Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)

doc 42 trang Đình Bắc 05/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 15 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI - CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. - Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài Bốn anh tài: (10-15p) a) Luyện đọc (Dành thời gian ít cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn đọc trước ở nhà) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn 1
  2. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 5 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) tinh thông, sốt sắng, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b) Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng  Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một như thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.  Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài  Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết năng gì? dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời của bốn anh em Cẩu Khây. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 2
  3. - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác cùng nhau và ý thức được trách trong cuộc sống của mình. nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả c) Luyện đọc diễn cảm (HS luyện đọc ở nhà) HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài Chuyện cổ tích về loài người: (10-15p) a) Luyện đọc (Dành thời gian ít cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn đọc trước ở nhà) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất - Lắng nghe giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn. Mỗi khổ thơ là một đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên 3
  4. + Trong câu chuyện ai là người được trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ sinh ra đầu tiên? con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ. + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế? + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ ngay người mẹ? cần bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ em những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy “Chuyện loài người” đầu tiên. điều gì đầu tiên?  Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến + Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là trẻ em. gì?  Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn  Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, trẻ em. bài. - HS ghi nội dung bài vào vở. c) Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (HS luyện đọc ở nhà) HS biết đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng được những khổ thơ mà mình thích. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu thơ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ TOÁN KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. 4
  5. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3324 ki-lô-mét vuông 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện + m2 dm2 cm2 tích đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ?... - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:...... như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông vuông - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 + 1km2 là diện tích của hình vuông có + Cạnh là 1km cạnh là bao nhiêu? * 1km =..... mét? + 1km = 1000m. * Em hãy tính diện tích của hình vuông - HS tính: 1000m x 1000m có cạnh dài 1000m. = 1000000m2. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao + 1km2 = 1000000m2. nhiêu m2? Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 5
  6. - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì thủ đô HN lại tăng lên như vậy? sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm ô trống 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * HS M1, M2 chỉ yêu cầu hoàn thành 2- 3 dòng Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt 921 km2 ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét 2000 km2 vuông Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2 mét vuông - GV chốt đáp án. Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2 ki-lô-mét vuông Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc to các số đo diện tích - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm của Đ/a: HD, chốt đáp án đúng 1km2 =1 000 000m2 5km2 = 5 000 000m2 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn 1m2 = 100dm2 kém nhau bao nhiêu lần ? 2000000m2 =2km2 + 1km2 = ......m2 + Hơn kém nhau 100 lần. Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + 1km2 = 1 000 000m2 - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a: a) Diện tích phòng học là 40m2. * Ước lượng diện tích của các khu vực b) Diện tích nước Việt Nam là khác? 330991km2. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tập ước lượng thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Đáp án: Diện tích khu rừng là: 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị 6
  7. đo diện tích - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ CHÍNH TẢ KIM TỰ THÁP AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế + làm toàn bằng đá tảng rất to và nào? đường đi nhằng nhịt như mê cung,... + GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm - Lắng nghe 7
  8. đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. - HS liên hệ Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng nhịt... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: Đáp án: Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai chính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 8
  9. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập). - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? phận: Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu làm gì? và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. 9
  10. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) được? hoạt động + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo ngữ nào tạo thành? thành. b. Ghi nhớ - 1 HS đọc to Ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng. - Yc HS tự làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đ/a: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. - GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. - Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho sửa câu cho các bạn cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. Bài tập 3: Đặt câu theo... 10
  11. - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp VD: - Các bạn học sinh đi học. - Các bác nông dân đang gặt lúa. - Đàn chim chao liệng trên bầu trời. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chỉnh sửa lại những câu sai 5. HĐ sáng tạo (1p) - Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì? VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 11
  12. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – cần). Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) - Làm cá nhân 2 là 3324 km Đ/a: a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM cần). S TP HCM < S Hà Nội - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Bài 5: Nẵng có S bé nhất - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ + Hãy nêu mật độ dân số của từng Chí Minh. thành phố. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số - Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất. 12
  13. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng. 1999. Số liệu mới có thể thay đổi Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 km2 Đáp số: 3 km2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các bài tập sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Âm nhạc GV bộ môn dạy _____________________________________ KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Gv dẫn vào bài. chỗ 13
  14. 2. Hình thành KT (8p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp * Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những nhất hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: chuyện. 14
  15. + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất? + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta + Cần biết ơn những người đã cứu giúp điều gì? mình + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả giá cho hành động của mình. - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giáo dục sự biết ơn - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỊCH SỬ : NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ * HS HTT: - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc. - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). 15
  16. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (15p) * Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, 3 lần đánh tan - HS lắng nghe. quân xâm lược Mông – Nguyên, ..nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? .... b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Tình hình nước ta cuối thời nhà - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết Trần: quả trước lớp GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu: + Vào giữa thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần + Ăn chơi sa đoạ. sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân sao? để làm giàu. + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Vô cùng cực khổ. + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa đình ra sao? hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. - HS kết nối các sự kiện và tóm tắt lại nội dung của hoạt động HĐ2: Nhà Hồ thành lập: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp + Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly nhà Trần là triều đại nào? đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngu + Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước + Hồ Quý Ly đã thay thế các quan 16
  17. thoát khỏi khó khăn? cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý + Hành động truất quyền vua của Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. + Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, nổi quân xâm lược nhà Minh? chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp trong xã hội. - GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do - HS lắng nghe. chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Liệu ai sẽ là người đánh đuổi giặc Minh, tìm lại độc lập cho dân tộc, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về thành Tây Đô của nhà Hồ. - Kể chuyện lịch sử về Hồ Quý Ly Địa lí: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. 17
  18. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. * Học sinh HTT: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - HS học tập nghiêm túc, tự giác. *BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. + Bản đồ đất trồng Việt Nam. + Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ. - HS: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1p) giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (15p) * Mục tiêu: - Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Mê Công trên lược đồ - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Vị trí và đặc điểm của Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp đồng bằng Nam Bộ - GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam bằng Nam Bộ. sông Mê Công. Bộ. - Yêu cầu chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường + Nêu những hiểu biết của mình về - HS nêu sông Mê Công. GV: Sông Mê Công là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do - Lắng nghe sông Mê Công & một số sông khác 18
  19. như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên. - HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp + Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có của đồng bằng Nam Bộ. nhiều vùng trũng ngập nước + Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng + HS chỉ trên lược đồ bằng Nam Bộ + Cho biết đồng bằng có những loại đất nào? Ở đâu? Những loại đất nào + Đất phù sa, đất phèn, đất mặn chiếm diện tích nhiều hơn? - GV mô tả thêm về các vùng trũng ở Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau. Nêu việc sử dụng và cải tạo các loại - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh đất để khai thác tiềm năng và bảo vệ moi trường Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi - Quan sát hình lược đồ đồng bằng Cá nhân – Lớp Nam Bộ, hãy: + Tìm & kể tên các sông lớn của đồng bằng Nam Bộ. + Sông Hậu, sông Tiền, sông Đồng + Nêu nhận xét về mạng lưới sông Nai, sông Bé, sông Vàm Cỏ Đông,... ngòi của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông)? + Mạng lưới sông ngòi, kên rạch chằng + Vì sao ở nước ta sông lại có tên là chịt Cửu Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long là gì? Là sông có chín cửa) + HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu, Biển Hồ. sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra + Ở Nam Bộ trong một năm có mấy biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu mùa? Đặc điểm của mỗi mùa? Long. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam + Mùa mưa và mùa khô Bộ người dân không đắp đê? + Để đồng bằng được bồi đắp thêm + Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng phù sa gì? + Cung cấp nước cho sản xuất và sinh - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào hoạt mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. - Giáo dục bảo vệ môi trường: Sông ngòi mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng mang đến lũ lụt làm ảnh hưởng - HS liên hệ việc bảo vệ đê điều. đời sống. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Mô tả lại những điều em biết về đồng bằng Nam Bộ 19
  20. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng Nam Bộ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH - DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS làm quen với hình bình hành - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. - Vận dụng giải các bài toán liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác - HS: SGk, giấy kẻ ô li. 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) Hoạt động 1: Giới thiệu hình bình hành * Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV vẽ hình lên bảng A B - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành D C - Giảng: Đây là một hình bình hành - HS: Hình bình hành 20