Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 15 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 CHÀO CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 14: PHÁT ĐỘNG KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc kết nối “Vòng tay yêu thương”. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động từ thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức vận động bạn bè, người thân tham gia các hoạt động từ thiện giúp đỡ bạn khó khăn và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 14 - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Phối hợp với BGH nhà trường, Hội HS lắng nghe đồng Đội xã, Đoàn trường dọn vệ sinh, dâng hương và kết nạp Đội viên cho 20 em tại Nhà Đa năngvà 22 em ở Đài tưởng niệm xã. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Triển khai Hội thi “ATGT cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” đến học sinh. - Phối hợp với nhà trường và các tổ chức từ thiện trao quà cho HS trong chương trình “Hành trình tình nguyện – hướng về HS lắng nghe. 1
- Miền Trung”. - Lớp 4D giới thiệu sách “Bác Hồ và những bài học đạo đức”. Tồn tại: - Chưa tổ chức hoạt động múa hát và tập thể dục vì đầu tuần trời mưa, cuối tuần chuẩn bị công tác trao quà. Kế hoạch tuần 15 - HS lắng nghe. - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - GV phụ trách phát động phong trào - Tiếp tục tham gia Hội thi “ATGT kết nối “Vòng tay yêu thương”. cho nụ cười ngày mai”, Giao lưu “ATGT cho - Gợi ý một số nội dung: nụ cười trẻ thơ”. + Quyên góp sách, vở, đồ dùng học - Phối hợp với khối 4,5 tổ chức hoạt tập, quần áo, động NGLL “Giáo dục giới tính phòng tránh + Viết thông điệp chia sẻ, động viên xâm hại trẻ em”. các bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động kết + Nuôi heo đất ủng hộ bạn nghèo đón nối “Vòng tay yêu thương” Tết. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . THỂ DỤC THẦY QUÂN DẠY TOÁN Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). 2. Góp phần phát huy các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm b * BT cần làm: Bài 1, bài 2 2
- II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ -HS: SGK,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Tìm lá cho hoa của GV - Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là - Lá là các phép tính: nhóm thắng cuộc. 420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng là 3200 : 400 300 : 50 các chữ số 0 - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách thực - GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu hiện – Chia sẻ lớp HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để 672: 21 = 672: (7 x 3) tìm kết quả của phép chia. = (672: 3): 7 = 224: 7 = 32 + Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32 - GV: Với cách làm trên chúng ta đã tìm được - HS nghe giảng. kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự - Lắng nghe như với phép chia cho số có một chữ số. + GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. 672 21 63 32 42 42 0 + Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép chia có dư? + Là phép chia hết vì có số dư bằng b. Phép chia 779: 18 0. - GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng Chia sẻ lớp túng. 779 18 72 43 59 54 5 + Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép Vậy 779: 18 = 43 (dư 5) chia có dư? + Là phép chia có số dư bằng 5. + Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? + số dư luôn nhỏ hơn số chia. ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai 3
- chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.. . . - Lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp Đáp án - Thực hiện theo YC của GV. 288 24 740 45 24 12 45 16 48 290 48 270 0 20 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. 469 67 397 56 469 7 392 7 0 5 Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là - GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của 240: 15 = 16 (bộ) HS – Chốt đáp án. Đáp số: 16 bộ Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18 X = 714 : 34 X = 846 : 18 X = 21 X = 47 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ....................................................................................................... KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? (theo PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 4
- - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Yêu thích khoa khoa học, ham tìm tòi, khám phá *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: : - GV: Các hình minh hoạ trong SGK (Phóng to nếu có điều kiện). - HS: Mổi nhóm: 1 cốc thủy tinh rỗng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng. 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Để có nước sạch chúng ta phải tốn + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? nhiều công sức, tiền của mới có được, ... + Không nên sử dụng nước sạch một + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì cách bừa bãi, . để tiết kiệm nước? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Chứng minh không khí có ở quanh mọi vật . *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Không khí rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu - HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu của HS biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về không khí và trình bày ý kiến. - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp các *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm: án tìm tòi. + Tại sao túi ni lông căng phồng? - Gv cho học sinh quan sát bao ni lông căng + Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? phồng và định hướng cho học sinh nêu thắc + Trong túi ni lông có cái gì? mắc, đặt câu hỏi - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng có - HS tiến hành thí nghiệm: nhóm thảo gì? luận cách thức để thực hiện bài thí *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi nghiệm, ghi chép quá trình thí nghiệm và 5
- - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất viết nhận xét: Dùng kim đâm thủng túi ni và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo lông căng phồng, đật tay vào lỗ thủng học nhóm 4 để tìm câu trả lời sinh cảm nhận có một luồn không khí mát bay ra từ lỗ thủng. *Bước 5: Kết luận kiến thức - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức - Gv tổng kết và ghi bảng: Xung quanh mọi - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. vật đều có không khí. Hoạt động 2: Chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật . *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt biển xem có gì? - HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm của HS về vấn đề có gì trong cái chai, viên gạch, miếng bọt biển . *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi. - HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến cá - Gv cho HS quan sát cái chai, viên gạch, nhân nêu thắc mắc của nhóm. miếng bọt biển và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) Câu 1: Trong chai rỗng có gì? - Hs theo dõi Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn gạch có gì? Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng bọt 6
- biển có gì? * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS làm thí nghiệm - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất + Thí nghiệm 1: Đặt chai rỗng vào trong và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo chậu nước, quan sát thấy có bọt khí nổi nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước lên chứng tỏ phần rỗng trong chai có 3 (3 thí nghiệm) không khí. h. + Thí nghiệm 2: Đặt miếng bọt biển vào trong chậu3 nước dùng tay nén miếng bọt biển, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có không khí. h. + Thí nghiệm 3: Đặt viên gạch xây vào trong4 chậu nước, quan sát tháy có bọt khí nổi lên , chứng tổ những chỗ rỗng trong viên gạch có chứa không khí. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận *Bước 5: Kết luận kiến thức mới - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. 7
- - Gv tổng kết và ghi bảng: Những chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí - Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: + Lớp không khí bao quanh Trái Đất + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được được gọi là khí quyển. gọi là gì? + HS nêu ví dụ + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong từng chỗ rỗng của mọi vật - Nhận xét, kết luận, giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ bầu không khí. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Cho HS quan sát các quả bóng, cái bơm tiêm, cái bơm xe đạp và cho các em trả lời - HS quan sát vật thật và suy nghĩ trả lời các câu hỏi câu hỏi của GV + Trong các quả bóng có gì? + Trong cái bơm tiêm, bơm xe có gì? Điều đó chứng tỏ không khí có ở đâu? - HS nêu hiện tượng và giải thích 4. Hoạt động sáng tạo (1p) + Khi bơm mực em thấy có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó chứng tỏ điều gì? ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, - Đọc diễn cảm được bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK (phóng to) 8
- - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Hãy đọc bài: Cánh diều tuổi thơ - 1 HS đọc + Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều + Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp gì? của tuổi thơ. + Nêu nội dung bài. + HS nêu nội dung của bài. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ của thể thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng - Lắng nghe lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ. - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đen hút, đại ngàn, mấp mô, triền núi, loá,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - GV giải nghĩa thêm một số từ (mấp mô: - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển chỉ đường không bằng phẳng, có sỏi, đá) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4) HS (M1) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hs hiểu: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Bạn nhỏ tuổi gì? + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà + Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào? thích đi. + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: Qua +“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi miền Trung du xanh ngắt, qua những cao những đâu? nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn + Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm 9
- nhớ mẹ như thế nào? miền” : + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc + Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên những trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt cánh đồng hoa? ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con + Trong khổ 4 "ngựa con” nhắn nhủ mẹ là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa điều gì? cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ này, màu sắc và trong tưởng tượng của cậu em sẽ vẽ như thế nào? chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất + Bài thơ nói lên điều gì? yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - HS ghi lại nội dung bài * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu - 1 HS nêu lại giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm bài thơ - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nếu là chú ngựa con trong bài, em sẽ - HS liên hệ nhắn nhủ mẹ điều gì? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Vẽ bức tranh minh hoạ cho bài thơ ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 10
- ............................................................................................................................................... ....................................................................................................... ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được lợi ích của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động * ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động. * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu BT 1 - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) Trò chơi "Truyền điện" - Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính trọng - HS tham gia chơi thầy cô giáo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (18p) * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của lao động. Tích cực tham gia lao động trường, lớp. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * HS tìm hiểu nội dung chuyện. - GV đọc chuyện . - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại chuyện + So sánh một ngày của Pê chi-a với những + HS đọc thầm chuyện trao đổi nhóm người khác trong câu chuyện? đôi -> tìm câu trả lời đúng -> chia sẻ + Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau trước lớp. chuyện xảy ra ? + Lớp nhận xét, bổ sung + Là Pê-chi a em sẽ làm gì? + Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con - HS nêu ý kiến cá nhân người? 11
- - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp, trường) ? - GV chốt nội dung bài học (như Ghi nhớ) -1 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành * Mục tiêu: Kể được các hành động thể hiện yêu lao động và lười lao động Sưu tầm các bài thơ, bài hát về lao động * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1/tr25: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm (Phiếu HT) - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu Yêu lao động Lười lao động - HS hoạt động nhóm 2, trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười - Gv nhận xét, kết luận:.......... lao động qua phiếu bài tập Bài tập 2 tr/26 - Đại diện các nhóm trình bày - HS Hoạt động nhóm 4 phân vai xử lí tình huống - Các nhóm đóng vai xử lí tình huống trước lớp - Bình chọn nhóm đóng vai và xử lí tình - GV nhận xét chung, chốt cách xử lí huống tốt nhất 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành các việc thể hiện tình yêu lao động - Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh Nói về lao động . ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................ KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. + Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ ĐD KT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12
- 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học Cá nhân - GV yêu cầu nhắc lại các mũi khâu thường, khâu đột thưa, thêu móc xích. + Khâu thường được thực hiện theo chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và . . cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu - Trước khi cắt vải phải vạch dấu để cắt thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi cho chính xác.. . khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. - HS lắng nghe HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn - Mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thêu một sản phẩm mình đã chọn. thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu - HS thực hành làm sản phẩm. đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm thực hành. - Chọn s/p đẹp trưng bày trước lớp - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả làm việc. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng cắt, khâu, thêu trong các trang 4. HĐ sáng tạo (1p) phục hàng ngày - Tiếp tục tạo sản phẩm mới, đẹp từ các kiến thức đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................. 13
- Thứ Ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). - HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát 2.. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài học - HS: SBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bào và kết bài, .. . + 2 HS đứng tại chỗ đọc. + Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài tả cái trống. - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi - GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu chung nội dung bài - HS đọc phần Chú giải một số từ khó - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ lớp về câu trả a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài lời trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết đến chiếc xe đạp của chú. (giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư – MB trực tiếp) + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó. (Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe). + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. (Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe – kết bài tư nhiên- không mở rộng) b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được - Tả bao quát chiếc xe. 14
- miêu tả theo trình tự nào? + Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. + Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. + Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe + Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. + Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành láng giác quan nào? bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu + Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả tả trong bài văn.. .Lời kể nói lên điều gì trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng về tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp? thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. + Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được tình cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có thể - Lắng nghe xen lẫn giọng kể để tình cảm được bộc lộ một cách tự nhiên, chân thành nhất. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. - HS đọc yêu cầu – Gạch chân từ ngữ quan - Gợi ý: trọng + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý . - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu? b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng, - Gọi HS làm bài của mình. GV ghi kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ) nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn + Áo màu gì? 15
- ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó )? chiếc áo đang mặc. - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo ) + Thân áo liền tay xẻ tà? + Cổ mềm hay cứng, hình gì? - Gọi HS đọc dàn ý + Túi áo có nắp hay không? hình gì? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 lập được dàn + Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì? ý cho bài văn c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc áo: Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình? 4. HĐ ứng dụng (1p) + Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả chiếc áo - Lập dàn ý chi tiết hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................. TOÁN Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Vận dụng giải các bài tập liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 3a II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a. Phép chia 8 192: 64 - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu 8192 64 16
- HS thực hiện đặt tính và tính. GV theo 64 128 dõi giúp đỡ. 179 128 512 512 0 + Phép chia 8192: 64 là phép chia hết + Là phép chia hết. hay phép chia có dư? b. GV ghi lên bảng phép chia: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 1 154: 62 = ? sẻ lớp - Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS 1154 62 62 18 534 496 38 + Phép chia 1 154: 62 là phép chia hết + Là phép chia có số dư bằng 38. hay phép chia có dư? + Trong phép chia có dư chúng cần chú ý + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. điều gì? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 cách ước lượng thương 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dung giải được các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đáp án: 4674 82 2488 35 410 57 245 71 574 38 574 35 0 3 5781 47 9146 72 47 123 72 127 108 194 94 144 141 506 141 504 - GV chốt đáp án. 0 2 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số. * Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 3a: HSNK có thể hoàn thành cả bài. a) 75 x X = 1800 b) 1855 : X = 35 - GV yêu cầu HS tự làm bài. X = 1800: 75 X = 1855 : 35 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở X = 24 X = 53 của HS - Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính. 17
- * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi nhớ cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 2: (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 cái bút chì. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đ/s: 291 tá, thừa 8 bút chì - Ghi nhớ cách đặt tính, cách ước lượng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) thương * Bài tập PTNL HS: (M3+M4) 1. Tính giá trị của biểu thức sau: 1653 : 57 x 402 = 3196 : 68 x 27 = 2. Một tổ có 23 công nhân làm việc trong 24 ngày may được 8280 chiếc áo. Hỏi mỗi ngày mỗi công nhân may được bao nhiêu chiếc áo? Biết năng suất làm việc của mọi người như nhau. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * KNS: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con - HS nối tiếp đặt câu người khi tham gia trò chơi? 18
- - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT đây.. . - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ theo - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút chì YC. gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. + Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ thể hiện thái độ lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi *KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần - Lắng nghe thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Tiếp nối nhau đặt câu. VD: - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu - a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? cho HS (nếu có) + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? + Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ? b)Với bạn em: + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? + Bạn có thích thả diều không? + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho hoàn chỉnh. - HS đọc và xác định yêu cầu BT - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi biện pháp so sánh, nhân hóa. làm phiền lòng người khác, gây cho người Bài 3 khác sự buồn chán. + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh VD: những câu hỏi có nội dung như thế nào? + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không vậy? không nên hỏi? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ? - Lắng nghe * GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người người khác. khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện với quan hệ của mình và người được hỏi. người khác thì cần chú ý những gì? Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 19
- b. Ghi nhớ: 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Cách tiến hành: Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a: a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu i- Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ phép - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày + Cậu bé trẻ lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. + Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính + Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về cách, mối quan hệ của nhân vật. nhân vật? - KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý - Lắng nghe thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. - HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân sau.. vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ trước - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. Cả lớp: lớp đọc thầm - Các câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Chắc là cụ bị ốm? + Hay cụ đánh mất cái gì? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. bạn. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò bạn tự hỏi nhau không? Vì sao? mò. + Nếu chuyển những câu hỏi này thành + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí với người hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? lớn lắm, chưa tế nhị. 20



