Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 39 trang Đình Bắc 05/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. TUẦN 15 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI - CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. - Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài Bốn anh tài: (10-15p) a) Luyện đọc (Dành thời gian ít cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn đọc trước ở nhà) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn 1
  2. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 5 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) tinh thông, sốt sắng, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b) Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng  Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một như thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.  Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài  Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết năng gì? dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời của bốn anh em Cẩu Khây. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 2
  3. - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác cùng nhau và ý thức được trách trong cuộc sống của mình. nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả c) Luyện đọc diễn cảm (HS luyện đọc ở nhà) HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài Chuyện cổ tích về loài người: (10-15p) a) Luyện đọc (Dành thời gian ít cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn đọc trước ở nhà) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất - Lắng nghe giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn. Mỗi khổ thơ là một đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên 3
  4. + Trong câu chuyện ai là người được trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ sinh ra đầu tiên? con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ. + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế? + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ ngay người mẹ? cần bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ em những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy “Chuyện loài người” đầu tiên. điều gì đầu tiên?  Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến + Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là trẻ em. gì?  Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn  Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, trẻ em. bài. - HS ghi nội dung bài vào vở. c) Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (HS luyện đọc ở nhà) HS biết đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng được những khổ thơ mà mình thích. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu thơ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ TOÁN KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. 4
  5. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3324 ki-lô-mét vuông 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện + m2 dm2 cm2 tích đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ?... - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:...... như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông vuông - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 + 1km2 là diện tích của hình vuông có + Cạnh là 1km cạnh là bao nhiêu? * 1km =..... mét? + 1km = 1000m. * Em hãy tính diện tích của hình vuông - HS tính: 1000m x 1000m có cạnh dài 1000m. = 1000000m2. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao + 1km2 = 1000000m2. nhiêu m2? Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 5
  6. - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì thủ đô HN lại tăng lên như vậy? sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm ô trống 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * HS M1, M2 chỉ yêu cầu hoàn thành 2- 3 dòng Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt 921 km2 ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét 2000 km2 vuông Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2 mét vuông - GV chốt đáp án. Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2 ki-lô-mét vuông Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc to các số đo diện tích - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm của Đ/a: HD, chốt đáp án đúng 1km2 =1 000 000m2 5km2 = 5 000 000m2 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn 1m2 = 100dm2 kém nhau bao nhiêu lần ? 2000000m2 =2km2 + 1km2 = ......m2 + Hơn kém nhau 100 lần. Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + 1km2 = 1 000 000m2 - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a: a) Diện tích phòng học là 40m2. * Ước lượng diện tích của các khu vực b) Diện tích nước Việt Nam là khác? 330991km2. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tập ước lượng thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Đáp án: Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị 6
  7. đo diện tích 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG ANH(2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy ________________________________________ Thứ Ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu 7
  8. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – cần). Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) - Làm cá nhân là 3324 km2 Đ/a: a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM cần). S TP HCM < S Hà Nội - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Bài 5: Nẵng có S bé nhất - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ + Hãy nêu mật độ dân số của từng Chí Minh. thành phố. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số - Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng. 1999. Số liệu mới có thể thay đổi Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 km2 8
  9. Đáp số: 3 km2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các bài tập sai Gv nêu bài toán:Nền phòng học hình HS tự giải và nêu kết quả. chữ nhật có chiều dài 6 mét, chiều rộng 5 mét. Tính diện tích nền phòng học? 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Âm nhạc(MT) GV bộ môn dạy _____________________________________ CHÍNH TẢ KIM TỰ THÁP AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. 9
  10. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế + làm toàn bằng đá tảng rất to và nào? đường đi nhằng nhịt như mê cung,... + GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm - Lắng nghe đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. - HS liên hệ Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng nhịt... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: Đáp án: Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai 10
  11. chính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập). - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? phận: Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu làm gì? và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). 11
  12. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) được? hoạt động + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo ngữ nào tạo thành? thành. b. Ghi nhớ - 1 HS đọc to Ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng. - Yc HS tự làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đ/a: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. - GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này 12
  13. các em sẽ tìm hiều Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. - Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho sửa câu cho các bạn cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. Bài tập 3: Đặt câu theo... - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp VD: - Các bạn học sinh đi học. - Các bác nông dân đang gặt lúa. - Đàn chim chao liệng trên bầu trời. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chỉnh sửa lại những câu sai 5. HĐ sáng tạo (1p) - Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì? VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH - DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS làm quen với hình bình hành - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. - Vận dụng giải các bài toán liên quan 13
  14. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác - HS: SGk, giấy kẻ ô li. 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) Hoạt động 1: Giới thiệu hình bình hành * Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV vẽ hình lên bảng A B - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành D C - Giảng: Đây là một hình bình hành - HS: Hình bình hành + Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Cạnh AB đối diện với cạnh CD + Cạnh AD đối diện với cạnh CB + Hãy đọc tên các cặp cạnh song song + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC + So sánh độ dài của các cặp cạnh AB + Các cặp cạnh bằng nhau và CD, AD và BC + Hình bình hành có mấy cặp cạnh + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng đối diện song song? nhau + Vậy hình bình hành có đặc điểm gì? => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau Hoạt động 2. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành * Mục tiêu: Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình: + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuẩn bị - HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể thành hai mảnh sao cho khi ghép lại cắt ghép như SGK 14
  15. với nhau thì được một hình chữ nhật. + Diện tích hình chữ nhật ghép được + Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích như thế nào so với diện tích của hình hình bình hành. bình hành ban đầu? + Hãy tính diện tích của hình chữ + HS nêu cách tính diện tích hình của nhật. mình. - GV yêu cầu HS lấy hình bình hành - HS kẻ đường cao của hình bình hành. bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành. - GV yêu cầu HS đo chiều cao của - Chiều cao hình bình hành bằng chiều hình bình hành, cạnh đáy của hình rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của bình hành và so sánh chúng với chiều hình bình hành bằng chiều dài của hình rộng, chiều dài cùa hình chữ nhật đã chữ nhật. ghép được. + Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép + Lấy chiều cao nhân với đáy. hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào? - HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình - GV: Diện tích hình bình hành bình hành, đọc công thức tính bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích hình bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là: S = a x h 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình hành với hình tứ giác * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. Đ/a: - GV chốt đáp án. + Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành - Giải thích tại sao các hình này là hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song - Củng cố cách xác định hình bình song và bằng nhau) hành. Bài 2: (HS làm ở nhà) - Củng cố cách xác định các cặp cạnh Đ/a: đối diện song song và bằng nhau + Hình bình hành MNPQ có các cặp trong hình bình hành. cạnh đối diện song song và bằng nhau là MN và PQ, MQ và NP 15
  16. Đ/a: Bài 1 (trang 104): Tính diện tích của a. S = 5 x 9 = 45 (cm2) các hình bình hành. b. S = 13 x 4 = 52 (cm2) - GV chốt đáp án. c. S = 9 x 7 = 63 (cm2) - Củng cố cách tính diện tích hình bình hành. Bài 3a (trang 105):Hs năng khiếu - Thực hiện theo yêu cầu của GV. làm cả bài. Đ/a: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. Diện tích hình bình hành là: tập. 4 x 34 = 136 (dm2) - YC HS tự làm bài sau đó đổi chéo b. Đổi: 4m = 40dm vở kiểm tra bài cho nhau. Diện tích hình bình hành là: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 40 x 13 = 520 (dm2) vở của HS - GV chốt đáp án; lưu ý đổi đơn vị đo - HS tự vẽ hình vào giấy kẻ li, chia sẻ khi tính diện tích hình bình hành. nhóm 2 – Chia sẻ lớp 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình hành 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 16
  17. 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Gv dẫn vào bài. chỗ 2. Hình thành KT (8p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp * Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những nhất hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 17
  18. - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. nhất? + Cần biết ơn những người đã cứu giúp + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta mình điều gì? + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? giá cho hành động của mình. - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Hoạt động ứng dụng (1p) nghe - Giáo dục sự biết ơn 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................ KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ ? (theo PP BTNB) GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu được một số cách phòng chống bão 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. - Có ý thức phòng tránh gió bão *GD BVMT: Bảo vệ môi trường biển II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - HS: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, vài nén hương. 18
  19. - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí cần cho sự sống như thế + Con người, động vật cần ô xi để nào? thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,... + Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ô –xi + Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: Nhóm 4 - Lớp - GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: + Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió. + Nhờ đâu mà diều bay? - Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có - HS theo dõi . gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó. HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió? (GV ghi câu hỏi lên bảng.) Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn: học . + Gió do không khí tạo nên. + Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. + Do nắng tạo nên. + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên.... - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - GV cho HS đính phiếu lên bảng - GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu 19
  20. nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: những câu hỏi thắc mắc nào? + Có phải gió do không khí tạo nên - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không? quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Liệu có phải nắng tạo nên gió học. không? - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và ..... chốt các câu hỏi chính: + Tại sao có gió? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. tìm tòi . + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu theo các em chúng ta nên tiến hành làm chưa khoa học hay không thực hiện thí nghiệm như thế nào? được GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn: + Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Cả lớp quan sát. thức: - Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên + Không khí chuyển động tạo thành nhân tại sao có gió? gió. - Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống? - Cối xay gió, chong chóng quay... tiết học . *GVKL và ghi bảng: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của - HSKL: Không khí chuyển động từ không khí là nguyên nhân gây ra sự nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. chuyển động tạo thành gió. - Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt điện), em thấy thế nào? (mát) quạt điện quay) làm không khí + Tại sao ta thấy mát? chuyển động và gây ra gió. 20