Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 19 Thứ Hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ cảnh đẹp như thế nào? dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý - Lắng nghe nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn rượi, e ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 1
- các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với “Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + Màu hoa phượng đổi như thế nào + HS đọc đoạn 3. theo thời gian? * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? phượng rực lên. - HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy - Hãy nêu nội dung chính của bài. của hoa phượng. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc 2
- đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các của hoa phượng – hoa học trò, đối với câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời những HS đang ngồi trên ghế nhà các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. trường. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay các biện pháp NT rất đặc sắc trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Vận dụng làm các bài tập liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 3
- II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày - GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – sẻ câu mẫu Chia sẻ lớp 3 + 4 = 3 + 4 = 15 + 4 = 19 Đáp án: 5 1 5 5 5 5 a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11 * Có thể viết gọn bài toán như sau: 3 3 3 3 4 15 4 19 3 3 20 23 3 + = + = b) 5 5 5 5 5 4 4 4 4 12 12 42 54 c) 2 21 21 21 21 - GV nhận xét, chữa bài - Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với PS, cộng một PS với một số số tự nhiên Bài 3: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải bài tập. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: - Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 2 + 3 = 29 (m) chu vi hình chữ nhật. 3 10 30 29 Đáp số: m 30 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: 3 2 1 3 3 2 1 3 ( ) ( ) 8 8 8 4 8 8 8 4 3 2 1 3 2 1 ( ) ( ) 8 8 8 8 8 8 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của PS thứ hai và PS thứ ba. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải 4
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Anh( 2 tiết) GV bộ môn dạy _______________________________________ Thứ Ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách trừ 2 PS cùng MS - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học( Bt1,BT3), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic( Hình thanh kiến thức) - Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS * Cách tiến hành + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau + Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ cách trừ 2 PS cùng MS nguyên MS và trừ các tử số cho nhau. - GV chốt lại cách trừ - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 5
- - Yêu cầu HS thực hành trừ: 5 - 3 =? chia sẻ kết quả: 5 - 3 = 5 3 = 2 6 6 6 6 6 6 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đáp án: 15 7 15 7 8 1 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. = - Củng cố cách trừ hai phân số cùng 16 16 16 16 2 mẫu số. 7 - 3 = 7 3 = 4 = 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối 4 4 4 4 9 3 9 3 6 giản - = = 5 5 5 5 17 12 17 12 5 49 49 49 49 Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập (2 yêu cầu) a) 2 - 3 = 2 - 1 = 2 1 = 1 3 9 3 3 3 3 7 15 7 3 7 3 4 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. b) - = - = = - Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 5 25 5 5 5 5 c) 3 - 4 = 3 - 1 = 3 2 = 2 = 1 2 8 2 2 2 2 d) 11 - 6 = 11 - 3 = 11 3 = 8 = 2 4 8 4 4 4 4 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài giải thành sớm) Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là: 1 - 5 =14 (tổng số huy chương) 19 19 14 Đ/s: tổng số huy chương 19 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 6
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ ÂN(MT) GV bộ môn dạy __________________________________ CHÍNH TẢ HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm chú giải + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát Vân - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông 7
- Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền truyện/chuyện Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh Bài 3: Đ/a: a) nho/nhỏ/nhọ b) chi/chì/chỉ/chị 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 8
- .................................................................................................................................... .... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học(BT2), NL giao tiếp và hợp tác(nhận xét,BT1) NL giải quyết vấn đề và sáng tạo(vận dung), NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4. - Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp chú ý 3 câu văn in nghiêng. đọc thầm 3 câu văn này. Đáp án: + Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định Chi. về bạn Diệu Chi? + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi. + Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả *C1: Đây là bạn Diệu Chi. lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là bạn Diệu Chi *C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn Diệu Chi 9
- + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là học sinh cũ.....Thành Công *C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy. + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là một hoạ sĩ nhỏ đấy + Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai + Khác nhau ở bộ phận VN.... làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ? Chia sẻ trước lớp - GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì? - HS lắng nghe * Ghi nhớ: b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Đáp án: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà tác dụng của các câu kể vừa tìm được. Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về thứ máy mới) Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên) b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa). Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm). Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm). Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm). Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng). Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định (năm học). c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng miền Nam) 10
- + Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? + Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới Cá nhân – Lớp thiệu về các bạn - HS giới thiệu về gia đình có thể kèm * GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới ảnh chụp thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về Ví dụ: mình hay bạn * Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh + Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn Ai là gì ? có trong đoạn văn. Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của nghe. lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên - Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình. tổ em rất đoàn kết. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu đúng mẫu 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Thể dục Giáo viên bộ môn dạy TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học(BT1,BT3), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic( Hình thành kiến thức) - Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 3 11
- II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Nêu cách trừ 2 PS cùng MS - Lấy VD minh hoạ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS * Cách tiến hành - GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy MS. đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS - GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS cùng MS khác MS - Yêu cầu thực hành trừ 4 - 2 - HS thực hành và chia sẻ kết quả: 5 3 4 - 2 = 12 - 10 = 2 5 3 15 15 15 - HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: 4 1 12 5 7 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. a) - = - = - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 5 3 15 15 15 5 3 40 18 22 11 vở của HS b) = - Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. 6 8 48 48 48 24 8 2 24 14 10 Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản c) 7 3 21 21 21 5 3 25 9 16 d) 3 5 15 15 15 Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án bài. Bài giải Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 6 - 2 = 16 (diện tích) 7 5 35 12
- 16 - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách Đáp số: diện tích. viết đơn vị đo 35 - Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: 20 3 5 3 2 1 a) 16 4 4 4 4 2 30 2 30 18 12 4 - Lưu ý HS: Trong một số bài toán b) trừ 2 PS khác MS, có thể thực hiện 45 5 45 45 45 15 10 3 10 9 1 quy đồng hoặc rút gọn trước khi tính c) 12 4 12 12 12 12 1 48 9 39 13 d) 9 4 36 36 36 12 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP ĐỌC KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác( Luyện đọc- Tìm hiểu bài), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ( trình bày câu trả lời), NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 13
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? + 1 HS đọc + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, “hoa học trò”? quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. + Màu hoa phượng đổi thế nào theo + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha - Lắng nghe thiết của người mẹ dành cho con - Nhóm trưởng điều hành cách chia Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,... - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... lún sân + Đ 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a- kay, Ka-lưi ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp 14
- - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ. + Người mẹ đã làm những công việc - Người mẹ làm rất nhiều việc: gì? Những công việc đó có ý nghĩa + Nuôi con khôn lớn. như thế nào? + Giã gạo nuôi bộ đội. + Tỉa bắp trên nương - Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc. + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - Tình yêu của mẹ với con: yêu thương và niềm hy vọng của người + Lung đưa nôi và tim hát thành lời. mẻ đối với con? + Mẹ thương A Kay + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. - Niềm hy vong của mẹ: + Mai sai con lớn vung chày lún sân. - Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS ghi nội dung bài vào vở - Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng một số câu thơ mình thích tại lớp - Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, 15
- vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc trong - HS nêu cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức mình cho Tổ quốc? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ... Thứ Năm ngày 20 tháng 1 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố cách trừ 2 PS - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN - Vận dụng giải các bài toán liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác MS - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành:(30 p) * Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính. - HS làm cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 16
- 8 5 8 5 3 - Củng cố cách trừ các phân số cùng a) 1 mẫu số. 3 3 3 3 16 9 16 9 7 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 b) 5 5 5 5 21 3 21 3 18 9 c) 8 8 8 8 4 Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp cả bài) Đáp án: a. 3 - 2 = 21 - 8 = 13 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 4 7 28 28 28 vở của HS b. 3 - 5 = 6 - 5 = 1 - Củng cố cách trừ các phân số khác 8 16 16 16 16 7 2 21 10 11 mẫu số. c. - = - = Bài 3: Tính (theo mẫu) 5 3 15 15 15 - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn bài tập mẫu. 2 – 3 = 8 - 3 = 5 4 4 4 4 Đáp án: 14 15 14 1 5- - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 3 3 3 3 37 37 36 1 - Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN 3 12 12 12 12 cho 1 PS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho Bài 4: HS hoàn thành sớm) 3 5 1 5 7 5 2 a) 15 35 5 35 35 35 35 18 2 2 1 1 b) - Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính 27 6 3 3 3 cho thuận tiện Bài 5: Bài giải Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số phần của một ngày là: - Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc 5 1 3 (ngày) 8 4 8 3 Đ/s: ngày 8 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. HĐ sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 17
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ Tin học Giáo viên bộ môn dạy _______________________________________ TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - Phẩm chất:Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. - HS: Sách, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án: - Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt + Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết + Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. - GV: Bài văn miêu tả cây cối thường + Đoạn 3: Thời kì ra quả. có nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có - Lắng nghe một nội dung nhất định b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (18p) *Mục tiêu: - Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám 18
- đen - Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây * Cách tiến hành: Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: .Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. .Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. .Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. .Đoạn 4: Tình cảm của người tả với - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây cây trám đen. trám trong bài * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn và nêu nội dung chính từng đoạn. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp ích của một loài cây mà em biết. -HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ VD: Cây chuối dường như không bỏ đi viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lợi ích của cây đó mang lại cho con lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối người. làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa - GV nhận xét và khen ngợi hs. ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách cơm được một quả chuối ngon tráng viết đoạn văn. miệng do chính tay mình trồng. - Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình - Lớp nhận xét. ảnh. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________ KHOA HỌC ÁNH SÁNG – BÓNG TỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Với bài Ánh sáng: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. 19
- + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa, + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức * Với bài Bóng tối: - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếusáng. - Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Phẩm chất: Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh ảnh phóng to - HS: Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; ống nhựa mềm ; tấm gỗ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm + Giúp chúng ta lưu giữ và nghe lại thanh? được nhiêù lần những âm thanh hay +Tiếng ồn có tác hại gì đối với con + Gây đau đầu, mất ngủ, tạo ra các người? bệnh thần kinh + Hãy nêu những biện pháp để phòng + Có quy định chug về không gây chống ô nhiễm tiếng ồn? tiếng ồn nơi công cộng/ Sử dụng vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Với bài Ánh sáng: * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, 20