Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 17 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 17 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 17 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 17 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2023 Nghỉ bù Tết Dương lịch .......................................................................... Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù môn học: - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi chảy, rành mạch Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Chăm chỉ, tích cực học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Hãy đọc bài: Rất nhiều mặt trăng - 1 HS đọc + Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng + Mặt trăng làm bằng vàng, chỉ bé bằng có gì đáng yêu ? móng tay, treo trên cành cây ngoài cửa - GV dẫn vào bài mới sổ 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời - Lắng nghe chú hề và lời công chúa - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo + Đoạn 3: Phần còn lại
- - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (mừng rỡ, vằng vặc, nâng niu, rón rén...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + Nhà vua cho vời các vị đại thần và + Để nghĩ cách làm cho công chúa các nhà khoa học đến để làm gì? không nhìn thấy mặt trăng. + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả các nhà khoa học lại không giúp được sáng rất rộng nên không có cách nào nhà vua? làm cho công chúa nhìn thấy được. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về + Chú hề muốn dò hỏi với công chúa hai mặt trăng để làm gì? nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. + Công chúa trả lời thế nào? + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa + Cách giải thích của công chúa nói lên mới sẽ mọc lên điều gì? - HS phát biểu theo ý hiểu - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. ( ý c là phù hợp nhất.) + Nội dung bài là gì? *Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn
- .- HS ghi nội dung bài vào vở. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc phân vai toàn bài, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 2 và 3 - Nhóm trưởng điều khiển: + Phân vai trong nhóm + Đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất điều gì trong suy nghĩ - HS nêu của công chúa nhỏ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại toàn bộ câu chuyên "Rất nhiều mặt trăng" ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ - Rèn học sinh kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, nhận biết số chẵn, số lẻ - Vận dụng giải bài toán có lời văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- * Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 - Các số chia hết cho 2 là: 10 : 2 = 5 36: 2 = 18 32 : 2 = 16 40 : 2 = 20 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50 -Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết - Các số không chia hết cho 2 là: cho 2. 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1 3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1 - GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2. + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia + Các số có số tận cùng thế nào thì hết cho 2. chia hết cho 2 ? + Các số có số tận cùng thế nào thì + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không không chia hết cho 2 ? chia hết cho 2. - Yêu cầu HS nêu kết luận sgk - 3, 5 HS nêu kết luận *Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ + Các số chia hết cho 2 là các số có + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn chẵn hay lẻ? *GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị - Lắng nghe đều là các số chẵn). - GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số -VD: 10;16;124;166;178;1250, chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) + Các số không chia hết cho 2 là các + Các số không chia hết cho 2 là các số số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số là số chẵn hay lẻ? lẻ. *GV chốt lại: Muốn biết một số có - VD: 13;121;135;547;767, chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. - GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- Bài tập 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - HS nêu yêu cầu Đáp án: - HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là: - HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782 không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là: - HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401. - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. + Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; số đều chia hết cho 2 b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi b)Ví dụ: 153; 241; 379; số đều không chia hết cho 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS *GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho lớp HS hoàn thành sớm) Bài 3: a. 346; 364; 436; 634 - Chốt cách lập số, thế nào là số chẵn, b. 365; 563; 653; 635 số lẻ Bài 4: a. Số thích hợp là: 346; 348 b. Số thích hợp là: 8353; 8355 - Chốt quy luật của dãy số - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong 5. Hoạt động sáng tạo (1p) sách Toán buổi 2. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KÌ I
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: +Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. - Hệ thống lại được các kiến thức. *ĐCND: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí, GV động viên, khuyến khích để những HS năng khiếu có điều kiện vẽ hoặc sưu tầm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí gồm những thành phần nào? + Không khí gồm có oxi, ni tơ, các- bô-níc, khói, bụi và một số khí khác - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hệ thống lại kiến thức: (30p) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Việc 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Nhóm 4 - Lớp - Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Đọc kĩ nhiệm vụ của nhóm - Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối” - Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ thảo quả thi đua. luận. Việc 2: Ôn tập về nước và không khí. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời - Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả:
- các câu sau + Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, hoà tan một số chất, thấm qua một số vật. + Không khí có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vi, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra +Không khí và nước có tính chất gì giống + Trong suốt, không màu, không mùi, nhau? không vị, không có hình dạng nhất định. + Nói về vòng tuần hoàn của nước trong + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh tự nhiên ngưng tụ lại thành các đám mây. Nước từ các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa - GV chốt kiến thức Việc 3: Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người. - YC kể cá nhân theo chủ đề - HS kể cá nhân theo chủ đề - Kể theo nhóm 4 - HS chia sẻ cách kể của mình với bạn trong nhóm (kể theo chủ đề) + Nhóm trưởng phân công các thành viên làm việc. - Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề + Các thành viên tập thuyết trình, + Đại diện nhóm trình bày kể theo chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm bổ sung cho nhóm bạn kể tốt 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập – Chuẩn bị cho bài KTDDK cuối học kì I 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) - Rèn kĩ năng miêu tả 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: SBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? + Quan sát theo trình tự hợp lí, bằng nhiều giác quan khác nhau + Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt của đồ vật - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài tập 1, 2, 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc YC và nội dung của bài - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Đoạn 1: Mở bài + Giới thiệu cái cối được tả trong bài - Đoạn 2: Thân bài + Tả hình dáng bên ngoài của cái cối tân - Đoạn 3: Thân bài
- + Tả hoạt động của cái cối - Đoạn 4: Kết bài + Nêu cảm nghĩ về cái cối. + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa - HS trả lời theo ý hiểu như thế nào? - GV chốt: Mỗi đoạn văn có một nội - Lắng nghe dung nhất định b. Ghi nhớ - Một số HS nêu phần ghi nhớ 3. Hoạt động thực hành:(17 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân -> cặp đôi - Yêu cầu đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm Cây bút máy - HS thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT - GV cùng HS nhận xét. - Đại diện nhóm chia sẻ bài trước lớp Đáp án: a. Bài văn gồm 4 đoạn b. Đoạn 2 tả hình dáng bút máy c. Đoạn 3 tả ngòi bút d. Câu mở đoạn là câu đầu, câu kết đoạn là câu cuối của đoạn Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - HS nêu YC - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết - Viết đoạn văn. bài (cá nhân) - Chia sẻ bài viết GV lưu ý: - Tả phần bao quát. - Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. - Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. - HS nối tiếp nhau chia sẻ bài viết trước lớp. - Nhận xét bài của bạn - GV nhận xét. *Chú ý trợ giúp đối tượng HS hạn chế hoàn thiện nội dung học tập 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chỉnh sửa và hoàn thiện đoạn văn 5. HĐ sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn tả các bộ phận khác của chiếc bút (ngòi, ruột, vỏ bút)
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC - Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong
- đáp án đúng. đoạn văn : + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2: Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC - Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên. - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi. đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. Bài 3 : Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Nêu ý nghĩa của vị ngữ + Nêu lên hoạt động của người, con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá - GV nhận xét và kết luận câu hỏi đúng. Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp đôi -> chia sẻ + Vị ngữ của các câu trên do loại từ + Động từ và các từ kèm theo nó là “ nào tạo thành ? cụm động từ”. b. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đặt một vài câu kể và xác định vị - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? ngữ của các câu kể đó 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài - HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. Câu 3, 4, 5, 6, 7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6: chụm đầu bên những ché rượu cần. + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải . Bài tập 2:
- - Hs đọc yêu cầu và nội dung. HĐ cá nhân-> Cặp đôi - Hs trình bày. + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh - GV chốt KT đồng. + Bà em – kể chuyện cổ tích. Bài tập 3 + Bộ đội – giúp dân gặt lúa - Hs đọc yêu cầu và nội dung. Cá nhân – Lớp - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - Hs thực hiện YC. - Làm bài cá nhân - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói - GV chốt KT + 5 -7 HS trình bày *Lưu ý + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs có nội dung tốt nhất M1+ M2 + Tuyên dương HS M3 +M4 + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói nội dung tranh tốt. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu 5. HĐ sáng tạo (1p) kẻ Ai làm gì? - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa câu kể Ai làm gì? và xác định VN của các câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 – LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5. - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Lấy VD nhận xét - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - GV kẻ bảng lớp thành hai phần. - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội chọn ra 10 HS lên tham gia tìm số. + Đội 1 tìm các số chia hết cho 5. - HS tiếp nối nhau tìm các số chia hết cho 5 + Đội 2 tìm các số không chia cho 5. và không chia hết cho 5. - Mỗi HS trong đội tìm 1 số, ghi vào phần bảng của mình sau đó truyền phấn cho bạn trong đội. - Em đẫ tìm các số chia hết cho 5 như - 1-2 HS trả lời trước lớp. thế nào? - Yêu cầu hs đọc lại các số chia hết - Các số chia hết cho 5 có chữ số bên phải là cho 5 và yêu cầu hs nhận xét về chữ 0 hoặc 5. số tận cùng bên phải của các số này. - Những số không có chữ số tận cùng - Những số không có tận cùng là 0 hoặc 5 thì là không hoặc 5 thì có chia hết cho 5 không chia hết cho 5. không? Cho ví dụ? - Ví dụ: 13 :5 = 2 ( dư 3 ) - GV: Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta có thể dựa - HS trả lời, vài HS nhắc lại. vào dấu hiệu gì? + GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét - Nghe và nối tiếp nêu lại dấu hiệu chia hết chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 cho 5 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 * Cách tiến hành: Bài tập 1: - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - Thống nhất KQ - HS làm bài vào nháp - HS chọn ra các số chia hết cho 5 và a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945.
- không chia hết cho 5 b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; - HS chia sẻ trước lớp 4674; 5553. - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 -Thực hiện cá nhân -> chia sẻ cặp đôi -> Bài tập 4: chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở a) Các số chia hết cho 5 vừa chia hết a. Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: cho 2 ? 660; 3000 b) Số nào chia hết cho 5 nhưng b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia không chia hết cho 2? hết cho 2 là: 35; 945 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS và kết luận đáp án đúng. + Có tận cùng là chữ số 0 + Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì? + Có tận cùng là chữ số 5 + Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp Bài tập 2: (bài Luyện tập) - Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu -> tự làm bài - Cho học sinh tự làm vào vở. *Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) a. 122, 346, 988. b. 545, 870, 965 Bài tập 3: (bài Luyện tập) - Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu -> làm bài - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - GV kết luận đáp án đúng. a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995 + Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 + ...chữ số tận cùng là 0 và 5? - GV chốt kiến thức bài 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) + Mở rộng: Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Ôn tập lại các kiến thức của các bài đạo đức - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - GD HS thực hiện theo bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bắt thăm câu hỏi - HS: SGK, bút, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Nêu tên các bài đạo đức đã học - HS nối tiếp nêu tên - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2.HĐ thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Ôn lại kiến thức Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gv cho HS lên bắt thăm các phiếu có - HS lên bắt thăm và trả lời in sẵn câu hỏi + Em hãy nêu một số việc làm cụ thể + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha ông bà, cha mẹ? mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi
- ông bà ốm đau; .... + Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia ơn đối với thầy cô giáo? phát biểu xây dựng bài, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp, ... + Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêu + Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia lao động? các công việc lao động của lớp, của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, ... - Liên hệ: Em đã làm được những việc gì và chưa làm được những việc gì - HS liên hệ bản thân trong những việc vừa kể trên? HĐ2: Kể chuyện theo bài học Nhóm 4- Lớp - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Hãy kể một câu chuyện về lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ mà em biết? - HS thảo luận theo nhóm. + Em hãy kể một tấm gương về yêu lao - Kể trong nhóm động? - Cử đại diện kể trước lớp. + Kể 1 tấm gương về kính trọng, biết ơn - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất thầy cô giáo. - Nêu bài học rút ra sau mỗi câu chuyện 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức trong bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện có nội dung liên quan đến các bài đạo đức đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9, DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3 để giải các bài toán liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;..... cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(30p) * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra Cá nhân - Lớp dấu hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) các phép tính chia hết cho 9, cột bên 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) phải ghi các phép tính không chia hết 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) cho 9 - GV hướng sự chú ý của HS vào cột - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc bên trái để tìm ra đặc điểm của các số điểm. VD: chia hết cho 9. 18: 9 = 2 - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 tổng các chữ số của các số ở cột bên trái 72: 9 = 8 (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ 657: 9 = 73 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại - HS nêu: Các số có tổng các chữ số nhiều lần. chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số 20: 9 = 2 (dư 2) của các số ghi ở cột bên phải và nêu Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) nhận xét: “Các số có tổng các chữ số 74: 9 = 8 (dư 2) không chia hết cho 9 thì không chia hết Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) cho 9”. 451: 9 = 50 (dư 1) Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Muốn biết một số có chia hết cho 9 + Ta tính tổng các chữ số của số đó hay không ta làm thế nào? * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia chia hết cho 3 hết và cột chia không hết.
- - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, tương tự như các tiết trước. ... - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này. Ví dụ: 63: 3 = 21 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) không chia hết cho 3 và cho biết những Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) tổng này có chia hết cho 3 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu cho 3 không ta làm thế nào? tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành Cá nhân – Chia sẻ lớp. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án: cho 9... Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 385. - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết cho 9 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9 Bài 1: (bài Dấu hiệu chia hết cho 3) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Trong các số sau số nào chia hết cho Đáp án: 3... Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 92313. + Vì các số đó có tổng các chữ số là số + Tại sao em biết các số đó chia hết cho chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các 3? chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 3. hết cho 9
- *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 9 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết VD: Các số: 288, 873, 981, .... cho 9 và ba số có ba chữ số chia hết cho 3 ... - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 và 3 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3 5. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo - Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). * Cách tiến hành:
- Bài 1: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến: - HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần - HS chia sẻ bài trước lớp thân bài trong bài văn miêu tả. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc thân bài cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ). c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn được báo hiệu bằng những từ: + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS nêu yêu cầu và gợi ý - Quan sát cặp, đọc gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình. * GV lưu ý HS: + Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình - HS lắng nghe,... dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. + Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết chiếc cặp. - HS nhận xét, góp ý: + Đặt cặp trước mặt để quan sát. +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp - HS viết bài, trình bày +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo - GV cùng HS nhận xét. +Tả chi tiết khóa cặp - Khen bạn viết hay, sáng tạo * GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu trúc ngữ pháp, ...) Bài 3: GV lưu ý HS: - Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý cặp. - HS viết bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt. viết * GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý về đặc điểm bên trong của cái cặp) - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi 3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả 4. HĐ sáng tạo (1p chiếc cặp (2 đoạn văn) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG



