không sợ gian khổ, khó gian khó khăn... 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 2. Góp phần phát huy các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Phép chia 128 472: 6 - HS thực hành chia cá nhân – - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp thực hiện phép chia. chia như SGK. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 + Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia + Chia theo thứ tự từ phải sang theo thứ tự nào? trái + Nêu các bước chia - HS nêu + Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay + Phép chia hết phép chia có dư? b. Phép chia 230 859: 5 - HS đặt tính và thực hiện phép chia. – Chia sẻ lớp 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4) + Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay + Là phép chia có số dư là 4. phép chia có dư? + Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý + Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- điều gì? - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- thành cả bài. Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 304968 4 24 76242 09 16 08 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 0 phép chia cho số có 1 chữ số. Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã - Thực hiện theo YC của GV. cho, yếu tố cần tìm. Bài giải - Cho HS làm bài vào vở. Số lít xăng có trong mỗi bể là - GV nhận xét, đánh giá một số bài. 128610: 6 = 21435 (lít) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 21435 lít Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ thành sớm) lớp Bài giải Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Nắm được quy trình sản xuất nước sạch - Thực hành lọc nước - Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nêu những nguyên nhân nào làm ô + Do xả rác, phân nước thải bừa nhiễm nước? bãi... + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát đối với sức khỏe của con người? triển và lan truyền các loaị như dịch tả,... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn giản. Nắm được quy trình sản xuất nước sạch * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch Cá nhân- Lớp nước: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử **Những cách làm sạch nước là: dụng những cách nào để làm sạch nước? + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng bình lọc nước. Dùng bông lót ở phễu để lọc. Dùng nước vôi trong. Dùng phèn chua. Dùng than củi. Đun sôi
- nước. + Những cách làm như vậy đem lại hiệu + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ quả như thế nào? một số vi khuẩn gây bệnh cho con * Kết luận: Thông thường người ta làm người. sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi nước. Tác dụng của việc lọc nước: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. - HS lắng nghe. + Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này thường làm cho nước có mùi hắc. + Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. HĐ2: Thực hành lọc nước: Nhóm 4 - Lớp - GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước - HS đọc nội dung SGK đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo - HS thực hành theo hướng dẫn SGK. nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Em có nhận xét gì về nước trước và + Nước trước khi lọc có màu đục, có sau khi lọc? nhiều tạp chất như đất, cát,.. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. + Nước sau khi lọc đã uống được chưa? + Chưa uống được vì nước đó chỉ Vì sao? sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng + Khi tiến hành lọc nước đơn giản ta cần có những gì? chúng ta cần phải có than bột, cát hay sỏi. + Than bột có tác dụng gì? + Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. ** Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền - HS lắng nghe. sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước Nhóm 2 – Lớp
- sạch: - HS quan sát tranh SGK, nêu quy - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình trình sản xuất nước sạch minh hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông, đưa vào trạm bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử - HS quan sát, lắng nghe. sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước Cá nhân – Lớp trước khi uống. + Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn + Đều không uống ngay được. Chúng giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ta cần phải đun sôi nước trước khi ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần phải uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ đun sôi nước trước khi uống? sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. + Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các + Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn em cần làm gì? nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước? - HS nêu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về cách lọc nước giếng khoan ở một số hộ gia đình. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). - HS tích cực, tự giác học bài 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét). - HS: SBT, vở viết văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: - Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh - Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. Ghi tên bài. b. Nhận xét Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì? - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Một HS đọc thành tiếng đoạn - YC HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật văn. HS cả lớp theo dõi. dùng bút được miêu tả. chì gạch chân những vật được miêu tả. - Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả: cây sòi- cây cơm nguội, lạch nước. Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung - HS đọc yêu cầu bài tập. được... - HS làm theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Nhận xét lời kết luận đúng. TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động M: Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động 1 chói lọi như những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm nguội Lá vàng Lá rập rình lay động
- rực rỡ như những đốm lửa vàng. 3 Lạch nước trườn trên mấy tảng đá, róc rách luồn dưới mấy gốc cây (chảy) ẩm mục Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu câu hỏi: hỏi cá nhân + Để tả được hình dáng của cây sòi, + Tác giả phải quan sát bằng mắt. màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá cây + Tác giả phải quan sát bằng mắt. tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, + Tác giả phải quan sát bằng mắt và tác giả phải quan sát bằng giác quan bằng tai. nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách + Muốn như vậy người viết phải quan tinh tế, người viết phải làm gì? sát kĩ bằng nhiều giác quan. * Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các - Lắng nghe. sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sátkhiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. c) Ghi nhớ: . - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp bài “Chú Đất Nung”. Đ/a: - Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 - Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc
- - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất - Lắng nghe sinh động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất. VD: + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh + Em thích hình ảnh: nào? Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười. Cây dừa sải tay bơi. Ngọn mùng tơi nhảy múa. Khắp nơi toàn màu trắngcủa nước. Bố bạn nhỏ đi cày về - Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - Tự viết bài. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn - Đọc bài văn của mình trước lớp. văn. + Cây dừa ngoài ngõ oằn mình theo - HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng chiều gió. Lá dừa như những cánh tay biện pháp nhân hóa, so sánh,... người đang sải bơi giữa dòng nước trắng xóa, mênh mông. - Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận + Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “đùng xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng đùng, đoàng đoàng” làm cho mọi người HS giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về miêu tả 5. HĐ sáng tạo (1p) - Miêu tả thêm một vài hình ảnh ở BT 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIN HỌC CHỦ ĐỀ 2: EM TẬP VẼ BÀI 2: CHỈNH SỬA HÌNH, VIẾT CHỮ LÊN HÌNH VẼ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách xoay hình theo nhiều hướng khác nhau; - Thực hiện được cách xoay hình; - Có ý thức tìm kiếm các thông tin hữu ích;
- - Biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG Em hãy khởi động phần mềm Paint và H trả lời - Cả lớp quan sát, nhận xét. chỉ ra vị trí các công cụ: chọn hình, tô màu, tẩy – xóa hình, độ dày nét vẽ? GV nhận xét, đánh giá. H lắng nghe. - Vào bài mới 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Xoay hình. - Cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện - H thảo luận. các yêu cầu sau: a) Vẽ chiếc đèn ông sao: Thảo luận để vẽ chiếc đèn ông sao theo mẫu - H trả lời ? Gọi H nêu cách vẽ chiếc đèn ông sao? Giáo viên: Em có thể sử dụng công cụ vẽ đường - HS vẽ vào máy. thẳng hoặc công cụ vẽ đường gấpkhúc để vẽ. Giáo viên lưu ý học sinh tô màu các cạnh tương tự hình mẫu trong sách học sinh. b) Sao chép thêm một số chiếc đèn ông Cá nhân hoàn thành yêu cầu b. sao, di chuyển vào các vị trí thích hợp trên bài vẽ. ? Nêu cách sao chép hình? - H trả lời – H khác nhận xét GV chốt lại: Sử dụng các lệnh Copy, - Nghe và ghi nhớ. Cut, Paste, Select để sao chép, di chuyển hình. Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng công cụ để chọn ngôi sao. Lưu ý học sinh nên chọn để chọn toàn bộ ngôi sao, để khi thực hiện sao chép và dán ngôi sao mới sẽ không chồng lên ngôi sao gốc.
- c) Xoay đèn ông sao - Cho HS đọc thông tin SGK, thực hiện - H đọc thông tin và thực hiện xoay hình - Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: + Muốn xoay hình vẽ em thực hiện thế nào? - Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi + Em hãy so sánh kết quả sau khi xoay - Các nhóm trả lời so với hình gốc? - H nhận xét - GV nhận xét, chốt: - H lắng nghe và ghi nhớ Để xoay hình vẽ, em thực hiện: B1: Nháy chọn Select và kéo thả chuột bao quanh hình cần xoay B2: Chon Rotate B3: Chọn hướng muốn xoay 3. LUYỆN TẬP HĐ 1: Thực hành vẽ chiếc đồng hồ - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành các - Nhóm trưởng điều hành bạn khởi động phần mềm Paint và thực - Các nhóm thực hiện, lưu bài hiện các yêu cầu sau: - Nhóm trưởng thu thập thông tin từ các Sao chép chiếc đồng hồ ra 2 chiếc đồng thành viên trong tổ và đưa ra kết luận hồ mới. rồi báo cáo kết quả. Sử dụng công cụ lật hình, lật kim giờ và kim phút để được 2 chiếc đồng hồ như hình b, hình c sgk. - GV quan sát, hướng dẫn thêm 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Vận dụng - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, vẽ - HS thảo luận và thực hành tranh với chủ đề “Ngôi trường của em” với yêu cầu sau: + Vẽ ngôi trường của em, vẽ cổng trường và viết tên trường của em lên cổng trường. + Đặt tên cho bài vẽ và lưu vào thư mục của nhóm em. - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - Tóm tắt lại nội dung chính của bài Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại: H trả lời - Cách thực hiện các thao tác xoay/lật hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .
- . ____________________________________________ LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước. - HS có thái độ tôn trọng lịch sử. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Phiếu học tập của HS. + Tranh minh hoạ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước quân Tống xâm lược? ta, số quân Tống chết đến quả nửa,... - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hình thành KT mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK - 1 HS đọc XII . nhà Trần thành lập”. + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nào? nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con thế nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là
- Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Nhà Trần được thành lập. hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay - Lắng nghe thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày đọc SGK. kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc sản xuất, khi có chiến tranh thì tham của các nhóm và tổ chức cho các nhóm gia chiến đấu. trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. Hoạt động 3: Cả lớp: Cá nhân – Lớp GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ + Trong các buổi tiệc yến, có lúc rằng giữa vua với quan và vua với dân vua và các quan cùng nắm tay nhau dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt hát vui vẻ. quá xa? - GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến - Lắng nghe tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ
- Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số. - Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số. - Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp - Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. Đáp án: 67497 7 42789 5 44 27 29 9642 28 8557 17 39 3 4
- 359361 9 238057 8 89 78 83 39929 60 29757 26 45 81 57 0 1 - GV chốt đáp án, củng cố cách đặt tính và tính + Các phép chia nào là phép chia hết, +.............số dư bé hơn số chia các phép chia nào là phép chia có dư? Số dư có đặc điểm gì? Bài 2a. HSNK có thể hoàn thành cả - Cá nhân – Chia sẻ lớp bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé + Số bé = (Tổng _ Hiệu): 2 số lớn trong bài toán tìm hai số khi + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 biết tổng và hiệu của hai số đó. Đáp án: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a) Số bé là: (42506- 18472): 2 = 12017 của HS Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 b) SB: 26 304 SL: 111 591 Bài 4a. HSNK có thể hoàn thành cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. Đáp án: a)C1: (33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: 33164: 4+ 28528: 4 = 8291 + 7132 - Củng cố cách chia một tổng cho 1 số = 15423 Bài 3: (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài giải 3 toa đầu chở số kg hàng là: 14 580 x 3 = 43 740 (kg) 6 toa sau chở số kg hàng là: 13 275 x 6 = 81450 (kg) TB mỗi toa chở số kg hàng là: (43 740 + 81 450) : (3 + 6) = 20 865 (kg) Đ/s: 20 865 kg hàng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * KNS: Thể hiện thái độ lích sự trong giao tiếp/Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. + Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Gọi HS đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, làm gì, vì sao,... - HS nối tiếp đặt câu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại... - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, Hòn Rấm và chú Đất trong truyện Chú dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi. Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à? Chứ sao? Bài 2: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau để trả lời – Chia sẻ trước lớp + Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có + Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết không? điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê Nếu không chúng được dùng để làm gì chú bé Đất. + Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê chú



