Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 18 Thứ Hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG – CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc máy chiếu. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? như đôi hàng mi + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học cuộc xây dựng quê hương đất nước. 1
- 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: Thực hiện ở nhà 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) 3. Tìm hiểu bài Sầu riêng: * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, của hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít 2
- miền Bắc cũng có nhiều nét giống - HS nêu những gì mình biết về cây mít trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 3.2 Tìm hiểu bài Chợ tết: * Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả + Người các ấp đi chợ tết trong khung lời, nhận xét cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ ruộng lúa. riêng ra sao? + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. người đi chợ tết có điểm gì chung? - Hai người gánh lợn + Điểm chung của họ là: ai ai cũng + Bài thơ là một bức tranh giàu màu vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ bức tranh giàu màu sắc ấy. biếc. * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, trong bài thật đẹp và giàu sức sống. đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng tía, son. cảm nhận của em ? * Hãy nêu nội dung của bài. - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, chợ tết miền trung du giàu màu sắc bài. và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của 3
- người dân quê trong dịp tết. - HS ghi nội dung bài vào vở - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng cây sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài khác nói về quả sầu riêng thơ? - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất -Giáo dục tình yêu với con người, cảnh và bình về hình ảnh đó đẹp VN - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương em ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số - Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số. - Vận dụng giải các bài toán liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: 4
- - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số 2 3 - GV đưa ra hai phân số và và hỏi: 3 4 + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau. phân số này? + Hãy tìm cách so sánh hai phân số này - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 với nhau. HS để tìm cách giải quyết. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu - Một số nhóm nêu ý kiến. cách giải quyết của nhóm mình. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn cách quy đồng MS các phân số để so sánh - HS thực hiện: - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi 2 3 + Quy đồng MS hai phân số và 2 3 so sánh hai phân số và . 3 4 2 2x4 8 3 3x3 9 3 4 = = ; = = 3 3x4 12 4 4x3 12 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 8 9 2 3 < Vì 8 < 9. Vậy < 12 12 3 4 + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu + Ta có thể quy đồng mẫu số hai số ta làm như thế nào? phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến hành so sánh 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: VD: 5
- 3 4 - GV chốt đáp án. a) và : - Củng cố cách so sánh các phân số 4 5 3 3x5 15 4 4x4 16 khác mẫu số. = = ; = = 4 4x5 20 5 5x4 20 15 16 3 4 Vì < nên < 20 20 4 5 5 7 b) và : 6 8 5 5x4 20 7 7x3 21 = = ; = = 6 6x4 24 8 8x3 24 20 21 5 7 Vì < nên < 24 24 6 8 2 3 c) và : 5 10 2 2x2 4 3 = = . Giữ nguyên 5 5x2 10 10 4 3 2 3 Bài 2a: HSNK làm cả bài. Vì > nên > + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 10 10 5 10 + Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao Đáp án: 6 6 : 2 3 cho phù hợp để so sánh tiện nhất. a) Rút gọn = = Không cần rút gọn tới PS tối giản 10 10 : 2 5 3 4 6 4 Vì < nên < 5 5 10 5 6 6 : 3 2 b) Rút gọn = = 12 12 : 3 4 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 3 2 3 6 thành sớm) Vì > nên > 4 4 4 12 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 3 15 Đáp án: Mai ăn cái bánh tức là ăn 8 40 2 cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn 5 16 15 16 cái bánh. Vì < nên Hoa ăn + Làm cách nào để so sánh được số 40 40 40 bánh mà 2 bạn đã ăn? nhiều bánh hơn. + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng cách QĐMS để đưa về cùng MS - Nắm được cách so sánh 2 PS khác MS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) Toán buổi 2 và giải 6
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... TIẾNG ANH( 2 tiết) GV đặc thù dạy Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố KT về so sánh phân số - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Bạn hãy cho biết muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu? - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét - HS lấy VD và thực hiện so sánh - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) 7
- * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên * Cách tiến hành Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bài - GV chốt đáp án. Đáp án: 5 7 - Củng cố cách so sánh các phân a. < Vì 5 < 7 số cùng MS, khác MS. 8 8 15 4 15 15 : 5 3 - Lưu ý HS trong một số bài so b. và = = sánh hai PS khác MS có thể chọn 25 5 25 25 : 5 5 3 4 15 4 cách rút gọn hoặc quy đồng cho Vì < nên < phù hợp 5 5 25 5 9 9 c. và 7 8 9 9x8 72 9 9x7 63 = = = 7 7x8 56 8 8x7 56 72 63 9 9 Vì > nên > 56 56 7 8 11 6 6x2 12 d. Giữ nguyên . Ta có = = 20 10 10x2 20 11 12 11 6 Vì < nên < . 20 20 20 10 Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp bài) + Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh nào? + Suy nghĩ về cách 2? + So sánh các PS với 1 - GV chốt đáp án, cách so sánh Đáp án: 8 7 a) và ; - Củng cố và bổ sung cách so 7 8 8 sánh 2 cách so sánh phân số. > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. + Quy đồng MS các PS rồi so 7 7 sánh < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. + So sánh các PS với 1 8 8 7 Nên > 7 8 9 5 b) và ; 5 8 9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số 5 5 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 8 9 5 Nên > 5 8 12 28 c) và ; 16 21 8
- 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4 = ; 16 16 : 4 4 21 21: 7 3 3 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số 4 4 >1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 3 3 4 12 28 < nên < ; 4 3 16 21 Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số. - GV yêu cầu HS xem lại phần c - HS đọc yêu cầu bài tập. 9 9 bài 1. - So sánh: và ; + GV yêu cầu HS nêu cách so 7 8 sánh đã làm ở bài tập 1 + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh + Em có nhận xét gì về TS của 2 phân số trên? + Tử số của 2 phân số bằng nhau. + Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa TS và thứ tự của các số. + Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại + Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào + Với hai phân số có cùng tử số, phân số mẫu số để so sánh như thế nào? nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: 9 9 9 9 * và ; > Vì 11 < 14 11 14 11 14 8 8 8 8 * và ; > Vì 9 < 11 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 9 11 9 11 hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp 4 5 5 6 a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên < ; < . 7 7 7 7 2 5 3 b) Quy đồng mẫu số các phân số ; ; 3 6 4 2 2x4 8 5 5x2 10 3 3x3 9 = = ; = = ; = = - Chốt lại cách quy đồng MS các 3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12 8 9 10 2 3 5 PS Vì < < nên < < 12 12 12 3 4 6 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng (2p) cách thuận tiện nhât. 1 3 5 15 5 7 a. ; ; b. ; ; bvc. ; . 2 4 4 20 7 5 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 9
- ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ÂM NHẠC GV đặc thù dạy CHÍNH TẢ CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu 10
- từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a: âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và ta điều gì? kien trì 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 11
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. * GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. + Bảng phụ. + Hoặc Máy chiếu - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - YC HS hoạt động theo nhóm 4. Đáp án: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của . con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái, + Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? 12
- - GV chốt Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Cách tiến hành như ở BT 1. Đáp án: a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh - GV chốt đáp án. xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp tập 1. - HS làm miệng.VD: - GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. câu đúng, hay. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh. + Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu nước. cho hoàn chỉnh. - HS viết câu vào vở - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Nhóm 2 – Lớp cụm Đáp án: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. - Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn - Lắng nghe để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống. - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 BUỔI SÁNG 13
- HĐTV Đọc sách theo chủ đề tự chọn LUYỆN TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố cách rút gọn được phân số. - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số. - HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số. - HS có thái độ học tập tích cực. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124) * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (LTC Tiết 1,2 trang 123) Bài 3 trang 124 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: (ở đầu tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các Đáp án: 9 11 4 4 14 em làm các bước trung gian ra giấy < ; < ; < 1 nháp, chỉ ghi kết quả vào vở. 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 = ; > ; 1 < 9 27 19 27 14 + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu điền dấu như vậy. như vậy - GV củng cố cách so sánh 2 phân số - HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực cùng MS và khác MS hiện so sánh. 14
- Bài 2: (ở đầu tr123). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 Đáp án:a) 1 b) 1 - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 3 Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – bài Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: a) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. + Vì sao điền như thế lại được số không + Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc chia hết cho 5? 5 mới chia hết cho 5. c) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + hết cho 9? phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. Bài 3 + Bài 4 (trang 123) Bài tập chờ - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp dành cho HS hoàn thành sớm Bài 3: Đáp án: 6 6 6 a) 11 7 5 b) Thực hiện rút gọn các phân số: 6 3 9 3 12 3 ; ; 20 10 12 4 32 8 3 3 3 6 12 9 Vì: nên 10 8 4 20 32 12 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Bài tập PTNL HS:M3+M4 Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... HĐNGLL GV đặc thù dạy ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI 15
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết II. DỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao xét động? - HS nêu - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2.:Hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện Nhóm 2 – Lớp “Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31 - GV cho HS xem tiểu phẩm dựng từ câu - Cả lớp quan sát chuyện do HS đóng. - Yêu cầu trả lời các câu hỏi + Bạn Trang có hành động thế nào với cô + Chào hỏi lễ phép, thông cảm khi thợ may? cô bị ốm chưa may xong áo. + Bạn Hà có hành động thế nào với cô thợ + To tiếng với cô thợ may: "Cô làm may? ăn thế à?....đúng ngày ấy chứ!" + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn + Cách cư của bạn Trang thể hiện Trang, bạn Hà trong câu chuyện? tôn trọng, lịch sự còn bạn Hà thì chưa. + Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn + Khuyên bạn thông cảm/ Khuyên điều gì? Vì sao? bạn xin lỗi cô,... - GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi - Lắng nghe – HS đọc nội dung mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông phần bài học cảm với cô thợ may 16
- + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư - Lấy VD về biểu hiện tôn trọng và xử cho lịch sự. không tôn trọng người lao động. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. HĐ2: Chọn lựa hành vi - HS thảo luận nhóm 6 (Bài tập 1- SGK/32): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết cho các nhóm. quả thảo luận trước lớp. Nhóm 1: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. + HS dựng lại tình huống Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: "Thôi, đi + Chọn lựa hành vi, việc làm đúng đi!" và giải thích tại sao Nhóm 2: Trung nhường ghế trên ôtô buýt - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cho một phụ nữ mang bầu. Nhóm 3: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. Nhóm 4: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. Nhóm 5: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp - HS lắng nghe. sách của bạn Nga. - GV kết luận: - HS nêu những việc làm đúng, sai + Các hành vi, việc làm b, d là đúng. mà mình hay các bạn cũng đã làm + Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. - HS nêu quan điểm cá nhân – Chia sẻ trước lớp Bài tập 2 (trang 33) Đáp án: Các ý kiến nên đồng tình: ý c, d - Lắng nghe - GV kết luận: Cần giữ phép lịch với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi để thể hiện mình là người lịch sự HĐ 3: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33): - HS đọc tình huống trước khi đóng - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các vai. nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình - Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị huống bài tập 4. cho đóng vai. - GV nhận xét chung. - Hai nhóm HS lên đóng vai; Các Kết luận chung: nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. HĐ 4: Giải nghĩa câu ca dao (BT 5) - GV đọc câu ca dao sau và cho HS giải - Câu ca dao khuyên mỗi người nên thích ý nghĩa: có cách nói năng lịch sự để không 17
- Lời nói không mất tiền mua làm ai buồn lòng Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - HS lấy VD các tình huống và cách nói năng cho đúng phép lịch sự - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn 3. HĐ ứng dụng (1p) bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ khuyên chúng ta biết nói năng đúng phép lịch sự trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... . BUỔI CHIỀU TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS * BT cần làm: Bài 1, bài 3 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm. - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 18
- GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS cùng MS * Cách tiến hành - Nêu đề toán: ... - HS đọc để bài - Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy. + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia + HS thực hành. băng giấy làm 8 phần bằng nhau. 3 + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu phần băng giấy? 8 băng giấy. 3 + HS tô màu theo yêu cầu. + Yêu cầu HS tô màu băng giấy. 2 8 + Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy 8 phần băng giấy? giấy. + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng phần băng bằng nhau? nhau. + Hãy đọc phân số chỉ phần băng 5 giấy mà bạn Nam đã tô màu. + Bạn Nam đã tô màu băng giấy. - Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô 8 5 màu được tất cả là băng giấy. 8 + Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả 3 2 5 mấy phần băng giấy chúng ta làm + Làm phép tính cộng + = phép tính gì? 8 8 8 - Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với kết quả - HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. - HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện cộng được 2 phân số cùng MS * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Làm cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: 2 3 3 2 5 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào a. + = = = 1 vở. 5 5 5 5 3 5 3 5 8 - GV nhận xét, đánh giá bài làm b. + = = = 2 trong vở của HS 4 4 4 4 - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng 19
- 3 7 3 7 10 5 thành PS tối giản c. + = = = 8 8 8 8 4 35 7 35 7 42 d. *KL: Củng cố cách cộng các phân 25 25 25 25 số cùng mẫu số. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp toán. + Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho + Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : 2 3 chúng ta làm như thế nào? + . 7 7 Bài giải - Lưu ý HS cách viết danh số Cả hai ô tô chuyển được là: 2 3 5 + = (số gạo trong kho) 7 7 7 5 Đáp số: số gạo trong kho Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS 7 hoàn thành sớm) - HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng PS Đáp án 3 2 5 2 3 5 7 7 7 7 7 7 3 2 2 3 7 7 7 7 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ 20