Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

doc 31 trang Đình Bắc 06/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 16 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

  1. Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 ANH( 2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (TT) - TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc 2. HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần người mẹ? bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - GV dẫn vào bài học 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài Bốn anh tài: (8-10p) a) Luyện đọc (Dành thời gian ít cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn đọc trước ở nhà) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự quyết liệt trong trận đánh nhau của 4 anh em với yêu tinh * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng - Lắng nghe những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh 1
  2. lè, đấm một cái, túi bụi,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, HS (M1) be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) khó: + vắng teo: rất vắng, không có người ở + quy hàng: chịu thua - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. em chống yêu tinh +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức được yêu tinh khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời làng của anh em Cẩu Khây. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều - HS lắng nghe, liên hệ có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. c. Luyện đọc diễn cảm(Học sinh luyện đọc ở nhà) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. 2
  3. 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài Trống đồng Đông Sơn (10-15p) a) Luyện đọc (Dành thời gian ít cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn đọc trước ở nhà) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV chốt vị trí các đoạn đoạn - Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn thế nào? phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả + Giữa mặt trống là hình ngôi sao như thế nào? nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc + Những hoạt động nào của con người + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh được miêu tả trên trống đồng? trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ + Vì sao có thể nói hình ảnh con người + Vì những hình ảnh về hoạt động của chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống con người là những hình ảnh nổi rõ đồng? nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con 3
  4. người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Vì sao trống đồng là niềm tự hào + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa chính đáng của người VN ta? văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Nội dung của bài? Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn trống đồng Đông Sơn rất phong phú, chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. - HS ghi nội dung bài vào vở c. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (Học sinh luyện đọc ở nhà) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa - Nhóm trưởng điều khiển: văn trống đồng? + Đọc diễn cảm trong nhóm - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá + Thi đọc diễn cảm trước lớp lâu đời. - Lớp nhận xét, bình chọn. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu - Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I.YEU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 4
  5. 1. GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK 2. HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp tham gia trò Trò chơi: Bắn tên chơi - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;.... - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được - HS lắng nghe. thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần - HS lắng nghe. của cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được + Không thể thực hiện được vì 3 không không? chia hết cho 4 - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia 4 bạn. đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 4 3 bánh. bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 4 + Vậy 3: 4 = 3 Vậy 3: 4 =? 4 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 4 4 3 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là + Thương trong phép chia 3: 4 = có 4 một số tự nhiên còn thương trong phép khác gì so với thương trong phép chia chia 3: 4 = 3 là một phân số. 8: 4 = 2 không? 4 + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số + Số bị chia là tử số của thương và số 3 chia là mẫu số của thương. của thương và số bị chia, số chia 4 5
  6. trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận: Thương của - HS lắng nghe và nhắc lại phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên - HS nêu ví dụ (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - sau dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương Đ/á: là một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 - GV chốt đáp án. 9 11 Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 5 7 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/á: vở của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự 1 1 + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số phân số có mẫu số là 1. như thế nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. - Ghi nhớ KT của bài. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Âm nhạc(Mĩ thuật) Giáo viên bộ môn dạy 6
  7. TOÁN Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học( tự hoàn thành các bài tập), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic( qua HĐ hình thành kiến thức) - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1. GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. 2. HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được + 4 phần. mấy phần? - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay 4 quả cam. 4 + Vân ăn thêm 1 quả cam tức là ăn + 1 phần. 4 thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy + 5 phần. phần? - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay 5 quả cam. 4 =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, - HS lắng nghe. 7
  8. vậy số cam Vân đã ăn là 5 quả cam. 4 * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì 5 + Mỗi người được quả cam. mỗi người được mấy quả cam? 4 => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được 5 + 5: 4 = 5 4 4 quả cam. Vậy 5: 4 =? Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 5 4 b. So sánh 1 phân số với 1: 5 5 + quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì + 5 quả cam và 1 quả cam thì bên nào 4 4 4 quả cam là 1 quả cam thêm 1 quả cam. có nhiều cam hơn? Vì sao? 4 + So sánh 5 và 1. 5 > 1 4 4 + Phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số. 4 + Hãy so sánh mẫu số và tử số của - HS nhắc lại. phân số 5 ? 4 + PS có TS lớn hơn MS + Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1? - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. => GV kết luận 1: Những phân số có + 4: 4 = 4 ; 4: 4 = 1 tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. 4 - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận => GV kết luận 2: Các phân số có tử - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. => GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Thực hành so sánh được một PS với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết thương của phép chia dưới - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp dạng phân số. Đ/a: 9: 7 = 9 8: 5 = 8 19: 11 = 19 7 5 11 - GV chốt đáp án. 3: 3 = 3 2: 15 = 2 - Củng cố cách viết thương của phép 3 15 chia dưới dạng phân số. 8
  9. - Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 Bài 3: Trong các phân số Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp a) Phân số nào bé hơn 1 Đ/a: b) Phân số nào bằng 1. a) 13 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1 c) Phân số nào lớn hơn 1 4 14 10 - GV chốt đáp án. b) 24 = 1 ; - Củng cố cách so sánh phân số với 1. 24 c) 7 > 1 ; 19 > 1 5 17 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng thành sớm) + Hình 1: Phân số: 7 6 + Hình 2: Phân số: 7 12 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1. 2.HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? 9
  10. + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu làm gì? và dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập :(30 p) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. - Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo. VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - Nhận xét, khen/ động viên. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 10
  11. 2.Góp phần phát triển năng lựcchung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ(viết chính tả ) - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a 2. HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ những điều hay khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi Đ/a: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường 11
  12. Bài 3a: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – - Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét thẫm – dài – rỗ – mẫn. đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để vận dụng trong viết văn miêu tả 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ cho HS - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). 4. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học( BT2,BT3), NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp( HD nhóm 2) - Có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao.. * Giảm bài tập 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô. + Giấy khổ to viết bài tập 1, 2, 3 2. HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ ngữ ... Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: 12
  13. + Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ mát, giải trí, + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. chắc. + Em đã tham gia hoạt động nào có - HS nối tiếp nêu lợi cho sức khoẻ? Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em Cá nhân – Lớp biết. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo co, bắn súng, cử tạ, võ thuật + Em đã tham gia môn thể thao nào? Mô tả một môn TT mà em biết. - HS nối tiếp cá nhân - Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp mỗi chổ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ sau.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò tót ) b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp, gió, - Khuyến khích HS học thuộc các câu tên bắn,...) thành ngữ. - Nhắc nhở HS sử dụng các câu TN phù hợp khi nói và viết. Bài 4( Giảm – HS có thể tham khảo ở nhà) Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? 3. HĐ ứng dụng (1p) Trong lớp có bạn nào hay chơi thể - Ghi nhớ các từ ngữ và thành ngữ trong thao, đó là môn nào ?Những bạn chơi bài học thể thao có sức khỏe tốt không? HS lần lượt liên hệ và nêu. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục ngữ nói về sức khoẻ của con người. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy KHOA HỌC KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM - BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 13
  14. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, - Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trường. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1. GV: Hình trang 78, 79 SGK. + Hình trang 80, 81 SGK 2. HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Nêu tác hại do bão gây ra? + Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa màng và con người, + Cần làm gì để hạn chế tác hại của bão? + Cần phòng chống bão..... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức: * Mục tiêu: - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, - Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, - Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm Nhóm 2 –Lớp và không khí sạch: - Quan sát hình SGK. + GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 + Hình 2: Không khí sạch vì bầu và trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong lành, không có khói 14
  15. không khí trong sạch, hình nào thể hiện bụi bầu không khí bị ô nhiễm? Giải thích tại + Hình 1, 3, 4: Không khí bẩn vì có sao nhiều khói bụi, hoá chất độc hại. - Nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. + Vậy thế nào là không khí sạch, thế nào - HS trả lời là không khí bị ô nhiễm? => Kết luận: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với - HS lắng nghe, đọc nội dung bài học một tỉ lệ thấp; không làm hại đến sức khỏe con người + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép; có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác. HĐ2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không Cá nhân – lớp khí – Tác hại của không khí ô nhiễm + Theo em những nguyên nhân nào làm + Nguyên nhân làm không khí bị ô cho không khí bị ô nhiễm? (liên hệ thức tế nhiễm là do khí thải của các nhà và hiểu biết của em) máy; khói, bụi, khí độc do các phương tiện giao thông thải ra; khí độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra + Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? + Làm hại tới sức khoẻ của con người và các sinh vật khác.... HĐ 3: Các biện pháp bảo vệ bầu không Nhóm 2 - Lớp khí: - Quan sát tranh nêu những việc nên làm - Quan sát hình SGK – thảo luận và những việc không nên làm để bảo vệ Đáp án: bầu không khí + Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7. + Những việc không nên làm: Hình 4 + Em và gia đình, địa phương của mình đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - HS nối tiếp nêu + Em biết những hành động nào không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? * Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy; giảm khói đun bếp 15
  16. + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. - HS nêu. VD: 3. HĐ ứng dụng (1p) + Không xả rác bừa bài. * GDKNS: Bầu không khí ở địa phương + Trồng nhiều cây xanh. em hiện nay như thế nào? – Liên hệ các việc làm bảo vệ bầu *GD BVMT: không khí tại lớp học, trường học Môi trường không khí rất quan trong để con người sống và tồn tại. Vậy để giúp môi trường ấy luôn trong sạch, chúng ta + Vẽ tranh truyên truyền mọi người cần làm gì? cùng bảo vệ bầu không khí 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ môi trường không khí một cách bền vững của một số nước trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2019 TIN HỌC Giáo viên bộ môn dạy TOÁN Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số - Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). 4. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học( HĐ cá nhân) , NL giao tiếp và hợp tác( HĐ nhóm 2), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1. GV: Phiếu học tập 2. HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên + Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho phân số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho 16
  17. + Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10 + = 6 12 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Thế nào là rút gọn phân số? Bài toán: Cho phân số 10 . Hãy tìm phân - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải 15 quyết vần đề - Chia sẻ lớp số bằng phân số 10 nhưng có tử số và 15 - Ta có 10 = 2 . mẫu số bé hơn. 15 3 + Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số + Chia tử số và mẫu số của phân số cho bằng 10 vừa tìm được. 5. 15 +Tử số và mẫu số của phân số 2 nhỏ + Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai 3 phân số trên với nhau. 10 hơn tử số và mẫu số của phân số . 15 - HS nghe giảng và nêu: - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số 2 nhỏ hơn tử số và mẫu số của + Phân số 10 được rút gọn thành phân số 3 15 phân số10 , phân số 2 =10 . Khi đó ta 2 . 15 3 15 3 nói phân số 10 đã được rút gọn bằng + Phân số 2 là phân số rút gọn của phân 15 3 phân số 2 , hay phân số 2 là phân số rút số10 . 3 3 15 gọn của10 . 15 - HS nhắc lại. - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số 6 và - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 8 6 = 6 : 2 = 3 yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 8 8 : 2 4 8 nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. * Khi tìm phân số bằng phân số 6 8 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số 6 . Rút 8 + Ta được phân số 3 gọn phân số 6 ta được phân số nào? 4 8 + Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 17
  18. phân số 6 được phân số 3 ? nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số 8 4 của PS 6 cho 2. 8 + Phân số 3 còn có thể rút gọn được + Không thể rút gọn phân số 3 được 4 4 nữa không? Vì sao? nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. - GV kết luận: Phân số 3 không thể -HS nhắc lại. 4 rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số 3 là phân số tối giản. Phân số 6 4 8 được rút gọn thành phân số tối giản 3 . 4 * Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp số 18 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 54 + HS có thể thực hiện như sau: 18 18 : 2 9  = = 54 54 : 2 27 18 18 : 9 2  = = 54 54 : 9 6 18 18 :18 1  = = 54 54 :18 3 18 + Khi rút gọn phân số ta được phân + Ta được phân số 1 54 3 số nào? 1 + Phân số đã là phân số tối giản + Phân số 1 đã là phân số tối giản vì 1 3 3 chưa? Vì sao? và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. * Dựa vào cách rút gọn phân số 6 và - HS nêu 8 phân số 18 em hãy nêu các bước thực 54 hiện rút gọn phân số. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết - 1 HS đọc luận của phần bài học. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 4 4 : 2 2 12 12 : 4 3 - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2 15 15 : 5 3 11 11:11 1 rút gọn có thể có một số bước trung 25 25 : 5 5 22 22 :11 2 18
  19. 36 36 : 2 13 5 5 : 5 1 gian, không nhất thiết phải giống nhau. 10 10 : 2 5 10 10 : 5 2 75 75 : 25 3 3 : 3 1 - GV chốt đáp án. 300 300 : 25 12 12 : 3 4 4 4 : 4 1 - Củng cố cách rút gọn phân số. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 100 100 : 4 25 bài tập - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a) Phân số 1 , 4 , 72 là phân số tối giản 3 7 73 vì TS và MS của mỗi phân số đều không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 8 30 - GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về b) Các PS rút gọn được là: ; phân số tối giản 12 36 8 8 : 4 2 30 30 : 6 5 * HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6 M3+M4 hoàn thành cả bài. - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Đáp án: Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 54 27 9 3 Viết số thích hợp vào chố trống: 72 36 12 4 54 27 .... 3 72 .... 12 .... - Ghi nhớ cách rút gọn phân số - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Giải - Lớp 4A có 32 học sinh, học kì 1 có 8 Phân số chỉ số học sinh xuất sắc so với em đạt học sinh xuất sắc. Em hãy tìm học sinh cả lớp là: 8/32 hoặc 4/16; ¼. phân số chỉ số học sinh xuất sắc so với GV nêu cách rút gọn cho học sinh. học sinh cả lớp? 5. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học. - Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 19
  20. 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật nhận xét. + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Mở bài, Thân bài và Kết bài + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì + Đầu đoạn viết lùi 1 ô, hết đoạn chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn miêu tả một đặc điểm. - GV chốt lại bằng dàn ý bài văn miêu tả đồ - HS đọc lại dàn ý vật 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp - GV yêu cầu HS đọc các đề bài trong - 1 HS đọc: SGK Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em. Đề 2: Tả cái thước kẻ của em. Đề 3: Tả cây bút chì của em. Đề 4: Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. - Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề để viết bài vào vở - Khuyến khích HS viết MB trực tiếp, - HS thực hành viết bài KB mở rộng để bài văn mượt mà và hay hơn - GV thu bài, nhận xét, đánh giá chung về giờ kiểm tra 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tự chữa lại các lỗi gặp khi viết bài kiểm 4. HĐ sáng tạo (1p) tra. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. 4. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 20