Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)

doc 51 trang Đình Bắc 05/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 17 Thứ Hai ngày 3 tháng 1 năm 2021 Nghỉ bù Tết dương lịch __________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2021 TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau) - Có cơ hội hình thành và phát triển các năng lực đặc thù: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Máy vi tính, máy chiếu. + Phiếu học tập (dùng cho hoạt động 1) có nội dung như sau: Phiếu học tập 1 ................... ....... 2 ................... ....... 3 .................... 15 5 .................... 15 - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (5p) - . Chọn đáp án. C 1. Trong các phân số sau, phân số nào 1 bằng phân số ? 3 1 9 5 + Vì: A. B. C. 6 6 15 • A: Nhân mẫu số với 2 nhưng - Hỏi củng cố: giữ nguyên tử số. + Tại sao bạn không chọn đáp án A, B? • B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số lại nhân với 2. + Nhân cả tử số và mẫu số với 5. 1
  2. 5 +Vậy em đã làm thế nào để tìm ra ? 15 2. Chọn đáp án. A 2. Trong các phân số sau, phân số nào 6 bằng phân số ? 15 2 2 6 A. B. C. 5 15 5 - GV hỏi củng cố: + Vì: + Tại sao bạn không chọn đáp án B, C? • B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số cho 3. • C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số cho 3. 2 +Bạn đã làm thế nào để tìm ra ? + Chia cả tử số và mẫu số cho 3. 5 - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của - 1 HS nhắc lại. phân số. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - GV nhận xét - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: - GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề. xác định yêu cầu của đề. - HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp 1 + Để tìm được phân số bằng phân số 3 thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1 với cùng một số tự nhiên khác 0. 3 2 + Để tìm được phân số bằng phân số 5 em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân 2 số với cùng một số tự nhiên khác 0. 5 1 + Để 2 PS mới có cùng MS thì PS có 3 2 thể nhân cả TS và MS với 5, PS nhân 5 cả TS và MS với 3 - GV yêu cầu HS vận dụng tính chất - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – cơ bản của phân số để hoàn thành Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp phiếu bài tập sau (Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng Đáp án: dạy học). 2
  3. 1 1x5 5 2 2x3 6 3 3x5 15 5 5x3 15 - GV chốt kết quả, khen ngợi/ động viên HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp chiếu kết quả. - GV rút ra nhận xét: 5 + Em đã tìm được phân số nào bằng + Phân số 1 15 phân số ? 3 + Em đã tìm được phân số nào bằng 2 6 phân số ? + Phân số 5 15 5 6 + Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 + Hai phân số và đều có mẫu số là phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu 15 15 số) 15. 1 2 - GV kết luận: Hai phân số và 3 5 - HS nhắc lại. đã được quy đồng mẫu số thành hai 5 6 phân số và ; 15 gọi là mẫu số 15 15 5 6 chung của 2 phân số và . 15 15 *Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số: 1 VD: Quy đồng MS 2 phân số : và 3 - HS trình bày lại cách quy đồng 2 5 * Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115) cách quy đồng (như SGK) - GV gọi HS phát biểu quy tắc. - Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực - Lắng nghe chất của việc quy đồng mẫu số các phân số là sử dụng tính chất cơ bản - HS lấy VD về quy đồng MS các phân của phân số làm cho 2 phân số có số và thực hành. mẫu số bằng nhau. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp - Chiếu nội dung bài tập. Đáp án: - Gọi HS đọc đề bài. a. Ta có: 3
  4. 5 5x4 20 1 1x6 6 - GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động viên. 6 6x4 24 4 4x6 24 b.Ta có: 3 3x7 21 3 3x5 15 - Chốt lại cách quy đồng MS các PS 5 5x7 35 7 7x5 35 c. Ta có: 9 9x9 81 8 8x8 64 + Ta có thể chọn MSC ở phần a là 8 8x9 72 9 9x8 72 bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn + MSC: 12 gàng hơn? Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp a.Ta có: 7 7x11 77 8 8x5 40 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 5 5x11 55 11 11x5 55 b. Ta có: 5 5x8 40 3 3x12 36 12 12x8 96 8 8x12 96 Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy c. Ta có: 17 17x7 119 9 9x10 90 đồng được phân số. 10 10x7 70 7 7x10 70 - Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm BTPTNL: Viêt các phân số sau đây (1p) thành các phân số có mẫu số là 10: 3 2 18 15 10 ; ; ; ; 8 5 20 50 25 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ____________________________________ MĨ THUẬT GV BỘ MÔN DẠY ___________________________________ TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA – BÈ XUÔI SÔNG LA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợị. 4
  5. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ. * BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. * GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc Tích hợp liên môn: Yêu lao động, Kính trọng và Biết ơn người lao động môn đạo đức bài 8,9 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét thơ "Chuyện cổ tích về loài người" và + Trống đồng Đông Sơn đa dạng trả lời câu hỏi: không chỉ về hình dáng, kích thước mà +Trống đống Đông Sơn đa dạng như cả về phong cách trang trí thế nào? + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật + Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm quý giá phản ánh trình độ văn minh tự hào chính đáng của người Việt Nam của người Việt cổ xưa, là bằng chứng ta? nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền - GV nhận xét, dẫn vào bài học vững. 5
  6. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1 Luyện đọc: (5-7p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: Dành ít thời gian cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn luyện đọc ở nhà - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm - Lắng nghe hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô cốt, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) nền khoa học,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 2.2 Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở liêng của Tổ quốc” là gì? về bảo vệ và xây dựng đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân góp gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công 6
  7. phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc + Nêu những đóng góp của ông cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng nghiệp xây dựng Tổ quốc. nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. + Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong thiếu hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì được những cống hiến lớn như vậy? nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo - HS lắng nghe, liên hệ trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích * GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà - HS kể tên (nếu biết) và nêu những khoa học khác đã cống hiến trọn đời cống hiến của nhà khoa học đó phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết - GV giới thiếu một số nhà khoa học: - HS liên hệ ý thức học tập và noi Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn gương theo các nhà khoa học. Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,... 2.3 Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài. * Cách tiến hành: HS luyện đọc ở nhà BÀI BÈ XUÔI SÔNG LA 2.1 Luyện đọc: (5-7p) 7
  8. * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm * Cách tiến hành: Dành ít thời gian cho hoạt động này, học sinh đã được hướng dẫn luyện đọc ở nhà - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, tình cảm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV chốt vị trí các đoạn đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen, chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt, lán cưa, ...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải khác: lim, gụ, trầm hương - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 2.2. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi, những gợn óng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. * GDBVMT: Sông La và nhiều con - HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp chưa qua xử lý xuống sông... và trong lành, chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những dòng sông + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm 8
  9. ấy? mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè + Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. Cách nói ấy có gì hay? Như bầy trâu lim dim đắm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến góp phần vào công cuộc xây dựng lại mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. ngói hồng? + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân + Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, dân ta trong công cuộc xây dựng đất bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều nước bất chấp bom đạn kẻ thù. gì? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức + Ý nghĩa của bài thơ? mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương - HS ghi nội dung bài vào vở * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 2.3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Về nhà luyện đọc Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Chọn các hình ảnh mà em thích để viết thành đọan văn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử. 9
  10. * ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, có thái độ tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: HS hát bài GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: - HS đọc thông tin SGK - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà 10
  11. Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở có những nét gì đáng chú ý . đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV phát phiếu học tập cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Thăng Long. Đóng đô ở đâu? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lý đất nước ngày càng + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê được củng cố và đạt tới đỉnh cao như thế nào? vào đời vua Lê Thánh Tông. + Mọi quyền hành đều tập trung + Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội * Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua HĐ2: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc lớp: SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con thế nào? em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, của các quan lại. nội dung học tập là Nho giáo. . *Thời Lê việc học được quan tâm như thế nào?( GV hướng dẫn hs về tìm hiểu) HĐ3: Tác phẩm, tác giả, nội dung, công trình khoa học tiểu biểu thời Hậu Lê: ( GV hướng dẫn hs về tìm hiểu) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh Tông HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: 11
  12. + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống * Tích hợp lồng ghép An toàn giao thông: Giới thiệu các phương tiện giao thông đường thủy (câu hỏi 3). Chấp hành tốt những quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy (hoạt động 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB - HS: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nhà ở của người dân ở đồng bằng + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch Nam Bộ có đặc điểm gì? và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn. + Trang phục và lễ hội của họ có gì + Trang phục truyền thống là áo bà ba đặc sắc? và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng - GV nhận xét chung, giới thiệu bài Trăng,... mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp a.Giới thiệu bài: Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây Cá nhân - Lớp 12
  13. lớn nhất cả nước: - GV cho HS quan sát BĐ nông - HS quan sát BĐ. nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho Nam Bộ và cho biết loại cây nào được biết : trồng nhiều hơn ở đây? + ĐB Nam Bộ có những điều kiện + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, nóng quanh năm, người dân cần cù lao vựa trái cây lớn nhất cả nước? động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. + Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước được tiêu thụ ở những đâu? và xuất khẩu. - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát các hình và + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay kể theo thứ tự các công việc trong thu xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở xuất khẩu đồng bằng Nam Bộ? - GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và - Lắng nghe dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo. + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu Bộ. riêng, thanh long - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản Nhóm 2 – Lớp nhất cả nước - GV giải thích từ thủy sản, hải sản. - GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày sản xuất được nhiều thủy sản? đặc. + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. + Cá, tôm + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu? + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. - GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này. 13
  14. - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Đất đai màu mỡ Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả Khí hậu nắng nóng nước Ngưòi dân cần cù lao động - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB HĐ3: Vùng công nghiệp phát triển Nhóm 4 – Lớp mạnh nhất nước ta: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo có công nghiệp phát triển mạnh nhất ra được hơn một nửa giá trị cả nước. nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, tiếng của ĐB Nam Bộ? phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc. + Kể tên các sản phẩm công nghiệp + Linh kiện máy tính, bột ngọt, hạt của đồng bằng Nam Bộ điều, đạm, lân,... - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt kiến thức: Đồng bằng NB là - HS lắng nghe vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta. HĐ 4: Chợ nổi trên sông: Nhóm 4 – Lớp - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về và cử đại diện mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý: + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp + Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, ở đâu? Người dân đến chợ bằng 14
  15. phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ phương tiện đi lại của người dân chủ gồm những gì? Loại hàng nào có yếu là thuyền, ghe,.. nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. + Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang) - GV chốt KT: Chợ nổi là nét độc đáp của đồng bằng NB * Tích hợp lồng ghép An toàn giao - HS nêu thông: Khi tham gia giao thông đường thủy người dân nơi đây cần tuân thủ thế nào để đảm bảo an toàn? 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GD BVMT: Sông ngòi là điều kiện để các chợ nổi có thể hoạt động tấp - HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo nập. Tuy nhiên cần có các biện pháp vệ môi trường nước. để bảo vệ và giữ gìn môi trường ở các chợ nổi Sông ngòi mang lại phù sa cho các - đồng bằng NB nhưng cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê ở một số vùng của đồng bằng là rất cần thiết 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ _________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ : AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 15
  16. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Có trách nhiệm với sức khỏe của bản thân và cộng đồng; có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao; II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô; bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào chỗ bài mới. 2. Hình thành KT mới. (15 p) * Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1+ 2: Đáp án: - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um. dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự + C3: Chúng thật hiền lành. vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào + Vị ngữ của câu trong câu kể? Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án: - GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào? xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào? thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào? - Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn + C4: Anh (người quản tượng) thế đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp nào? cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào? Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án: tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um. - YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. 16
  17. được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. + Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của + Chủ ngữ câu? Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... Đáp án: + C1: Bên đường, cái gì xanh um? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C2: Cái gì thưa thớt dần? + C3: Những con gì thật hiền lành? + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Ai? Cái gì? Con gì? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trồng vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt - GV nhận xét và khen thưởng những ngày. HS làm bài hay. *Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh đúng câu kể Ai thế nào? 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế nào? - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó. Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra 17
  18. mạnh mẽ, nõn nà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 5 tháng 1 năm 2021 TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số VD: Quy đồng mẫu số hai phân số - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 7 và 5 đồng và chia sẻ trước lớp 6 12 - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) - HS thực hiện quy đồng 7 = 7x2 = 14 và giữ nguyên PS 5 6 6x2 12 12 + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai 18
  19. phân số 7 và 5 , em hãy nêu cách quy phân số là MSC ta làm như sau: 6 12  Xác định MSC. đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số  Tìm thương của MSC và mẫu số của của một trong hai phân số là MSC. phân số kia.  Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước - HS lắng nghe khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).... 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: a. 7 và 2 ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) - GV chốt đáp án. 9 3 2 2x3 6 7 - Củng cố cách QĐMS các phân số. , giữ nguyên PS * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3 3x3 9 9 b. 4 và 11 ; (MSC là 20 vì 20:10=2); 10 20 4 4x2 8 10 10x2 20 9 c. và 75; (MSC là 75 vì 75:25=3); 25 9 9x3 27 25 25x3 75 - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. Đáp án - HS đọc yêu cầu bài tập. 4 5 - GV yêu cầu HS tự làm bài. a. và ; 7 12 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi 4 4x12 48 5 5x7 35 chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 7x12 84 12 12x7 84 b. 3 và 19 (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) 8 24 3 3x3 9 19 giữ nguyên PS 8 8x3 24 24 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 5 5x4 20 9 9x3 27 ; thành sớm) 6 6x4 24 8 8x3 24 19
  20. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm được các cách quy đồng MS các PS 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (viết được bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ có hình ảnh, giàu cảm xúc, ). - Phẩm chất: Yêu môn học, thích cực tham gia hoạt động học tập. Có ý thức giữ gìn, yêu quý cac loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận - GV chốt lại bằng dàn ý bài văn miêu tả đồ động tại chỗ vật. 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). 20