Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
- Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 GV BỘ MÔN DẠY _______________________________ Thứ Ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, - Đọc diễn cảm được bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Hãy đọc bài: Cánh diều tuổi thơ - 1 HS đọc + Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ + Cánh diều khơi gợi những ước mơ điều gì? đẹp của tuổi thơ. + Nêu nội dung bài. + HS nêu nội dung của bài. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ của thể thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng - Lắng nghe lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ. - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
- từ ngữ khó (đen hút, đại ngàn, mấp mô, triền núi, loá,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - GV giải nghĩa thêm một số từ (mấp mô: chỉ đường không bằng phẳng, có - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển sỏi, đá) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4) HS (M1) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hs hiểu: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bạn nhỏ tuổi gì? + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào? + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. +“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: Qua những đâu? miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào? vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” : + Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc những cánh đồng hoa? trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi + Trong khổ 4 "ngựa con” nhắn nhủ mẹ + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi điều gì? con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh này, em sẽ vẽ như thế nào? đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa
- cho mẹ. Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. + Bài thơ nói lên điều gì? Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm bài thơ - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nếu là chú ngựa con trong bài, em sẽ - HS liên hệ nhắn nhủ mẹ điều gì? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Vẽ bức tranh minh hoạ cho bài thơ ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ BUỔI CHIỀU TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- - Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). 2. Góp phần phát huy các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm b * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ -HS: SGK,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều Trò chơi: Tìm lá cho hoa hành của GV - Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là - Lá là các phép tính: nhóm thắng cuộc. 420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng 3200 : 400 300 : 50 là các chữ số 0 - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách - GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu thực hiện – Chia sẻ lớp cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một 672: 21 = 672: (7 x 3) tích để tìm kết quả của phép chia. = (672: 3): 7 = 224: 7 = 32 + Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32 - GV: Với cách làm trên chúng ta đã tìm - HS nghe giảng. được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và - Lắng nghe thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số. + GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. 672 21 63 32 42 42 0 + Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay + Là phép chia hết vì có số dư phép chia có dư? bằng 0.
- b. Phép chia 779: 18 - GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm thực hiện đặt tính để tính. 2 – Chia sẻ lớp - GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng 779 18 túng. 72 43 59 54 5 Vậy 779: 18 = 43 (dư 5) + Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay + Là phép chia có số dư bằng 5. phép chia có dư? + Trong các phép chia có số dư chúng ta + số dư luôn nhỏ hơn số chia. phải chú ý điều gì? ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta - Lắng nghe. cần biết cách ước lượng thương.. . . 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án - Thực hiện theo YC của GV. 288 24 740 45 24 12 45 16 48 290 48 270 0 20 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. 469 67 397 56 469 7 392 7 0 5 Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là - GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của 240: 15 = 16 (bộ) HS – Chốt đáp án. Đáp số: 16 bộ Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18 X = 714 : 34 X = 846 : 18 X = 21 X = 47 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số.
- 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). - HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài học - HS: SBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bào và kết bài, .. . + Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài + 2 HS đứng tại chỗ đọc. tả cái trống. - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
- Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi hỏi. - GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu - HS đọc phần Chú giải một số từ khó chung nội dung bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ lớp về câu trả lời a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng trong bài văn Chiếc xe đạp của chú biết đến chiếc xe đạp của chú. (giới Tư. thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư – MB trực tiếp) + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó. (Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe). + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. (Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe – kết bài tư nhiên- không mở rộng) b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được - Tả bao quát chiếc xe. miêu tả theo trình tự nào? + Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. + Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. + Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe + Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. + Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành giác quan nào? láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời + Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả miêu tả trong bài văn.. .Lời kể nói lên trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng điều gì về tình cảm của chú Tư với thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chiếc xe đạp? chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của
- mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. + Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được tình cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có - Lắng nghe thể xen lẫn giọng kể để tình cảm được bộc lộ một cách tự nhiên, chân thành nhất. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc - HS đọc yêu cầu – Gạch chân từ ngữ quan áo em mặc đến lớp hôm nay. trọng - Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc ý . đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. cũ hay mới, mặc đã bao lâu? b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ) + Áo màu gì? + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? - Gọi HS làm bài của mình. GV ghi + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó nhanh các ý chính lên bảng để có một )? dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho khuy áo ) đúng với chiếc áo đang mặc. + Thân áo liền tay xẻ tà? + Cổ mềm hay cứng, hình gì? + Túi áo có nắp hay không? hình gì? + Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì? - Gọi HS đọc dàn ý c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 lập được áo: dàn ý cho bài văn Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình? + Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả chiếc áo 5. HĐ sáng tạo (1p) - Lập dàn ý chi tiết hơn.
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được lợi ích của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động * ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động. * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu BT 1 - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) Trò chơi "Truyền điện" - Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính - HS tham gia chơi trọng thầy cô giáo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (18p) * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của lao động. Tích cực tham gia lao động trường, lớp. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * HS tìm hiểu nội dung chuyện. - GV đọc chuyện . - HS lắng nghe
- - 1 HS đọc lại chuyện + So sánh một ngày của Pê chi-a với những + HS đọc thầm chuyện trao đổi người khác trong câu chuyện? nhóm đôi -> tìm câu trả lời đúng -> + Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào chia sẻ trước lớp. sau chuyện xảy ra ? + Lớp nhận xét, bổ sung + Là Pê-chi a em sẽ làm gì? + Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con - HS nêu ý kiến cá nhân người? - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp, trường) ? - GV chốt nội dung bài học (như Ghi nhớ) -1 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành * Mục tiêu: Kể được các hành động thể hiện yêu lao động và lười lao động Sưu tầm các bài thơ, bài hát về lao động * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1/tr25: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm (Phiếu - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HT) - HS hoạt động nhóm 2, trao đổi tìm Yêu lao động Lười lao động những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập - Gv nhận xét, kết luận:.......... - Đại diện các nhóm trình bày Bài tập 2 tr/26 - HS Hoạt động nhóm 4 phân vai xử lí tình huống - Các nhóm đóng vai xử lí tình huống trước lớp - Bình chọn nhóm đóng vai và xử lí tình huống tốt nhất - GV nhận xét chung, chốt cách xử lí 4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành các việc thể hiện tình yêu lao động 5. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh Nói về lao động . ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ Tư ngày 21 tháng 12 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * KNS: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của - HS nối tiếp đặt câu con người khi tham gia trò chơi? - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT đây.. . - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút theo YC. chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. + Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ thể hiện thái độ lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi *KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Tiếp nối nhau đặt câu. VD: - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không đạt cho HS (nếu có) ạ? + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ?
- + Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ? b)Với bạn em: + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu + Bạn có thích thả diều không? cho hoàn chỉnh. + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng hơn? biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài 3 - HS đọc và xác định yêu cầu BT + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu những câu hỏi có nội dung như thế hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho nào? người khác sự buồn chán. + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta VD: không nên hỏi? + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ? * GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi - Lắng nghe làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác . b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Cách tiến hành: Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a: a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Lu i- Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
- hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày + Cậu bé trẻ lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. + Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì + Qua cách hỏi – đáp ta biết được về nhân vật? tính cách, mối quan hệ của nhân vật. - KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà - Lắng nghe mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn - HS đọc yêu cầu bài tập. sau.. - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ Cả lớp đọc thầm trước lớp: - Các câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Chắc là cụ bị ốm? + Hay cụ đánh mất cái gì? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, già. Các em cần so sánh để thấy câu các thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu của các bạn. hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi sao? nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò. + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn + Nếu chuyển những câu hỏi này tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí Hỏi như vậy đã được chưa? với người lớn lắm, chưa tế nhị. + Chuyển thành câu hỏi. - KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những - Lắng nghe câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 5. HĐ sáng tạo (1p) - Phân vai thể hiện lại tình huống trong bài tập 3
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Vận dụng giải các bài tập liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 3a II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a. Phép chia 8 192: 64 - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu 8192 64 cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV 64 128 theo dõi giúp đỡ. 179 128 512 512 0 + Phép chia 8192: 64 là phép chia hết + Là phép chia hết. hay phép chia có dư? b. GV ghi lên bảng phép chia: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 1 154: 62 = ? Chia sẻ lớp
- - Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS 1154 62 62 18 534 496 38 + Phép chia 1 154: 62 là phép chia + Là phép chia có số dư bằng 38. hết hay phép chia có dư? + Trong phép chia có dư chúng cần + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. chú ý điều gì? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 cách ước lượng thương 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dung giải được các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đáp án: 4674 82 2488 35 410 57 245 71 574 38 574 35 0 3 5781 47 9146 72 47 123 72 127 108 194 94 144 141 506 - GV chốt đáp án. 141 504 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 0 2 phép tính chia cho số có hai chữ số. * Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 Bài 3a: HSNK có thể hoàn thành cả - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp bài. a) 75 x X = 1800 b) 1855 : X = 35 - GV yêu cầu HS tự làm bài. X = 1800: 75 X = 1855 : 35 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong X = 24 X = 53 vở của HS - Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi nhớ cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Bài 2: (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài giải Ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 cái bút chì. Đ/s: 291 tá, thừa 8 bút chì 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách đặt tính, cách ước lượng thương 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL HS: (M3+M4) 1. Tính giá trị của biểu thức sau: 1653 : 57 x 402 = 3196 : 68 x 27 = 2. Một tổ có 23 công nhân làm việc trong 24 ngày may được 8280 chiếc áo. Hỏi mỗi ngày mỗi công nhân may được bao nhiêu chiếc áo? Biết năng suất làm việc của mọi người như nhau. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo - Tích cực, tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS. - GV dẫn vào bài mới
- 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp Bài 1: Quan sát một số đồ chơi. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập – Đọc gợi - HS đọc yêu cầu bài tập. ý trong SGK - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. + Đồ chơi của em là chú thỏ dang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh. + Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Ví dụ: Chiếc ô tô của em rất đẹp. - Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, vàng. Hai cái bánh bằng cao su. - Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình. - Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt lại như thật vậy. - Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót chứ không tốn tiền pin như cái khác. Bố em lại còn dán một lá cờ đỏ sao vàng * Lưu ý giúp đỡ ha M1+M2 lên nóc. Bài 2 + Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: ý những gì? + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. - KL: Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì cái mình nhìn thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tay Khi quan sát - Lắng nghe. các em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có.
- Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. * Cách tiến hành: Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em - VD: đã chọn. + Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. + Thân bài: - Hình dáng: gấu bông to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. - Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ khác những con gấu khác. - Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh. - Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm. - Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. - Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu. + Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ô m chú gấu bông như một cục bông lớn, em - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết thấy rất dễ chịu. đúng. * Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS M1+M2 4. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả đồ chơi 5. HĐ sáng tạo (1p) - Chỉ ra những khác biệt trong đồ chơi của mình với các đồ chơi khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- ____________________________________________ KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. + Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ ĐD KT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã Cá nhân học - GV yêu cầu nhắc lại các mũi khâu + Khâu thường được thực hiện theo thường, khâu đột thưa, thêu móc xích. chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.. . . - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình - Trước khi cắt vải phải vạch dấu để cắt và cách cắt vải theo đường vạch dấu, cho chính xác.. . khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã - HS lắng nghe học. HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
- HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: - HS thực hành làm sản phẩm. + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - Chọn s/p đẹp trưng bày trước lớp phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả làm việc. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng cắt, khâu, thêu trong các trang phục hàng ngày 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tiếp tục tạo sản phẩm mới, đẹp từ các kiến thức đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ BUỔI CHIỀU SINH HOẠT CHUYÊN MÔN _______________________________________ Thứ Năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 TẬP ĐỌC KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



