Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
- TUẦN 18 Thứ Hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 TIẾNG ANH Cô Lài dạy --------------------------------------------- TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG – CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trongbài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc máy chiếu. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? như đôi hàng mi + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng 1
- dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học cuộc xây dựng quê hương đất nước. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: Thực hiện ở nhà 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) 3. Tìm hiểu bài Sầu riêng: * Mục tiêu:Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, của hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các 2
- câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít miền Bắc cũng có nhiều nét giống - HS nêu những gì mình biết về cây mít trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 3.2 Tìm hiểu bài Chợ tết: * Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả + Người các ấp đi chợ tết trong khung lời, nhận xét cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làmđỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ ruộng lúa. riêng ra sao? + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. người đi chợ tết có điểm gì chung? - Hai người gánh lợn + Điểm chung của họ là: ai ai cũng + Bài thơ là một bức tranh giàu màu vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ bức tranh giàu màu sắc ấy. biếc. * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, trong bài thật đẹp và giàu sức sống. đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng tía, son. cảm nhận của em ? * Hãy nêu nội dung của bài. - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Nội dung: Bài thơ là một bức tranh 3
- chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, chợ tết miền trung du giàu màu sắc bài. và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết. - HS ghi nội dung bài vào vở - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng + Em học được điều gì cách miêu tả nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả cây sầu riêng của tác giả? và các biện pháp NT rất đặc sắc - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất thơ? và bình về hình ảnh đó -Giáo dục tình yêu với con người, cảnh - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương đẹp VN em ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số - Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số. - Vận dụng giải các bài toán liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 4
- quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số - GV đưa ra hai phân số 2 và 3 và hỏi: 3 4 + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau. phân số này? + Hãy tìm cách so sánh hai phân số này - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 với nhau. HS để tìm cách giải quyết. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu - Một số nhóm nêu ý kiến. cách giải quyết của nhóm mình. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn cách quy đồng MS các phân số để so sánh - HS thực hiện: - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi 2 3 + Quy đồng MS hai phân số và so sánh hai phân số 2 và 3 . 3 4 2x4 3x3 9 3 4 2 = = 8 ; 3 = = 3 3x4 12 4 4x3 12 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 8 9 < Vì 8 < 9. Vậy 2 < 3 12 12 3 4 + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu + Ta có thể quy đồng mẫu số hai số ta làm như thế nào? phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến hành so sánh 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp 5
- Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: VD: a) 3 và 4 : - GV chốt đáp án. 4 5 3x5 4x4 16 - Củng cố cách so sánh các phân số 3 = = 15 ; 4 = = khác mẫu số. 4 4x5 20 5 5x4 20 15 16 Vì < nên 3 < 4 20 20 4 5 b) 5 và 7 : 6 8 5x4 7x3 21 5 = = 20 ; 7 = = 6 6x4 24 8 8x3 24 20 21 Vì < nên 5 < 7 24 24 6 8 3 c) 2 và : 5 10 2x2 4 2 = = . Giữ nguyên 3 5 5x2 10 10 4 Vì > 3 nên 2 > 3 10 10 5 10 Bài 2a: HSNK làm cả bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 6 6 : 2 a) Rút gọn = = 3 - GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao 10 10 : 2 5 cho phù hợp để so sánh tiện nhất. Vì 3 < 4 nên 6 < 4 Không cần rút gọn tới PS tối giản 5 5 10 5 6 6 : 3 2 b) Rút gọn = = 12 12 : 3 4 3 2 3 6 Vì > nên > Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 4 4 4 12 thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 3 Đáp án: Mai ăn cái bánh tức là ăn 8 15 2 cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn 40 5 16 15 16 cái bánh. Vì < nên Hoa ăn 40 40 40 + Làm cách nào để so sánh được số nhiều bánh hơn. bánh mà 2 bạn đã ăn? + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng cách QĐMS để đưa về cùng MS - Nắm được cách so sánh 2 PS khác MS 6
- - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 ÂM NHẠC GV đặc thù dạy TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố KT về so sánh phân số - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừatạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Bạn hãy cho biết muốn so sánh hai phân 7
- số khác mẫu ta làm như thế nào? + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu? - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét - HS lấy VD và thực hiện so sánh - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu:- Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên * Cách tiến hành Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bài - GV chốt đáp án. Đáp án: 5 7 - Củng cố cách so sánh các phân a. < Vì 5 < 7 số cùng MS, khác MS. 8 8 15 : 5 - Lưu ý HS trong một số bài so b. 15 và 4 15 = = 3 sánh hai PS khác MS có thể chọn 25 5 25 25 : 5 5 cách rút gọn hoặc quy đồng cho Vì 3 < 4 nên 15 < 4 phù hợp 5 5 25 5 9 c. 9 và 7 8 9 9x8 72 9 9x7 63 = = = 7 7x8 56 8 8x7 56 63 9 Vì 72 > nên 9 > 56 56 7 8 11 6 6x2 12 d. Giữ nguyên . Ta có = = 20 10 10x2 20 11 12 11 6 Vì < nên < . 20 20 20 10 - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả bài) + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh + Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế nào? + So sánh các PS với 1 + Suy nghĩ về cách 2? Đáp án: - GV chốt đáp án, cách so sánh 8 7 a) và ; 7 8 - Củng cố và bổ sung cách so 8 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. sánh 2 cách so sánh phân số. 7 + Quy đồng MS các PS rồi so 7 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. sánh 8 + So sánh các PS với 1 8 7 Nên > 7 8 9 5 b) và ; 5 8 8
- 9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số 5 5 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 8 9 5 Nên > 5 8 12 28 c) và ; 16 21 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4 = ; 16 16 : 4 4 21 21: 7 3 3 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số 4 4 >1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 3 3 4 12 28 < nên < ; 4 3 16 21 Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số. - GV yêu cầu HS xem lại phần c - HS đọc yêu cầu bài tập. bài 1. 9 9 + GV yêu cầu HS nêu cách so - So sánh: và ; 7 8 sánh đã làm ở bài tập 1 + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh + Em có nhận xét gì về TS của 2 phân số trên? + Tử số của 2 phân số bằng nhau. + Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa TS và thứ tự của các số. + Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại + Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào + Với hai phân số có cùng tử số, phân số mẫu số để so sánh như thế nào? nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: 9 9 9 9 * và ; > Vì 11 < 14 11 14 11 14 8 8 8 8 * và ; > Vì 9 < 11 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 9 11 9 11 hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp 4 5 5 6 a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên < ; < . 7 7 7 7 2 b) Quy đồng mẫu số các phân số ; 5 ; 3 3 6 4 2 2x4 8 5x2 10 3x3 9 = = ; 5 = = ; 3 = = - Chốt lại cách quy đồng MS các 3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12 PS 9
- 8 9 10 2 Vì < < nên < 3 < 5 12 12 12 3 4 6 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng (2p) cách thuận tiện nhât. 1 3 5 15 5 7 a. ; ; b. ; ; bvc. ; . 2 4 4 20 7 5 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. * GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. + Bảng phụ. + Hoặc Máy chiếu - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt 10
- câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - YC HS hoạt động theo nhóm 4. Đáp án: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của . con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái, + Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? - GV chốt Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Cách tiến hành như ở BT 1. Đáp án: a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh - GV chốt đáp án. xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp tập 1. - HS làm miệng.VD: - GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. câu đúng, hay. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh. + Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu nước. cho hoàn chỉnh. - HS viết câu vào vở - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Nhóm 2 – Lớp cụm Đáp án: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. - Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. 11
- + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn - Lắng nghe để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống. - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một 12
- vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a: âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và ta điều gì? kien trì 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 13
- ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................ Thứ Tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 TOÁN THẦY HUẤN DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT. + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT(15 p) * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: Đoạn a: 14
- + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: - Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang + Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện b. Ghi nhớ: được bền. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc bài học. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu - GV giao việc: tìm câu có dấu gạch (Bố Pa- xcan là một viên chức) ngang trong chuyện Quà tặng cha và 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) mỗi câu. 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên (nay là lời Pa- xcan nói với bố) bảng lớp. + Dấu gạch ngang có tác dụng gì? + HS nêu lại tác dụng *Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, tập. luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như - Gọi vài HS đọc bài làm của mình. thường lệ, bố hỏi tôi: - GV nhận xét và đánh giá những bài - Con gái của bố học hành như thế nào? làm tốt. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: - Con thường xuyên được cô giáo khen bố ạ. - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh 5. HĐ sáng tạo (1p) dấu phần chú thích trong câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 15
- ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC GV đặc thù dạy KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh - Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang một số đĩa băng casset. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ" 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: của GV VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới:(30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao 16
- tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp sống - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang + Âm thanh giúp giải trí (tiếng 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung chiêng, trống) thêm. + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu - GV kết luận về vai trò của âm thanh HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu thích hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích - Giải thích tại sao HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: - GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích,... - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và - HS lắng nghe cách ghi âm ngày nay 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ những âm thanh thế nào để học tập và nghe làm việc có hiệu quả? 4. HĐ sáng tạo (2p) HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào - HS thực hành các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. - Các nhóm đánh giá bài biểu diễn HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi của nhóm bạn gõ. - GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 17
- ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Thứ Năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách cộng 2 PS khác MS - Thực hiện cộng được 2 PS khác MS - Vận dụng giải các bài toán liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a, b). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừatạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Lấy VD minh hoạ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS khác MS * Cách tiến hành - GV nêu vấn đề: Có một băng giấy 18
- màu, bạn Hà lấy 1 băng giấy, bạn An - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của 2 đề lấy 1 băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao 3 nhiêu phần của băng giấy màu? + Chúng ta làm phép tính cộng: + Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu 1 + 1 phần của băng giấy màu chúng ta làm 2 3 phép tính gì ? + Mẫu số của hai phân số này khác + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai nhau. phân số này? - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu cách thực hiện phép tính Quy đồng mẫu số hai phân số: - GV chốt: Thực hiện QĐMS các 1 1x3 3 1 1x2 2 = = ; = = phân số và thực hiện phép cộng 2 PS 2 2x3 6 3 3x2 6 cùng MS Cộng hai phân số: 3 2 5 1 + 1 = + = . 2 3 6 6 6 + Muốn cộng hai phân số khác mẫu + Vậy muốn thực hiện được phép cộng số chúng ta quy đồng mẫu số hai hai phân số khác MS, chúng ta làm thế phân số rồi cộng hai phân số đó. nào? 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS khác MS. Vận dụng giải các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a,b,c: HSNK làm cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp Đáp án: 2 8 9 17 a) + 3 = + = 3 4 12 12 12 9 3 45 12 67 b) 4 5 20 20 20 2 4 14 20 34 c) 5 7 35 35 35 3 4 9 20 29 d) 5 3 15 15 15 * KL: Củng cố cách cộng các phân số khác mẫu số. Bài 2a,b: (HS NK làm cả bài) - Thực hiện nhóm đôi - Chia sẻ lớp 3 1 3 1x3 3 3 6 - GV kết luận, chốt cách làm 12 4 12 4x3 12 12 12 4 3 4 3x5 4 15 19 25 5 25 5x5 25 25 25 26 4 26 4x3 26 12 37 81 27 81 27x3 81 81 81 19
- 5 7 5 7x8 5 56 61 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 64 8 64 8x8 64 64 64 thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ nhóm Bài giải Sau 2 giờ xe ô tô đó chạy được số phần - Lưu ý HS viết đúng danh số quãng đường là: 3 2 37 (quãng đường) 8 7 56 37 Đ/s: quãng đường 56 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Nắm được cách cộng 2 PS khác MS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. + Hoặc Máy chiếu - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 20



